Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí dân cư mức độ nhận biết (Có lời giải chi tiết)

Câu 1. Căn cứ vào Atlat Địa  Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị có quy mô dân số (năm 2007) trên 1 triệu người là những đô thị nào sau đây?

 

A. Hải Phòng, Thái Nguyên, Đà Nẵng                              B. Hạ Long, Buôn Ma Thuột, Cần Thơ.

 

C. Biên Hòa, Huế, Thanh Hóa                                                D.  Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.

 

Câu 2. Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là vùng nào sau đây?

 

A. Tây Bắc.                                                                                           B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

 

C. Tây Nguyên.                                                                                 D. Đông Bắc

 

 

Câu 3. Căn cứ vào Atlat Địa  Việt Nam trang 15, hãy cho biết đô thị nào sau đây làđô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ?

 

A. Nha Trang.   B. Quy Nhơn.  
C. Tuy Hòa.   D. Đà Nẵng.  
Câu 4. Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và  
A. Cần Thơ B.  Nội C. Đà Nẵng D. Hải Phòng
Câu 5. Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm lao động nước ta?  
A. Chất lượng lao động đang được nâng lên B. Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
C. Lao động trình độ cao chiếm đông đảo D. Công nhânkĩ thuật lành nghề còn thiếu
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta ?  
A. Phần lớn dân số ở thành thị B. Việt Nam là nước đông dân
C. Cơ cấu dân số đang thay đổi D. Số dân nước ta đang tăng nhanh
Câu 7. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
A. công nghiệp. B. thương mại. C. du lịch. D. nông nghiệp.
doc 29 trang letan 17/04/2023 3960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí dân cư mức độ nhận biết (Có lời giải chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí dân cư mức độ nhận biết (Có lời giải chi tiết)

