Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Năng lượng hóa học - Trường THPT Trực Ninh B

docx 24 trang Mạnh Nam 09/06/2025 140
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Năng lượng hóa học - Trường THPT Trực Ninh B", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Năng lượng hóa học - Trường THPT Trực Ninh B

Chuyên đề Hóa học Lớp 12 - Chương 5: Năng lượng hóa học - Trường THPT Trực Ninh B
 Chương V: Năng lượng hóa học
 CHƯƠNG 5: NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC
 A. PHẦN LÍ THUYẾT
I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 5: ENTHALPY VÀ BIẾN THIÊN ENTHALPY TRONG CÁC 
PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Phản ứng tỏa nhiệt, phản ứng thu nhiệt
* Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự giải phóng nhiệt năng ra môi trường.
* Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hóa học trong đó có sự hấp thụ nhiệt năng ra môi trường.
2. Biến thiên enthalpy của phản ứng
a) Biến thiên enthalpy của phản ứng (hay nhiệt phản ứng; kí hiệu ∆rH (r: reaction – phản ứng); đơn vị kcal, 
kJ) là lượng nhiệt tỏa ra hay thu vào của một phản ứng hóa học trong quá trình đẳng áp (áp suất không đổi).
 o
b) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (hay nhiệt phản ứng chuẩn; kí hiệu rH298 ) là nhiệt kèm theo 
phản ứng đó trong điều kiện chuẩn.
- Điều kiện chuẩn: áp suất 1 bar (đối với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong dung dịch) và 
thường chọn nhiệt độ 25 0C (hay 298 K).
3. Phương trình nhiệt hóa học
Phương trình nhiệt hóa học là phương trình phản ứng hóa học có kèm theo nhiệt phản ứng và trạng thái của 
các chất đầu (cđ) và sản phẩm (sp).
 t0 o
Ví dụ 1: CH4(g) + H2O(l)  CO(g) + 3H2(g) rH298 = 250 kJ
 t0 o
Ví dụ 2: C2H5OH(l) + 3O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(l) rH298 = –1366,89 kJ
4. Ý nghĩa của biến thiên enthalpy
* Phản ứng tỏa nhiệt 
 0
Ví dụ 3: H2SO4(aq) + 2NaOH(aq)  Na2SO4(aq) + 2H2O(l) rH298 = –111,68 kJ
 0 0 0
 f H298 (sp) <  f H298 (cd)  rH298 < 0
* Phản ứng thu nhiệt 
 t0 0
CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) rH298 = +178,49 kJ
 0 0 0
 f H298 (sp) >  f H298 (cd)  rH298 > 0
 0
* Thường các phản ứng có rH298 < 0 thì xảy ra thuận lợi.
II. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM BÀI 6: TÍNH BIẾN THIÊN ENTHALPY CỦA PHẢN ỨNG HÓA HỌC
1. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
a) Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành)
- Enthalpy tạo thành (nhiệt tạo thành, ∆fH) của một chất là biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 1 mol 
chất đó từ các đơn chất ở dạng bền vững nhất, ở một điều kiện xác định.
 0
- Enthalpy tạo thành chuẩn (nhiệt tạo thành chuẩn, f H298 ) là enthalpy tạo thành ở điều kiện chuẩn. Ví dụ:
Trường THPT Trực Ninh B 1 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
 t0 0
 C(graphite) + O2(g)  CO2(g) f H298 (CO2, g) = –393,50 kJ/mol
 t0 0
 S(s) + O2(g)  SO2(g) f H298 (SO2, g) = –296,80 kJ/mol
- Enthalpy tạo thành chuẩn của các đơn chất bằng 0. Ví dụ:
 0 0
 f H298 (O2, g) = 0; f H298 (S, s) = 0; 
b) Tính biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào enthalpy tạo thành
Cho phương trình hóa học tổng quát:
 aA + bB  mM + nN
 o 0
Có thể tính biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học ( rH298 ) khi biết các giá trị f H298 của tất 
cả các chất đầu và sản phẩm theo công thức sau:
 o o o o o
 rH298 = m. f H298 (M) + n. f H298 (N) – a. f H298 (A) – b. f H298 (B)
 o o o
 Tổng quát: rH298  f H298 (sp)  f H298 (cd)
2. Xác định biến thiên enthalpy của phản ứng dựa vào năng lượng liên kết
Cho phản ứng tổng quát ở điều kiện chuẩn:
 aA(g) + bB(g)  mM(g) + nN(g)
 o
Tính rH298 của phản ứng khi biết các giá trị năng lượng liên kết (Eb) theo công thức:
 o
 rH298 = a.Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)
 o
 Tổng quát: rH298  Eb (cd)  Eb (sp)
III. ĐỀ TỰ LUYỆN PHẦN LÍ THUYẾT
3.1. Phần tự luận
Câu 1. Khi đun nóng ống nghiệm đựng KMnO4 (thuốc tím), nhiệt của ngọn lửa làm cho KMnO4 bị nhiệt phân, 
tạo hỗn hợp bột màu đen:
2KMnO4  K2MnO4 + MnO2 + O2
Em hãy dự đoán phản ứng này tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
 Đáp án:
Phản ứng thu nhiệt.
