Chương trình ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6+7 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
Bạn đang xem tài liệu "Chương trình ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6+7 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Chương trình ôn tập Giáo dục công dân Lớp 12 - Bài 6+7 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
CHƯƠNG TRÌNH ÔN TẬP BÀI 6 VÀ 7 LỚP 12- MÔM GDCD I. PHẦN I: Các em hãy vẽ sơ đồ tư duy 2 bài 1. Bài 6: “Công dân với các quyền tự do cơ bản” 2. Bài 7: “Công dân với các quyền dân chủ” II. PHẦN II: Câu hỏi trắc nghiệm 1. Bài 6: “Công dân với các quyền tự do cơ bản” Câu 1: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong A. Hiến pháp và luật. B. văn bản pháp luật. C. luật và chính sách. D. văn bản quy phạm pháp luật. Câu 2: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là A. trong mọi trường hợp không ai có thể bị bắt. B. công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội. C. chỉ được bắt người khi có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang. Câu 3: Trong quán Net Q và T có quen biết nhau. Do nghi ngờ T “nhìn đểu” mình, Q đã gọi một số bạn đến đe dọa T rồi dùng vũ lực để hành hung T. hành vi của Q và đồng bọn đã xâm phạm đến quyền gì của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân. B. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm. C. Quyền tự do cơ bản của công dân. D. Quyền tự do cá nhân của công dân. Câu 4: Do có tư thù với Hải, Vinh bàn với anh trai báo với công an xã là Hải lấy cắp điện thoại của anh. Ông M, phó công an xã đã đưa Hải về trụ sở để hỏi cung và dọa nạt Hải. Trong trường hợp này ông Hải đã xâm phạm tới quyền gì? A. Quyền tự do cơ bản của công dân. B. Quyền tự do cá nhân của công dân. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân. D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự của công dân. Câu 5: Bị can là A. người bị khởi kiện tại tòa án. B. người sắp bị khởi tố hình sự. C. người đã bị khởi tố hình sự. D. đáp án khác. Câu 6: Các quyền tự do cơ bản của công dân được ghi nhận trong hiến pháp và luật quy định mối quan hệ A. công dân với công dân. B. nhà nước với công dân. C. A và B đúng. D. A và B sai. Câu 7: Quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là A. trong mọi trường hợp không ai có thể bị bắt. B. công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội. C. chỉ được bắt người khi có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. trong mọi trường hợp chỉ được bắt ngươi khi có quyết định của tòa án. Câu 8: Bất kỳ ai cũng có quyền bắt và giải ngay đến cơ quan công an, viện kiểm sát hay ủy ban nhân dân xã gần nhất khi: A. đối tượng đang thực hiện phạm tội. B. sau khi thực hiện phạm tội thì bị phát hiện. C. đang bị truy nã. D. tất cả các trường hợp trên. Câu 9: Người nào có hành vi xâm phạm, làm thiệt hại đến quyền và lợi ích hợp pháp của người khác thì bị A. phạt cảnh cáo. B. cải tạo không giam giữ đến 2 năm. C. phạt tù từ 2 tháng đến 3 năm. D. tùy theo hậu quả để áp dụng một trong những trường hợp trên. Câu 10: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở có nghĩa là A. trong mọi trường hợp không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý. B. công an có quyền khám chỗ ở khi có dấu hiệu nghi vấn ở nơi đó có phương tiện, công cụ thực hiện phạm tội. C. chỉ được khám xét chỗ ở của một người khi được pháp luật cho phép và phải có lệnh của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. D. cả A, B, C đều đúng. Câu 11: Lựa chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống sao cho phù hợp với kiến thức đã học Không ai bị bắt nếu không có quyết định của tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của viện kiểm sát, trừ trường hợp . Phương án lựa chọn A. phạm tội đặc biệt nghiêm trọng. B. đang bị truy nã. C. phạm tội quả tang. D. phạm tội khi đang hưởng án treo. Câu 12: Trong luật tố tụng hình sự, bắt người được coi là A. biện pháp giáo dục. B. biện pháp trừng