Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12
TIẾT 1 – TÌM HIỂU VỀ NHÀ NƯỚC, VẤN ĐỀ CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
A. KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1. Khái niệm pháp luật
a. Pháp luật là gì ?
- Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- Các quy tắc xử sự chung chính là nội dung của pháp luật, là các chuẩn mực về những việc được làm, những việc phải làm và những việc không được làm.
b. Các đặc trưng của pháp luật:
- Tính quy phạm phổ biến :
+ PL là những quy tắc xử sự chung, là khuôn mẫu, được áp dụng nhiều lần, ở mọi nơi, đối với mọi tổ chức, cá nhân, trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Đây là đặc trưng để phân biệt PL với các loại quy phạm xã hội khác.
+ Tính quy phạm phổ biến làm nên giá trị công bằng, bình đẳng của PL, vì bất kì ai ở trong điều kiện, hoàn cảnh nhất định cũng phải xử sự theo khuôn mẫu được PL quy định.
- Tính quyền lực, bắt buộc chung:
+Pháp luật do NN ban hành và được đảm bảo thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước, bắt buộc đối với mọi tổ chức cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm theo quy định của PL.
+ Đây là đặc điểm phân biệt sự khác nhau giữa PL với quy phạm đạo đức
- Tínhxác địnhchặt chẽ về mặt hình thức:
+Hình thức thể hiện của PL là các VBQPPL được quy định rõ ràng chặt chẽ trong từng điều khoản
+Thẩm quyền ban hành VB của các cơ quan nhà nước được quy định trong HP và luật ban hành VBQPPL
2. Bản chất của pháp luật.
a. Bản chất giai cấp của pháp luật.
- PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước ban hành – mà nhà nước đại diện cho giai cấp cầm quyền, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
- PL XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động.
- Nhà nước VN đại diện cho lợi ích của gccn và nhân dân lao động.
- Chủ tịch HCM khẳng định: “PL của ta là PL thật sự dân chủ vì nó bao vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động...”
b. Bản chất xã hội của pháp luật.
Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện.
Các quy phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội
Tóm tắt nội dung tài liệu: Câu hỏi trắc nghiệm môn Giáo dục công dân Lớp 12
tổ chức cá nhân, bất kì ai cũng phải thực hiện, bất kì ai vi phạm cũng đều bị xử lý nghiêm theo quy định của PL. + Đây là đặc điểm phân biệt sự khác nhau giữa PL với quy phạm đạo đức - Tínhxác địnhchặt chẽ về mặt hình thức: +Hình thức thể hiện của PL là các VBQPPL được quy định rõ ràng chặt chẽ trong từng điều khoản +Thẩm quyền ban hành VB của các cơ quan nhà nước được quy định trong HP và luật ban hành VBQPPL 2. Bản chất của pháp luật. a. Bản chất giai cấp của pháp luật. - PL mang bản chất giai cấp sâu sắc vì PL do nhà nước ban hành – mà nhà nước đại diện cho giai cấp cầm quyền, thể hiện ý chí của giai cấp cầm quyền ban hành và bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước. - PL XHCN mang bản chất của giai cấp công nhân, mà đại diện là nhà nước của nhân dân lao động. - Nhà nước VN đại diện cho lợi ích của gccn và nhân dân lao động. - Chủ tịch HCM khẳng định: “PL của ta là PL thật sự dân chủ vì nó bao vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động...” b. Bản chất xã hội của pháp luật. Các quy phạm pháp luật bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội, do các thành viên trong xã hội thực hiện. Các quy phạm PL được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội vì sự phát triển của xã hội 3. Mối quan hệ giữa pháp luật với kinh tế, chính trị, đạo đức: c. Quan hệ giữa pháp luật với đạo đức: Nhà nước luôn cố gắng chuyển những quy phạm đạo đức có tính phổ biến, phù hợp với sự phát triển và tiến bộ xã hội thành các quy phạm pháp luật. Khi ấy, các giá trị đạo đức không chỉ được tuân thủ bằng niềm tin, lương tâm của cá nhân hay do sức ép của dư luận xã hội mà còn được nhà nước bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh quyền lực nhà nước . 4. Vai trò của PL trong đời sống xã hội a. