Bài tập Vật lí Lớp 12 - Chuyên đề 4: Sóng ánh sáng - Trường THPT Trần Hưng Đạo

docx 6 trang Mạnh Nam 07/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập Vật lí Lớp 12 - Chuyên đề 4: Sóng ánh sáng - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bài tập Vật lí Lớp 12 - Chuyên đề 4: Sóng ánh sáng - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Bài tập Vật lí Lớp 12 - Chuyên đề 4: Sóng ánh sáng - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 CHUYÊN ĐỀ V. SÓNG ÁNH SÁNG
 CHỦ ĐỀ 1. TÁN SẮC ÁNH SÁNG. SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
Câu 1: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một màu xác định gọi là màu đơn sắc.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
C. Đối với một môi trường trong suốt nhất định, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác 
định.
D. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.
Câu 2: Chọn câu đúng.
A. Màu ứng với mỗi ánh sáng gọi là màu đơn sắc.B. Bước sóng ánh sáng rất lớn so với bước 
sóng cơ.
C. Mỗi ánh sáng đơn sắc có một tần số hoàn toàn xác định.D. Ánh sáng không đơn 
sắc là ánh sáng trắng.
Câu 3: Chọn câu sai.
A. Ánh sáng trắng là tập hợp của vô số các ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên 
tục từ đỏ đến tím.
B. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
C. Đối với ánh sáng trắng: Chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc đỏ thì 
nhỏ nhất.
D. Đối với ánh sáng trắng: chiết suất của môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc tím thì 
nhỏ nhất.
Câu 4: Chọn câu phát biểu sai.
A. Nguyên nhân của hiện tượng tán sắc ánh sáng là sự thay đổi chiết suất của môi trường đối 
với các ánh sáng có màu sắc khác nhau
B. Dải màu cầu vồng là quang phổ của ánh sáng trắng 
C. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi qua lăng kính
D. Ánh sáng trắng là tập hợp gồm 7 ánh sáng đơn sắc: đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím
Câu 5: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến 
tím.
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tổng hợp các ánh 
sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng.
Câu 6: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? 
A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục 
từ đỏ tới tím. 
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có 
màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. 
D. Ánh sáng do Mặt Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. 
Câu 7: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới 
mặt nước thì
A. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng. 
B.chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
C. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
D. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
Câu 8: Khi một chùm ánh sáng đi từ môi trường này sang môi trường khác, đại lượng không bao 
giờ thay đổi là A. chiết suất n B. Vận tốc .C. Tần sốD. Bước 
sóng.
Câu 9: Một chùm sáng mặt trời hẹp rọi xuống mặt nước trong một bể bơi, tạo nên ở đáy bể một 
vệt sáng
A. có màu trắng dù chiếu xiên hay chiếu vuông góc. B. có màu trắng khi chiếu vuông góc 
và có nhiều màu khi chiếu xiên.
C. luôn có 7 màu giống cầu vồng. D. không có màu dù chiếu xiên hay chiếu 
vuông góc.
Câu 10: Khi nói về ánh sáng, phát biểu nào sau đây sai?
A. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến 
tím.
B. Ánh sáng đơn sắc không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau đều bằng nhau.
D. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì khác nhau.
Câu 11: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đơn sắc: đỏ, 
vàng, lam, tím là
A. ánh sáng tímB. ánh sáng đỏC. ánh sáng vàng.D. ánh sáng lam.
Câu 12: Ánh sáng màu vàng trong chân không có bước sóng
A. 380nmB. 760nmC. 900nmD. 600nm 
Câu 13: Bước sóng của một trong các bức xạ màu lục có trị số là 
A. 0,55 nm. B. 0,55 mm. C. 0,55 μm. D. 55 nm. 
Câu 14: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?
A. Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi 
trường đó đối với ánh sáng tím.
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.
C. Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.
