Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Vật lí khối A - Mã đề 230 (Kèm đáp án)

Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)? 
A. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. 
B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng 
xạ. 
C. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren. 
D. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó. 
Câu 4: Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại 
của êlectrôn (êlectron) quang điện thay đổi. 
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của 
ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng. 
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích 
thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng. 
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh 
sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm.
pdf 8 trang Khải Lâm 26/12/2023 780
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Vật lí khối A - Mã đề 230 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Vật lí khối A - Mã đề 230 (Kèm đáp án)

Đề thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng môn Vật lí khối A - Mã đề 230 (Kèm đáp án)
ba pha? 
A. Dòng điện xoay chiều ba pha là hệ thống gồm ba dòng điện xoay chiều một pha, lệch pha nhau 
góc π
3
. 
B. Chỉ có dòng điện xoay chiều ba pha mới tạo được từ trường quay. 
C. Khi cường độ dòng điện trong một pha cực đại thì cường độ dòng điện trong hai pha còn lại cực 
tiểu. 
D. Khi cường độ dòng điện trong một pha bằng không thì cường độ dòng điện trong hai pha còn 
lại khác không. 
Câu 3: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)? 
A. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. 
B. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng 
xạ. 
C. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren. 
D. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó. 
Câu 4: Khi có hiện tượng quang điện xảy ra trong tế bào quang điện, phát biểu nào sau đây là sai? 
A. Giữ nguyên chùm sáng kích thích, thay đổi kim loại làm catốt thì động năng ban đầu cực đại 
của êlectrôn (êlectron) quang điện thay đổi. 
B. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm bước sóng của 
ánh sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng. 
C. Giữ nguyên tần số của ánh sáng kích thích và kim loại làm catốt, tăng cường độ chùm sáng kích 
thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện tăng. 
D. Giữ nguyên cường độ chùm sáng kích thích và kim loại dùng làm catốt, giảm tần số của ánh 
sáng kích thích thì động năng ban đầu cực đại của êlectrôn (êlectron) quang điện giảm. 
Câu 5: Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay 
chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là 
A. ( )22R - ωC . B. 
2
2 1R - 
ωC
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ . C. 
2
2 1R + 
ωC
⎛ ⎞⎜ ⎟⎝ ⎠ . D. ( )
22R + ωC . 
Câu 6: Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không 
đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá ... điện từ LC không có điện trở thuần? 
A. Năng lượng điện từ của mạch dao động bằng tổng năng lượng điện trường tập trung ở tụ điện 
và năng lượng từ trường tập trung ở cuộn cảm. 
B. Năng lượng điện trường và năng lượng từ trường biến thiên điều hòa với tần số bằng một nửa 
tần số của cường độ dòng điện trong mạch. 
C. Năng lượng từ trường cực đại bằng năng lượng điện từ của mạch dao động. 
D. Khi năng lượng điện trường giảm thì năng lượng từ trường tăng. 
Câu 10: Hạt nhân 22688 Ra biến đổi thành hạt nhân 
222
86 Rn do phóng xạ 
A. -β . B. +β . C. α . D. α và -β . 
Câu 11: Nếu trong một đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh, cường độ dòng điện trễ pha 
so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch, thì đoạn mạch này gồm 
A. tụ điện và biến trở. 
B. điện trở thuần và cuộn cảm. 
C. điện trở thuần và tụ điện. 
D. cuộn dây thuần cảm và tụ điện với cảm kháng nhỏ hơn dung kháng. 
Câu 12: Trong một mạch dao động LC không có điện trở thuần, có dao động điện từ tự do (dao động 
riêng). Hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và cường độ dòng điện cực đại qua mạch lần lượt là 0U 
và 0I . Tại thời điểm cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 0
I
2
 thì độ lớn hiệu điện thế giữa hai 
bản tụ điện là 
A. 0
1 U
2
. B. 0
3 U
4
. C. 0
3 U
2
. D. 0
3 U
4
. 
Câu 13: Trong nguyên tử hiđrô, bán kính Bo là ro = 5,3.10-11 m. Bán kính quỹ đạo dừng N là 
A. 132,5.10-11 m. B. 21,2.10-11 m. C. 84,8.10-11 m. D. 47,7.10-11 m. 
Câu 14: Đoạn mạch điện xoay chiều không phân nhánh gồm cuộn dây có độ tự cảm L, điện trở thuần 
R và tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện có tần số góc 1
LC
 chạy qua đoạn mạch thì hệ số công 
suất của đoạn mạch này 
A. bằng 0. B. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch. 
C. bằng 1. D. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch. 
Câu 15: Hạt nhân 104 Be có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối 
lượng của prôtôn (prôton) mp = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 
10
4 Be là...hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ 
của nguồn sáng phát ra quang phổ liên tục. 
C. Mỗi nguyên tố hoá học ở trạng thái khí hay hơi nóng sáng dưới áp suất thấp cho một quang phổ 
vạch riêng, đặc trưng cho nguyên tố đó. 
D. Quang phổ hấp thụ là quang phổ của ánh sáng do một vật rắn phát ra khi vật đó được nung 
nóng. 
Câu 19: Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, cùng biên độ và có các pha ban đầu là 
π
3
 và π
6
− . Pha ban đầu của dao động tổng hợp hai dao động trên bằng 
A. π
12
. B. π
6
. C. π
4
. D. π-
2
. 
Câu 20: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống Rơnghen là U = 25 kV. Coi vận tốc ban đầu 
của chùm êlectrôn (êlectron) phát ra từ catốt bằng không. Biết hằng số Plăng -34h = 6,625.10 J.s , điện 
tích nguyên tố bằng 1,6.10-19 C. Tần số lớn nhất của tia Rơnghen do ống này có thể phát ra là 
A. 60,380.1018 Hz. B. 60,380.1015 Hz. C. 6,038.1015 Hz. D. 6,038.1018 Hz. 
Câu 21: Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ 
(hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của 
lượng chất phóng xạ ban đầu? 
A. 87,5%. B. 25%. C. 75%. D. 12,5%. 
Câu 22: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động của con lắc đơn (bỏ qua lực cản của môi 
trường)? 
A. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng, thì trọng lực tác dụng lên nó cân bằng với lực căng của dây. 
B. Chuyển động của con lắc từ vị trí biên về vị trí cân bằng là nhanh dần. 
C. Với dao động nhỏ thì dao động của con lắc là dao động điều hòa. 
D. Khi vật nặng ở vị trí biên, cơ năng của con lắc bằng thế năng của nó. 
Câu 23: Theo thuyết lượng tử ánh sáng thì năng lượng của 
A. một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó. 
B. một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn (êlectron). 
C. các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau. 
D. một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó. 
Câu 24: Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_tuyen_sinh_dai_hoc_cao_dang_mon_vat_li_khoi_a_ma_de_2.pdf
  • pdfDA_Ly_A.pdf