Câu 2. Khi đun nóng muối ammonium nitrate bị nhiệt phân theo phương trình:
 t 0
NH4NO3   N2O + 2H2O
Hãy dự đoán phản ứng trên là tỏa nhiệt hay thu nhiệt.
 Đáp án:
Phản ứng thu nhiệt.
Câu 3. Các quá trình nào sau đây là tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
a) Nước hóa rắn.
b) Sự tiêu hóa thức ăn.
c) Quá trình chạy của con người.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò.
e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh.
g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên.
 Đáp án:
a) Nước hóa rắn: quá trình tỏa nhiệt.
b) Sự tiêu hóa thức ăn: quá trình thu nhiệt.
c) Quá trình chạy của con người: quá trình thu nhiệt.
d) Khí CH4 đốt ở trong lò: quá trình tỏa nhiệt.
e) Hòa tan KBr vào nước làm cho nước trở nên lạnh: quá trình thu nhiệt.
g) Sulfuric acid đặc khi thêm vào nước làm cho nước nóng lên: quá trình tỏa nhiệt.
Câu 4. Nối mỗi nội dung cột A vớ nội dung ở cột B cho phù hợp:
 Cột A Cột B
 a) Trong phản ứng thu nhiệt, dấu của ∆H dương vì 1) giải phóng năng lượng.
 b) Trong phản ứng toả nhiệt có sự 2) hấp thụ năng lượng.
 3) năng lượng của hệ chất phản ứng lớn hơn năng 
 c) Trong phản ứng tỏa nhiệt, ∆H có dấu âm vì
 lượng của hệ chất sản phẩm.
Trường THPT Trực Ninh B 2 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
 4) năng lượng của hệ chất phản ứng nhỏ hơn năng 
 d) Trong phản ứng thu nhiệt có sự
 lượng của hệ chất sản phẩm.
 Đáp án:
(a) – (4); (b) – (1); (c) – (3); (d) – (2).
Câu 5. Mỗi quá trình sau đây là thu nhiệt hay tỏa nhiệt?
 0 0
(1) H2O (lỏng, ở 25 C)  H2O (hơi, ở 100 C).
 0 0
(2) H2O (lỏng, ở 25 C)  H2O (rắn, ở 0 C).
 t0
(3) CaCO3  CaO + CO2.
(4) Khí methane (CH4) cháy trong khí oxygen.
 Đáp án:
 0 0
(1) H2O (lỏng, ở 25 C)  H2O (hơi, ở 100 C): quá trình thu nhiệt.
 0 0
(2) H2O (lỏng, ở 25 C)  H2O (rắn, ở 0 C): quá trình tỏa nhiệt.
 t0
(3) CaCO3  CaO + CO2: quá trình thu nhiệt.
(4) Khí methane (CH4) cháy trong khí oxygen: quá trình tỏa nhiệt.
Câu 6. Cho các phản ứng sau và biến thiên enthalpy chuẩn:
 o
(1) 2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) f H298 = +20,33 kJ
 o
(2) 4NH3(g) + 3O2(g)  2N2(g) + 6H2O(l) f H298 = –1531 kJ
Phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
 Đáp án:
 o
Phản ứng (1) f H298 > 0, phản ứng thu nhiệt.
 o
Phản ứng (2) f H298 < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
 o
Câu 7. Cho biết phản ứng sau có rH298 > 0 và diễn ra ngay ở nhiệt độ phòng:
2NH4NO3(s) + Ba(OH)2.8H2O(s)  2NH3(aq) + Ba(NO3)2(aq) + 10H2O(l)
Khi trộn đều một lượng ammonium nitrate (NH4NO3) rắn với một lượng barium hydroxide ngậm nước 
(Ba(OH)2.8H2O) ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp sẽ tăng hay giảm? Giải thích.