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lí xã hội. Không có pháp luật, xã hội sẽ không có trật tự, ổn định, không thể tồn tại và phát triển được. - Nhờ có pháp luật, nhà nước phát huy được quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân, tổ chức, cơ qu...đẹp như: công bằng, lẽ phải, tự do, nhân văn. B. Pháp luật là phương tiện đặc thù để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức. C. Đạo đức là nền tảng hình thành nhân cách, pháp luật là nền tảng đảm bảo trật tự xã hội. D. Người nào vi phạm đạo đức thì người đó cũng sẽ vi phạm pháp luật. Câu 2: Nội dung cơ bản của pháp luật bao gồm A. các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm của con người. B. quy định các hành vi của con người. C. quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ. D. các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm). Câu 3: Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm xã hội là A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung. B. Pháp luật có tính quyền lực, không bắt buộc chung. C. Pháp luật có tính bắt buộc chung. D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến. Câu 4: Nhà nước ban hành luật giao thông đường bộ và bắt buộc tất cả mọi người phải tuân theo, nếu làm trái sẽ bị nhà nước xử lý theo quy định. Nội dung này thể hiện rõ nhất ở đặc trưng nào của pháp luật? A. Tính quy phạm, phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung. C Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. Tính nhân văn của pháp luật. Câu 5: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí củaA. nhân dân lao động. B. giai cấp nông dân. C. giai cấp công nhân và nhân dân lao động. D. tất cả mọi người trong xã hội. Câu 6: Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do ai ban hành? A. Đảng B.Chính phủ.C.Tổ chức xã hội.D. Nhà nước. Câu 7: Các đặc trưng của pháp luật A. bắt nguồn từ thự c tiễn đời sống, mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến. B. vì sự phát triển của xã hội,mang tính bắt buộc chung, tính quy phạm phổ biến. C. tính quy phạm phổ biến; tính quyền lực, bắt buộc chung; tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức. D. mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội, mang tính bắt buộc chung, mang tính quy phạm phổ biến. C...B. Giáo dục C. Khoa học D. Văn hóa Câu 12: Hãy hoàn thiện câu thơ sau: “ Bảy xin .. ban hành Trăm điều phải có thần linh pháp quyền”(sgk - GDCD12 - Tr04) A. Pháp luật B. Đạo luật C. Hiến pháp D. Điều luật Câu 13: Khẳng định nào sau đây là sai? A. Pháp luật là các nội dung cơ bản về các đường lối chủ trương của đảng. B. Pháp luật là quy định về các hành vi được làm, phải làm, không được làm. C. Pháp luật là các quy định các bổn phận của công dân về quyền và nghĩa vụ. D. Pháp luật là các quy tắc xử sự chung (việc được làm, phải làm, không được làm). Câu 14: Theo em Nhà nước dùng công cụ nào để quản lý xã hội? A. pháp luật. B. lực lượng công an. C. lực lượng quân đội. D. bộ máy chính quyền các cấp. Câu 15: Em hãy hoàn thiện khẳng định sau: “Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự mang tính ....................., do .................. ban hành và bảo đảm thực hiện, thể hiện ....................... của giai cấp thống trị và phụ thuộc vào các điều kiện .................. , là nhân tố điều chỉnh các quan hệ xã hội” A. bắt buộc – quốc hội – ý chí – chính trị. B. bắt buộc chung – nhà nước – lý tưởng – chính trị. C. bắt buộc – quốc hội – lý tưởng – kinh tế xã hội. D. bắt buộc chung – nhà nước – ý chí – kinh tế xã hội. Câu 16: Pháp luật do cơ quan quyền lực nào ban hành? A. Quốc hội B. Nhà nước C. Tòa án D. Viện kiểm sát Câu 17: Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: A. Pháp luật là khuôn mẫu riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. B. Pháp luật là cách thức riêng cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. C. Pháp luật là khuôn mẫu chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. D. Pháp luật là cách thức chung cho cách xử sự của mọi người trong hoàn cảnh, điều kiện như nhau. Câu 18: Khẳng định nào sau đây là đúng nhất? A. Pháp luật là phương tiện d
File đính kèm:
- cau_hoi_trac_nghiem_mon_giao_duc_cong_dan_lop_12.doc