Câu hỏi trắc nghiệm Địa lí dân cư mức độ nhận biết (Có lời giải chi tiết)
ông đảo
D. Công nhân kĩ thuật lành nghề còn thiếu
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về dân số nước ta ?
A. Phần lớn dân số ở thành thị
B. Việt Nam là nước đông dân
C. Cơ cấu dân số đang thay đổi
D. Số dân nước ta đang tăng nhanh
Câu 7. Người lao động nước ta có nhiều kinh nghiệm sản xuất nhất trong lĩnh vực
A. công nghiệp.
B. thương mại.
C. du lịch.
D. nông nghiệp.
Câu 8. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết các đô thị nào sau đây có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000 người?
A. Đà Lạt, Vũng Tàu, Vinh.	B. Thủ Dầu Một, Huế, Đà Lạt.
C. Cần Thơ, Nam Định, Thủ Dầu Một.	D. Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
Câu 9. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là
A. Hải Phòng, Đông Hà, Vũng Tàu.	B. Hải Phòng, Huế, Vũng Tàu
C. Huế, Đông Hà, Đà Nẵng.	D. Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng.
Câu 10. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị nào trong các đô thị sau có quy mô dân số
trên 1 triệu người ở nước ta?
A. Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng.	B. Hà Nội, Hải Phòng, TP. Hồ Chí Minh.
C. Đà Nẵng, TP.Hồ Chí Minh, Cần Thơ.	D. Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh.
Câu 11. Số dân nước ta hiện đứng sau các quốc gia nào ở Đông Nam Á?
A. Inđônêxia và Mianma	B. Philippin và Thái Lan
C. Inđônêxia và Thái Lan.	D. Inđônêxia và Philippin.
Câu 12. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư Hoa Kỳ?
A. Dân nhập cư đa số là người châu Á và châu Đại Dương.
B. Quy mô dân số đông hàng đầu thế giới.
C. Dân số tăng nhanh, một phần quan trọng là do nhập cư.
D. Người dân Mĩ La tinh nhập cư nhiều vào Hoa Kì.
Câu 13. Dân tộc nào sau đây có số lượng đông nhất ở nước ta?
A. Người Thái.	B. Người Tày.	C. Người Mường	D. Người Kinh.
Câu 14. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, xác định đô thị của nước ta có quy mô dân số dưới
1 triệu người?
A. Hà Nội.	B. Hải Phòng.
C. Thành phố Hồ Chí Minh	D. Đà Nẵng.
Câu 15. Hiện nay, tỉ suất sinh ở nước ta tương đối thấp là do
A. số người trong độ tuổi sinh đẻ ít.
B. thực hiện tốt công tác dấn...ớn.	B. có nhiều loại khác nhau
C. phân bố đồng đều cả nước	D. cơ sở hạ tầng hiện đại.
ĐÁP ÁN
1. D
2. A
3. D
4. B
5. C
6. A
7. D
8. D
9. D
10. B
11. D
12. A
13. D
14. D
15. B
16. A
17. C
18. A
19. B
20. B
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1.
Hà Nội, Hải Phòng, TP Hồ Chí Minh là những đô thị có số dân > 1 triệu người. (xem Atlat Địa lí
Việt Nam trang 15)
=> Chọn đáp án D
Câu 2.
Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là Tây Bắc, chỉ 69 người/ km2 (sgk Địa lí 12 trang 69) => Chọn đáp án A
Câu 3.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị loại 1 của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ là Đà Nẵng
=> Chọn đáp án D
Câu 4.
Hai đô thị đặc biệt hiện nay của nước ta là TP. Hồ Chí Minh và Hà Nội => Chọn đáp án B
Câu 5.
Phát biểu không đúng với đặc điểm lao động nước ta là “Lao động trình độ cao chiếm đông đảo” vì trong lực lượng lao động nước ta, lao động trình độ cao còn ít (sgk Địa lí 12 trang 73) => Chọn đáp án C
Câu 6.
Phát biểu không đúng khi nói về dân số nước ta là “Phần lớn dân số ở thành thị” vì dân cư nước ta
chủ yếu vẫn ở nông thôn (sgk Địa lí 12 trang 71)
=> Chọn đáp án A
Câu 7.
Người lao động nước ta có kinh nghiệm nhiều nhất trong lĩnh vực nông nghiệp, đây là đặc điểm nổi bật về chất lượng nguồn lao động nước ta (sgk Địa lí lớp 12 trang 73) => Chọn đáp án D
Câu 8.
Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị có quy mô dân số từ 500.001 đến 1.000.000
người là Đà Nẵng, Biên Hòa, Cần Thơ.
=> Chọn đáp án D
Câu 9.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, các đô thị loại I của nước ta là Hải Phòng, Huế, Đà Nẵng. => Chọn đáp án D
Câu 10.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, đô thị có quy mô dân số trên 1 triệu người ở nước ta là Hà
Nội, Hải Phòng, TP.Hồ Chí Minh.
=> Chọn đáp án B
Chú ý: tránh nhầm lẫn với kí hiệu phân cấp đô thị
Câu 11.
Số dân nước ta hiện chỉ đứng sau Inđônêxia và Philippin ở Đông Nam Á (sgk Địa lí 12 trang 67) => Chọn đáp án D
Câu 12.
Đặc điểm không đúng vớ... lí Việt Nam trang 15, có 9 đô thị quy mô dân số từ 100.000 đến 200.000 người
vùng Đồng bằng sông Cửu Long: Tân An, Mỹ Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Sa Đéc, Cao Lãnh, Châu
Đốc, Sóc Trăng, Cà Mau => Chọn đáp án A
Câu 19.
Dân số nước ta đông, có nhiều thành phần dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm 86,2%; do kết quả của việc thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nên mức gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta hiện nay giảm và luôn <1,5%
=> nhận xét gia tăng tự nhiên rất cao là không đúng => Chọn đáp án B
Câu 20.
Đặc điểm của đô thị nước ta hiện nay là đô thị có nhiều loại khác nhau. Căn cứ vào tiêu chí như: số
dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ phi nông nghiệp... mạng lưới đô thị nước ta được phân thành 6
loại (loại đặc biệt, loại 1,2,3,4,5). Nếu căn cứ vào cấp quản lí, nước ta có các đô thị trực thuộc TW
và đô thị trực thuộc tỉnh (sgk Địa lí 12 trang 79)
=> Chọn đáp án B
MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (có lời giải chi tiết)
Câu 1. Dựa vào Atlát địa lý Việt Nam trang 15, ba đô thị có quy mô dân số (năm 2007) lớn nhất vùng Đồng bằng sông Cửu Long là
A. Cần Thơ, Long Xuyên, Rạch Giá.	B. Cần Thơ, Mỹ Tho, Tân An.
C. Cần Thơ, Long Xuyên, Mỹ Tho.	D. Mỹ Tho, Long Xuyên, Rạch Giá.
Câu 2. Nguyên nhân chủ yếu làm cho tỉ lệ dân thành thị nước ta ngày càng tăng là
A. chính sách phân bố lại dân cư giữa các vùng.
B. chất lượng cuộc sống ở thành thị tốt hơn.
C. quá trình công nghiệp hóa.
D. dân nông thôn ra thành thị tìm việc làm.
Câu 3. Thế mạnh về chất lượng của nguồn lao động nước ta là
A. giá lao động tương đối rẻ.	B. nguồn lao động dồi dào.
C. trình độ chuyên môn ngày càng cao.	D. lao động chưa qua đào tạo chiếm tỉ lệ lớn
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết nhận xét nào không đúng về quy mô dân số đô thị của nước ta năm 2007?
A. Tất cả các vùng đều có ít nhất 01 đô thị quy mô dân số từ 200.001-500.000 người.
B. Các đô thị trong cả nước có quy mô dân số không giống nhau.
C. Cả nước có 3 đô thị có quy mô dân số trên 1.000.00

File đính kèm:

  • doccau_hoi_trac_nghiem_dia_li_dan_cu_muc_do_nhan_biet_co_loi_gi.doc