 Đáp án:
Ở nhiệt độ phòng thì nhiệt độ của hỗn hợp tăng lên do phản ứng này là phản ứng thu nhiệt.
Câu 8. Cho 2 sơ đồ biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của phản ứng (1) và (2).
Sơ đồ nào chỉ quá trình thu nhiệt và sơ đồ nào chỉ quá trình tỏa nhiệt. Giải thích?
 Đáp án:
Sơ đồ (1) chỉ quá trình tỏa nhiệt, do nhiệt độ phản ứng tăng so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).
Sơ đồ (2) chỉ quá trình thu nhiệt, do nhiệt độ phản ứng giảm so với nhiệt độ ban đầu (nhiệt độ phòng).
Câu 9. Viết phương trình nhiệt hóa học ứng với sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của hai phản ứng sau:
 Đáp án:
Trường THPT Trực Ninh B 3 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
 o
2ClF3(g) + 2O2(g)  Cl2O(g) + 3F2O(g) rH298 = +394,10 kJ
 o
2CH3OH(l) + 3O2(g)  2CO2(g) + 4H2O(l) rH298 = –1450 kJ
 0
Câu 10. Phản ứng giữa nitrogen và oxygen chỉ xảy ra ở nhiệt độ cao (3000 C) hoặc nhờ tia lửa điện: N2(g) + 
O2(g)  2NO(g).
a) Phản ứng trên tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
b) Bằng kiến thức về năng lượng liên kết trong phân tử các chất, hãy giải thích vì sao phản ứng trên khó xảy 
ra.
 Đáp án:
a) Phản ứng trên thu nhiệt.
b) Liên kết trong phân tử N2: N≡N bền, Eb(N2) = 946 kJ/mol lớn nên phản ứng trên khó xảy ra.
 0
Câu 11. Cho phản ứng: C(kim cương)  C(graphite) rH298 = –1,9 kJ
a) Ở điều kiện chuẩn, kim cương hay graphite có mức năng lượng thấp hơn?
b) Trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO 2(g): C(s) + O2(g)  CO2(g). Carbon ở dạng kim 
cương hay graphite?
 Đáp án:
 0
a) rH298 = –1,9 kJ < 0, nên C(graphite) bền hơn C(kim cương).
b) Do C(graphite) bền hơn C(kim cương) nên trong phản ứng xác định nhiệt tạo thành của CO 2(g), C ở dạng 
graphite.
Câu 12. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
 0
CO(g) + 1/2O2(g)  CO2(g) rH298 = –283,00 kJ (1)
 0
H2(g) + F2(g)  2HF(g) rH298 = –546,00 kJ (2)
So sánh nhiệt giữa hai phản ứng (1) và (2). Phản ứng nào xảy ra thuận lợi hơn?
 Đáp án:
 0 0
 rH298 = –283,00 kJ (1) > rH298 = –546,00 kJ (2), nên phản ứng (2) xảy ra thuận lợi hơn phản ứng (1).
Câu 13. Cho hai phương trình nhiệt hóa học sau:
 0
(1) CO(g) + 1/2O2(g)  CO2(g) rH298 = –283,00 kJ
 0
(2) C2H5OH(l) + 3O2(g)  2CO2(g) + 3H2O(l) rH298 = –1366,89 kJ
Khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì phản ứng nào tỏa ra lượng nhiệt lớn hơn?
 Đáp án:
 0 0
 rH298 (1) = –283,00 kJ; rH298 (3) = –1366,89 kJ nên khi đốt cháy cùng 1 mol CO và C2H5OH thì lượng 
nhiệt phản ứng (1) tỏa ra ít hơn phản ứng (2). 
Câu 14. Thí nghiệm phân hủy hydrogen peroxide (H2O2) thành nước và khí oxygen có xúc tác KI theo phương 
trình nhiệt hóa học sau:
 KI 0
2H2O2(aq)  O2(g) + 2H2O(l) rH298 = –196 kJ
Phản ứng trên là phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Hãy đề xuất cách chứng minh khí sinh ra là oxygen. Nêu 
ứng dụng của thí nghiệm này trong thực tiễn.