trị. C. biện pháp cưỡng chế. D. biện pháp ngăn chặn. Câu 13: Khi tiến hành bắt người tại nơi người đó đang cư trú phải có A. đại diện chính quyền xã ( phường). B. người láng giềng của người đó chứng kiến. C. đại diện cơ quan, tổ chức người đó chứng kiến. D. cả A và B. Câu 14: Quyền tự do ngôn luận của công dân được thực hiện bằng hình thức A. trực tiếp phát biểu ý kiến trong cuộc họp. B. viết bài để đăng báo hay bày tỏ quan điểm, chính kiến. C. kiến nghị với Đại biểu quốc hội, Hội đồng nhân dân các cấp khi họ tiếp xúc với cử tri. D. cả 3 đáp án trên. Câu 15: Người có thẩm quyền ra lệnh khám chỗ ở của người khác được quy định trong A. bộ luật dân sự. B.luật khiếu nại tố cáo. C. luật hình sự. D. bộ luật tố tụng hình sự. Câu 16: Tội xâm phạm các quyền tự do cơ bản của công dân được xử lý theo quy định của A. bộ luật hình sự. B. luật dân sự. C. luật khiếu nại tố cáo. D. luật tố tụng hình sự. Câu 17: Công dân thực hiện quyền tự do ngôn luận của mình bằng cách A. đóng góp ý kiến tại cuộc họp ở cơ sở. C. in ấn, phát tán tờ rơi. B. phát biểu ở mọi chỗ, mọi nơi. D. luôn đồng ý với mọi ý kiến trong xã hội. Câu 18: Hành vi xâm phạm danh dự, nhân phẩm của công dân bị coi là A. vi phạm đạo đức. B. vi phạm pháp luật. C. vi phạm quyền công dân. D. A và B. Câu 19: Pháp luật quy định quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân là nhằm A. trừng trị hành vi tùy tiện bắt giữ người trái quy định của pháp luật. B. giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật. C. củng cố niềm tin ở tính nghiêm minh của pháp luật. D. ngăn chặn mọi hành vi tùy tiện bắt giữ người trái phép. Câu 20: Đối tượng nào không có quyền bắt giữ người theo quy định của pháp luật? A. Cán bộ nhà nước thuộc cơ quan điều tra. B. Cán bộ nhà nước thuộc viện kiểm sát. C. Cán bộ nhà nước thuộc tòa án. D. Cán bộ nhà nước thuộc Uỷ ban nhân dân. Câu 21: Biên bản về việc bắt người phải ghi rõ A. ngày, giờ, tháng, năm ( Thời gian tiến hành bắt người). B. địa điểm bắt, nơi lập biên bản. C. những đồ vật, tài liệu bị tạm giữ D. tất cả những nội dung trên. Câu 22: Người nào xâm phạm bí mật, an toàn thư tín, điện thoại, điện tín của người khác thì bị A. xử lý kỉ luật. B. xử phạt hành chính. C. phạt cải tạo không giam giữ đến một năm. D. tùy theo hậu quả áp dụng một trong các biện pháp trên. Câu 23: Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân là hành vi A. đánh người gây thương tích. B. đi xe máy gây tai nạn cho người khác. C. công an bắt giam người vì nghi là lấy trộm xe máy. D. xúc phạm người khác trước mặt nhiều người. Câu 24. Trong cuộc họp lớp, K bị lớp trưởng T phê bình vì nhiều lần gây mất trật tự. K tức tối và cho rằng lớp trưởng đã nói xấu và bôi nhọ danh dự của mình trước lớp. K đã hiểu không đúng về quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tự do thông tin. C. Quyền tự do phán quyết. D. Quyền tham vấn. Câu 25: Trong buổi sinh hoạt lớp, giáo viên chủ nhiệm lấy ý kiến của học sinh về việc thi đua khen thưởng. Học sinh A không đồng ý với quy định đó nên đã nhờ tổ trưởng của tổ mình lấy danh nghĩa cá nhân để nêu lên quan điểm cho mình. Học sinh c, D không đồng ý với ý kiến của tổ trưởng nên đã nói lên quan điểm của mình. Tập hợp ý kiến của học sinh, giáo viên chủ nhiệm đã xây dựng kế hoạch thi đua khen thưởng cho lớp. Hành vi của người nào dưới đây thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận? A. Học sinh A, tổ trưởng. B. Học sinh c, D. C. Học sinh c, D và giáo viên chủ nhiệm. D. Giáo viên chủ nhiệm. Câu 26. Một bác sĩ sau khi khám bệnh cho bệnh nhân đã phát hiện ra bệnh nhân đó nhỉễm HIV, bác sĩ đã thông báo cho mọi người về tình hình sức khỏe cùa bệnh nhân cho mọi người biết khi chưa được sự đồng ý của họ. Bác sĩ đã sử dụng sai quyền nào trong các quyền sau? A. Quyền tự do báo chí. B. Quyền tự do ngôn luận. C. Quyền tố cáo. D. tham gia quản Ịí nhà nước và xã hội. Câu 27. Do không đồng tình với kết quả cuộc thi hoa hậu, nhà báo X đã đăng lên Facebook cá nhân quan điểm, thái độ không đọng tình của mình vệ kết quả cuộc thi. Hơn thế nữa ông còn dùng những lời lẽ thô tục để nói về nhan sắc hoa hậu H. Hội nhà báo X đã xâm phạm đến quyền nào của hoa hậu H? A. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm B. Quyền khiếu nại, tố cáo. C. Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. Quyền tự do ngôn luận. Câu 28. Theo lời khuyên của anh M, ạnh H đã nói với bố không nên dùng thực phẩm bẩn trong khậụ chế biến thức ặn phân phối cho các đại lí. Vô tình nghẹ được câu chuyện giữa hai bố con anh H, ạnh K kể lại với anh p. vốn là đối thủ của bố anh H, anh p lập tức tung tin này lên mạtig xã hội. Bố anh H đã vộỉ vã thuệ phóng viên viết và đăng bài cải chính đồng thời qụẫng bá chất lượng sản phẩm của mỉnh. Những ai dưới đây đã thực hiện sai quyền tự cỊo ngôn luận của công dân? A. Bố con anh H, anh p, anh K và anh M. B. Bố anh H, phóng viên và anh p. C. Bố anh H, anh K, anh P và phóng viên. D. Bố anh H, anh P, anh K và anh M. Câu 29: Giờ sinh hoạt, bị lớp trường phê bình vì thường xuyên gây mất trật tự trong các buổi học nên K đã phàn đối gay gắt và cho rằng lớp trưởng không được phép nói xấu mình trước tập thể. K đã hiểu sai quyền nào dưới đây của công dân? A. Tự do ngôn luận. B. Tự do phán quyết. C.Tự do tham vấn. D. Tự do thông tin. Câu 30: Không đồng tình với một số ý kiến trong việc đề nghị bổ sung hình thức bán hàng đa cấp vào luật, chị T viết bài bày tỏ quan điểm của mình trên mạng xã hội. Chị T đã thực hiện quyền nào dưới đây của công dân? A. Tham gia quản lý nhà nước, xã hội. B. Thực thi quyền tự chủ phán quyết. C. Tự do ngôn luận D. Chủ động đàm phán. 2. Bài 7: “Công dân với các quyền dân chủ” Câu 1: Quyền bầu cử, ứng cử của công dân vào các cơ quan đại biểu của nhân dân có độ tuổi? A. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử và quyền ứng cử. B. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử. C. Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và ứng cử. D. Đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử, đủ 21 tuổi trở lên có quyền ứng cử. Câu 2: Quyền bầu cử và ứng cử của conng dân là cơ sở pháp lý chính trị quan trọng để A. thực hiện cơ chế “dân biết, dân làm, dân kiểm tra”. B. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp. C. đại biểu của nhân dân chịu sự dám sát của cử tri. D. hình thành cơ quan quyền lực Nhà nước để nhân dân thể hiện ý chí, nguyện vọng của mình. Câu 3: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là quyền của công dân tham gia A. thảo luận công việc chung của đất nước trên mọi lĩnh vực. B. kiến nghị với cơ quan Nhà nước về xây dựng bộ máy Nhà nước. C. kiến nghị với cơ quan Nhà nước xây dựng và phát triển kinh tế - xã hội. D. Tất cả các phương án trên. Câu 4: Ở phạm vi cơ sở, dân chủ trực tiếp được thực hiện theo cơ chế A. phổ thông, bình đẳng, trực tiếp. B. dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra. C. trực tiếp, thẳng thắn. D. Tất cả các phương án trên. Câu 5: Người có quyền tố cáo là A. cá nhân, tổ chức. B. công dân, cán bộ, công chức, chính quyền Nhà nước, các tổ chức, đoàn thể. C. chỉ có công dân. D. chỉ có những người cùng cơ quan, đơn vị. Câu 6: Mục đích chính của khiếu nại là A. đơn vị, cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại các quyết định hành chính và hành vi hành chính. B. báo cáo với cơ quan, tổ chức có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật. C.phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật. D. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của người khiếu nại đã bị xúc phạm. Câu 7: Người giải quyết khiếu nại là A. người đứng đầu cơ quan hành chính có quyết định hành chính và hành vi hành chính bị khiếu nại. B. người đứng đầu cơ quan hành chính cấp trên trực tiếp của cơ quan hành chính bị khiếu nại. C. người đứng đầu cơ quan tư pháp. D. A, B đúng. Câu 8: Hành vi bị tố cáo có dấu hiệu tội phạm hình sự thì người giải quyết tố cáo là A. cơ quan tố tụng. B. người đứng đầu cơ quan, tổ chức quản lý người bị tố cáo. C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên của cơ quan, tổ chức có người bị tố cáo. D. cơ quan quyền lực Nhà nước. Câu 9: Người giải quyết khiếu nại và tố cáo là A. bất kì cơ quan, tổ chức, cá nhân nào trongg ộ máy Nhà nước. B. cơ quan quyền lực Nhà nước. C. cơ quan Thanh tra Nhà nước. D. cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền theo quy định của pháp luật. Câu 10: Quyền khiếu nại, tố cáo là A. quyền tự do cơ bản của công dân. B. quyền dân chủ của công dân. C. quyền chính trị của công dân. D. quyền tham gia quản lý Nhà nước của công dân. Câu 11: Người tố cáo A. có quyền gửi đơn đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết tố cáo. B. trực tiếp tố cáo với mọi cơ quan, tổ chức, cá nhân. C. có quyền gửi đơn nhưng không ghi họ tên và địa chỉ. D. có quyền gửi đơn tố cáo gián tiếp. Câu 12: Lựa chọn phương án thích hợp điền vào chỗ trống Công dân, cơ quan, tổ chức có quyền khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định, hành vi hành chính đó là trái xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Phương án lựa chọn: A. quy định C. văn bản B. quy tắc D. pháp luật Câu 13: Mục đích của tố cáo là A. báo cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền biết về hành vi vi phạm pháp luật. B. phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật. C. khôi phục quyền và lợi ích hợp pháp của công dân, cơ quan, tổ chức. D. Tất cả các phương án trên. Câu 14: Các quyền dân chủ của công dân được quy định trong A. Hiến pháp. B. Văn bản pháp luật. C. Đạo luật. D. Hiến pháp và pháp luật. Câu 15: Người không được quyền bầu cử và ứng cử là A. người đang bị tước quyền bầu cử theeo bản án và quyết định của Tòa án đã có hiệu lực của pháp luật. B. người bị khuyết tật. C. người bị tâm thần. D. đối tượng A và C không có quyền bầu cử và ứng cử. Câu 16: Trong quá trình bầu cử, mỗi lá phiếu đều có giá trị như nhau, thể hiện nguyên tắc A. phổ thông. C. trực tiếp. B. bình đẳng . D. bỏ phiếu kín. Câu 17: Việc nhờ người bỏ phiếu hộ trong cuộc bầu cử Đại biểu Quốc hội là vi phạm nguyên tắc A. phổ thông. C. trực tiếp. B. bình đẳng . D. bỏ phiếu kín. Câu 18: Theo quy định pháp luật của nước ta, ai có quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội? A. Tất cả mọi người dân. B. Cán bộ, công chức Nhà nước. C. Tất cả mọi công dân. D. Những người đứng đầu các cơ quan trong bộ máy Nhà nước. Câu 19: Công dân A tham gia góp ý vào dự thảo luật khi Nhà nước trưng cầu dân ý. Khi đó công dân A thực hiện quyền dân chủ nào? A. Quyền ứng cử B. Quyền đóng góp ý kiến. C. Quyền kiểm tra, giám sát. D. Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội. Câu 20: Người có quyền tố cáo là A. bất kì công dân nào có năng lực hành vi dân sự. B. công dân từ đủ 16 tuổi trở lên. C. công dân từ đủ 18 tuổi trở lên. D. bất kỳ cơ quan, tổ chức nào. Câu 21: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là hình thức dân chủ A. trực tiếp. C. vừa trực tiếp, vừa gián tiếp. B. gián tiếp. D. về chính trị. Câu 22: Quyền tham gia quản lý Nhà nước và xã hội là cơ sở pháp lý quan trọng để A. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ trực tiếp. B. thực hiện quyền làm chủ của nhân dân về các lĩnh vực. C. giám sát các hoạt động của bộ máy Nhà nước. D. nhân dân tham gia vào hoạt động của bộ máy Nhà nước, động viên phát huy sức mạnh của toàn dân, toàn xã hội để Nhà nước vững mạnh và hoạt động có hiệu quả. Câu 23: Quyền khiếu nại và tố cáo của công dân thể hiện mối quan hệ A. Nhà nước và công dân. B. giữa các công dân. C. Nhà nước với các tổ chức đoàn thể. D. các công dân thuộc địa bàn bầu cử. Câu 24: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền lớn. Trong đợt bầu cử Hội đồng nhân dân tỉnh Y, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cử cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ anh T đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây?
File đính kèm:
chuong_trinh_on_tap_giao_duc_cong_dan_lop_12_bai_67_truong_t.docx