Câu 15: Chiếu xiên một chùm sáng hẹp gồm hai ánh sáng đơn sắc là vàng và lam từ không khí tới 
mặt nước thì
A. chùm sáng bị phản xạ toàn phần.
B. so với phương tia tới, tia khúc xạ vàng bị lệch ít hơn tia khúc xạ lam.
C. tia khúc xạ chỉ là ánh sáng vàng, còn tia sáng lam bị phản xạ toàn phần.
D. so với phương tia tới, tia khúc xạ lam bị lệch ít hơn tia khúc xạ vàng.
Câu 16: Chiếu từ nước ra không khí một chùm tia sáng song song rất hẹp (coi như một tia sáng) 
gồm 5 thành phần đơn sắc: tím, lam, đỏ, lục, vàng. Tia ló đơn sắc màu lục đi là là mặt nước (sát 
với mặt phân cách giữa hai môi trường). Không kể tia đơn sắc màu lục, các tia ló ra ngoài 
không khí là các tia đơn sắc màu:
A. tím, lam, đỏ.B. đỏ, vàng, lam.C. đỏ, vàng.D. lam, tím.
Câu 17: Một sóng âm và một sóng ánh sáng truyền từ không khí vào nước thì bước sóng
A. của sóng âm tăng còn bước sóng của sóng ánh sáng giảm. B. của sóng âm giảm còn 
bước sóng của sóng ánh sáng tăng.
C. của sóng âm và sóng ánh sáng đều giảm.D. của sóng âm và sóng ánh sáng đều tăng.
Câu 18: Chiếu xiên từ không khí vào nước một chùm sáng song song rất hẹp (coi như một tia 
sáng) gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím. Gọi r đ, rl, rt lần lượt là góc khúc xạ ứng với 
tia màu đỏ, tia màu lam và tia màu tím. Hệ thức đúng là
A. rl = rt = rđ.B. r t< rl < rđ. C. rđ< rl < rt.D. r t< rđ< rl.
Câu 19: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là sai? A. Ánh sáng trắng là tổng hợp (hỗn hợp) của nhiều ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục 
từ đỏ tới tím. 
B. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
C. Hiện tượng chùm sáng trắng, khi đi qua một lăng kính, bị tách ra thành nhiều chùm sáng có 
màu sắc khác nhau là hiện tượng tán sắc ánh sáng. D. Ánh sáng do Mặt 
Trời phát ra là ánh sáng đơn sắc vì nó có màu trắng. 
Câu 20: Cho các loại ánh sáng sau: Ánh sáng trắng(I); Ánh sáng đỏ(II); Ánh sáng vàng(III); Ánh 
sáng tím(IV) thì loại ánh sáng nào không bị lăng kính làm tán sắc? 
A. I; II; III; IV B. II; III; IV C. I; II; IV D. I;II; III 
Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
B. Ánh sáng trắng là hỗn hợp của vô số ánh sáng đơn sắc có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến 
tím. 
C. Chỉ có ánh sáng trắng mới bị tán sắc khi truyền qua lăng kính. D. Tổng hợp các ánh 
sáng đơn sắc sẽ luôn được ánh sáng trắng. 
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng tán sắc ánh sáng? 
A. Quang phổ của ánh sáng trắng có bảy màu cơ bản: đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. 
B. Chùm ánh sáng trắng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. C. Ánh sáng đơn sắc 
không bị tán sắc khi đi qua lăng kính. 
D. Các tia sáng song song gồm các màu đơn sắc khác nhau chiếu vào mặt bên của một lăng 
kính 
Câu 23: Chiếu một chùm sáng đơn sắc hẹp tới mặt bên của một lăng kính thủy tinh đặt trong 
không khí. Khi đi qua lăng kính, chùm sáng này 
A. không bị tán sắc. B. bị thay đổi tần số. C. bị đổi màu. D. không bị lệch phương 
truyền. 
Câu 24: Chọn câu sai trong các câu sau? 
A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính 
B. Ánh sáng trắng là tập hợp của ánh sáng đơn sắc đỏ, cam, vàng, lục, lam, chàm, tím. 
C. Lăng kính có khả năng làm tán sắc ánh sáng. 
D. Mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu sắc nhất định khác nhau. 
Câu 25: Phát biểu nào sau đây sai? 
A. Trong chân không, mỗi ánh sáng đơn sắc có một bước sóng xác định. 
B. Trong ánh sáng trắng có vô số ánh sáng đơn sắc. 
C. Trong chân không, bước sóng của ánh sáng đỏ nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím. 
D. Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền với cùng tốc độ.
 CHỦ ĐỀ 2. GIAO THOA ÁNH SÁNG
Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng 
đơn sắC. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 4m. Khoảng 
cách giữa 5 vân sáng liên tiếp đo được là 4,8mm. Tọa độ của vân sáng bậc 5 
A.± 2,4mmB. ± 6mm C. ± 4,8mmD. ± 3,6mm
Câu 2: Cho hai nguồn sáng kết hợp S 1 và S2 cách nhau một khoảng a = 2mm và cách đều một 
màn E một khoảng D = 2m. Khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng thứ tư là 2mm. Tính 
bước sóng ánh sáng: 
A. 0,75μm.B. 0,5μm.C. 0,65μm.D. 0,7μm.
Câu 3: Trong thí nghiệm Iâng với ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là a, khoảng cách 
từ hai khe đến màn D =1m . Để tại vị trí của vân sáng bậc 5 trên màn là vân sáng bậc 2 thì phải 
dời màn ra hay về gần so với vị trí ban đầu một khoảng bao nhiêu? A. ra xa 1,5 m. B. gần 1,5m. C. về gần 2,5m.D. ra xa 2,5m.
Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Y-âng với nguồn là ánh sáng đơn sắc có 
bước sóng λ, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 mm. Người ta thấy khoảng vân tăng thêm 0,3 
mm khi dời màn ra xa hai khe đoạn 0,5 m. Giá trị của bước sóng λ bằng
A. 0,65μm.B. 0,6 μm.C. 0,45 μm.D. 0,5μm.
Câu 5: Trong thí nghiệm về giao thoa ánh sáng của Iâng. Khoảng cách giữa hai khe hẹp là 1mm, 
khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Khoảng cách từ vân sáng trung tâm đến vân 
tối thứ 7 là 4,5mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là:
A. 0,6 µm.B. 0,46 µmC. 0,72 µmD. 0,57 µm
Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng 
đơn sắc. Khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng 
cách giữa 5 vân tối liên tiếp đo được là 2,4mm. Toạ độ của vân sáng bậc 3 
A. ± 6,6mm B. ± 4,8mmC. ± 3,6mmD. ± 1,8mm
Câu 7: Trong một thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến 
vân sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa 2 khe 
I-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa 2 khe tới màn quan sát là 1m. Màu của ánh sáng dùng 
trong thí nghiệm là
A. màu đỏ.B. màu lục.C. màu chàm.D. màu tím.
Câu 8: Trong thí nghiệm Yong về giao thoa ánh sáng: Khoảng cách giữa hai khe là 1mm , 
khoảng cách từ hai khe tới màn là 2 m. Dùng ánh sáng đơn sắc ta đo được khoảng cách từ vân 
sáng trung tâm đến vân sáng bậc 4 là 4,5 mm. Tìm bước sóng của ánh sáng ?
A. 0,66 mB. 0,60mC. 0,56mD. 0,76m
Câu 9: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa của ánh sáng đơn sắc, hai khe hẹp cách nhau 1 mm, 
mặt phẳng chứa hai khe cách màn quan sát 1,5 m. Khoảng cách giữa 5 vân sáng liên tiếp là 3,6 
mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm này bằng 
A. 0,48 μm. B. 0,40 μm. C. 0,60 μm. D. 0,76 μm. 
Câu 10: Trong một thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắc có bước 
sóng λ1 = 540 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân i1 = 0,36 mm. 
Khi thay ánh sáng trên bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 600 nm thì thu được hệ vân 
giao thoa trên màn quan sát có khoảng vân 
A. i2 = 0,60 mm. B. i 2 = 0,40 mm. C. i2 = 0,50 mm. D. i 2 = 0,45 mm. 
Câu 11: Trong thí nghiệm Iâng (Y-âng) về giao thoa ánh sáng với ánh sáng đơn sắC. Biết khoảng 
cách giữa hai khe hẹp là 1,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe hẹp đến màn quan 
sát là 0,9 m. Quan sát được hệ vân giao thoa trên màn với khoảng cách giữa 9 vân sáng liên tiếp 
là 3,6 mm. Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 
A. 0,50.10-6 m. B. 0,55.10 -6 m. C. 0,45.10 -6 m. D. 0,60.10 -6 m. 
Câu 12: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 
1 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m và khoảng vân là 0,8 
mm. Cho c = 3.108 m/s. Tần số ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 5,5.1014 Hz.B. 4,5.10 14 Hz.C. 7,5.10 14 Hz.D. 6,5.10 14 Hz.
Câu 13: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 
1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng 
bậc 3 cách vân trung tâm 2,4 mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là
A. 0,5 m.B. 0,7 m.C. 0,4 m.D. 0,6 m.
Câu 14: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn 
sắc có bước sống 0,6m. Khoảng cách giữa hai khe sáng là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng 
chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5m. Trên màn quan sát, hai vân tối liên tiếp cách nhau một 
đoạn là A. 0,45 mm.B. 0,6 mm.C. 0,9 mm.D. 1,8 mm.