 Đáp án:
 0
 rH298 = –196 kJ < 0, phản ứng tỏa nhiệt. Dùng tàn đóm đỏ để nhận biết khí oxygen sinh ra.
Ứng dụng phản ứng trên trong thực tiễn: H2O2 khử trùng, sát khuẩn nước, xử lí nước trong hồ. H2O2 nồng độ 
thấp hơn 3%, được dùng để sát trùng vết thương, loại bỏ các mô chết. Sử dụng trong nuôi trồng thủy sinh.
Câu 15. Phản ứng phân hủy 1 mol H2O(g) ở điều kiện chuẩn:
H2O(g)  H2(g) + 1/2O2(g) (1)
Điền vào chỗ trống trong các phát biểu dưới đây:
(a) Phản ứng (1) là phản ứng nhiệt.
(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) là 
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g)  2H2O(g) là 
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 
Các số liệu tra ở bảng phụ lục 2.
 Đáp án:
(a) Phản ứng (1) là phản ứng thu nhiệt.
(b) Nhiệt tạo thành chuẩn của H2O(g) là –241,8 kJ/mol.
Trường THPT Trực Ninh B 4 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng 2H2(g) + O2(g)  2H2O(g) là –483,6 kJ.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng (1) là 241,8 kJ.
Câu 16. Cho các phương trình nhiệt hóa học:
 o
(1) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) rH298 = +176,0 kJ
 o
(2) C2H4(g) + H2(g)  C2H6(g) rH298 = –137,0 kJ
 o
(3) Fe2O3(s) + 2Al(s)  Al2O3(s) + 2Fe(s) rH298 = –851,5 kJ
Trong các phản ứng trên, phản ứng nào tỏa nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt?
 Đáp án:
 o
(1) CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) rH298 = +176,0 kJ > 0, phản ứng thu nhiệt.
 o
(2) C2H4(g) + H2(g)  C2H6(g) rH298 = –137,0 kJ < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
 o
(3) Fe2O3(s) + 2Al(s)  Al2O3(s) + 2Fe(s) rH298 = –851,5 kJ < 0, phản ứng tỏa nhiệt.
 o
Câu 17. Cho các đơn chất sau đây: C(graphite, s), Br2(g), Br2(l), Na(s), Hg(l), Hg(s). Đơn chất nào có f H298 
= 0?
 Đáp án:
 o
Đơn chất có f H298 = 0: C(graphite, s), Br2(l), Na(s), Hg(l).
Câu 18. Khi pha loãng 100 mL H2SO4 đặc bằng nước thấy cốc đựng dung dịch nóng lên. Vậy quá trình pha 
loãng H2SO4 đặc là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Theo em, khi pha loãng H2SO4 đặc nên cho từ từ H2SO4 
đặc vào nước hay ngược lại? Vì sao?
 Đáp án:
Quá trình tỏa nhiệt. Cần nhỏ từ từ H2SO4 đặc vào nước. Nếu làm ngược lại, do phản ứng tỏa nhiệt rất mạnh sẽ 
làm bắn H2SO4 ra xung quanh, gây mất an toàn và làm hư hại đồ vật, quần áo, 
Câu 19. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
 o
NaOH(aq) + HCl(aq)  NaCl(aq) + H2O(l) rH298 = –57,3 kJ
a) Vẽ sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng.
b) Tính lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa với lượng vừa đủ dung dịch 
HCl.
 Đáp án:
a) Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng: 
b) Lượng nhiệt tỏa ra khi dùng dung dịch có chứa 8 gam NaOH trung hòa với lượng vừa đủ dung dịch HCl là: 
(8/40).(–57,3) = –114,6 kJ
Câu 20. Khí hydrogen cháy trong không khí tạo thành nước theo phương trình hóa học sau:
 0
2H2(g) + O2(g)  2H2O(g) rH298 = –483,64 kJ
a) Nước hay hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn? Giải thích.
b) Vẽ sơ đồ biến thiên năng lượng của phản ứng giữa hydrogen và oxygen.