Câu 15: Trong thí nghiệm Young: a = 0,5mm, D = 2m. Khỏang cách giữa vân tối thứ ba ở bên 
phải vân trung tâm đến vân sáng bậc năm ở bên trái vân sáng trung tâm là l5 mm. Bước sóng 
của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là: 
A.  = 0,55.10-3m m B.  = 0,5 m C.  = 600 nm D. 0,5 nm
Câu 16: Trong thí nghiệm với hai khe Iâng S1, S2 cách nhau 1mm, khoảng cách từ vân tối thứ hai 
đến vân tối thứ bảy (ở cùng một bên vân trung tâm) là 5mm. Ánh sáng đơn sắc có bước sóng 
0,6m. Khoảng cách từ màn đến hai nguồn kết hợp là:
A. 0,54m B. 1,667m C. 1,5m D. 667mm
Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, người ta dùng ánh sáng đơn sắc có bước 
sóng = 0,6 m. Hiệu khoảng cách từ hai khe đến vị trí quan sát được vân sáng bậc bốn bằng 
bao nhiêu?
A. 1,2 m B. 2,4 m C. 3,6 m D. 4,8 m
Câu 18: Thực hiện thí nghiệm giao thoa ánh sáng khe Y-âng, khoảng cách giữa hai khe a = 3,2 
mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2 m. Trên màn, người ta quan sát được khoảng cách 
từ vân sáng trung tâm đến vận sáng thứ 10 là 4 mm. Bước sóng của ánh sáng làm thí nghiệm là
A. 0,76 m. B. 0,64 m. C. 0,60 m. D. 0,38 m.
Câu 19: Chiếu hai khe, trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, bằng ánh sáng đơn sắc có 
bước sóng 0,6 m, người ta đo được khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 và vân tối thứ 
6 gần nhau nhất bằng 3,0 mm. Biết khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát bằng 2,0 m. 
Khoảng cách giữa hai khe bằng bao nhiêu?
A. 0,6 mm. B. 1,0 mm. C. 1,5 mm. D. 2 mm.
Câu 20: Trong một thí nghiệm Y-âng, khoảng cách giữa hai khe là a = 5 mm. Khoảng cách giữa 
hai khe sáng đến màn quan sát là D = 1,2 m. Ánh sáng do hai khe phát ra có bước sóng 0,6 m. 
Ở phía trên vân sáng trung tâm, vân sáng bậc 1 cách vân tối thứ 3 một đoạn là
A. 0,14 mm. B. 0,34 mm. C. 0,5 mm. D. 0,216 mm.
Câu 21: Trong thí nghiệm Y-âng hai khe cách nhau 0,5 mm, màn quan sát cách hai khe một đoạn 
1 m. Tại vị trí M trên màn, cách vân trung tâm một đoạn 4,4 mm là vân tối thứ 6. Bước sóng  
của ánh sáng đơn sắc được sử dụng trong thí nghiệm là
A. 0,6 m. B. 0,5 m. C. 0,75 m. D. 0,4 m.
Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng, đo được khoảng cách từ vân sáng thứ tư đến vân 
sáng thứ 10 ở cùng một phía đối với vân sáng trung tâm là 2,4 mm, khoảng cách giữa hai khe 
Y-âng là 1 mm, khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 1 m. Bước sóng ánh 
sáng dùng trong thí nghiệm là
A. 0,4 m B. 0,5 m C. 0,68 m D. 0,72 m
Câu 23: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, 
khoảng cách từ hai khe đến màn là 2m, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là 0,5m. 
Tại A trên màn trong vùng giao thoa cách vân trung tâm một khoảng 2,75 mm là
A. vân tối thứ 6B. vân tối thứ 4 C.vân tối thứ 5D. vân sáng bậc 6 
Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng , hiệu đường đi từ hai khe đến 
một điểm A trên màn là 2,5µm. Chiếu 2 khe bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm thì 
vân giao thoa tại điểm A là 
A. vân sáng thứ 5. B. vân tối thứ 5 C. vân sáng thứ 6.D. vân tối thứ 6.
Câu 25: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng gồm các bức xạ có bước 
sóng lần lượt là  1 = 750 nm, 2 = 675 nm và 3 = 600 nm. Tại điểm M trong vùng giao thỏa 
trên màn mà hiệu khoảng cách đến hai khe bằng 1,5 m có vân sáng của bức xạ
A. 2 và 3.B.  3. C. 1.D.  2. 

File đính kèm:

  • docxbai_tap_vat_li_lop_12_chuyen_de_4_song_anh_sang_thpt_tran_hu.docx