 Đáp án:
 0
a) Do rH298 < 0 nên hỗn hợp của oxygen và hydrogen có năng lượng lớn hơn nước.
b) Sơ đồ biểu diễn biến thiên enthalpy của phản ứng: 
Trường THPT Trực Ninh B 5 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
Câu 21. Biến thiên enthalpy chuẩn của quá trình “H2O(s)  H2O(l)” là 6,020 kJ.
a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Vì sao?
b) Vì sao khi cho viên nước đá vào một cốc nước lỏng ấm, viên đá lại tan chảy dần?
c) Vì sao cốc nước lỏng bị lạnh dần trong quá trình viên nước đá tan chảy?
d) Biết rằng để làm cho nhiệt độ 1 mol nước lỏng thay đổi 1 0C cần một nhiệt lượng là 75,4 J. Giả sử mỗi viên 
nước đá tương ứng với 1 mol nước, số viên nước đá tối thiểu cần tan chảy để có thể làm lạnh 500 gam nước 
lỏng ở 20 0C xuống 0 0C là bao nhiêu?
e) Để làm lạnh 120 gam nước lỏng ở 45 0C xuống 0 0C, một bạn học sinh đã dùng 150 gam nước đá. Lượng 
nước đá này vừa đủ, thiếu hay dư?
 Đáp án:
a) Quá trình tan chảy của nước đá là quá trình thu nhiệt vì biến thiên enthalpy > 0.
b) Viên đá tan chảy dần vì nó lấy nhiệt từ nước lỏng ấm (môi trường xung quanh).
c) Nước lỏng nhường nhiệt cho viên nước đá, sự mất nhiệt này làm cho nước lỏng lạnh dần.
d) Nhiệt lượng mà 500 gam nước lỏng từ 20 ℃ giảm xuống ℃ tỏa ra là:
 (500/18).75,4.20 = 41,8889 kJ
Phần nhiệt lượng tỏa ra được truyền cho nước đá để tan chảy. Số viên nước đá tối thiểu cấn là:
 41,8889/6,020 = 6,96 ≈ 7 viên
e) Nhiệt lượng tỏa ra khi nhiệt độ của 120 gam nước lỏng từ 45 ℃ giảm xuống ℃ là:
 (120/18).75,4.45 = 22620 J
Lượng nước đá cần dùng là: (22620/6020).18 = 67,63 gam. Vậy dùng 150 gam nước đá là dư.
Câu 22. Phân tử hemoglobin (Hb) trong máu nhận O 2 ở phổi để chuyển thành HbO 2. Chất này theo máu tới 
các bộ phận cơ thể, tại đó HbO 2 lại chuyển thành Hb và O2 (để cung cấp O2 cho các hoạt động sinh hóa cần 
thiết trong cơ thể). Nếu trong không khí có lẫn carbon monoxide (CO), cơ thể nhanh chóng bị ngộ độc. Cho 
các số liệu thực nghiệm sau:
 0
Hb + O2  HbO2 rH298 = –33,05 kJ (1)
 0
Hb + CO  HbCO rH298 = –47,28 kJ (2)
 0
HbO2 + CO  HbCO + O2 rH298 = –14,23 kJ (3)
 0
HbCO + O2  HbO2 + CO rH298 = 14,23 kJ (4)
 0
Liên hệ giữa mức độ thuận lợi của phản ứng (qua rH298 ) với những vấn đề thực nghiệm trên.
 Đáp án:
 0
Vì các phản ứng (2) và (3) có rH298 âm hơn (1) và (4) nên sự hình thành HbCO thuận lợi hơn sự tạo thành 
HbO2. Do vậy không có sự nhả và giải phóng Hb như trường hợp không có CO. Điều này giải thích sự ngộ 
độc CO trong máu.
Câu 23. Viết phương trình nhiệt hóa học của các quá trình tạo thành những chất dưới đây từ đơn chất:
a) Nước ở trạng thái khí, biết rằng khi tạo thành 1 mol hơi nước tỏa ra 214,6 kJ nhiệt.
b) Nước lỏng, biết rằng khi tạo thành 1 mol nước lỏng tỏa ra 285,49 kJ nhiệt.
c) Ammonia (NH3), biết rằng sự tạo thành 2,5 gam ammonia tỏa ra 22,99 kJ nhiệt.
d) Phản ứng nhiệt phân đá vôi (CaCO3), biết rằng để thu được 11,2 gam vôi (CaO) phải cung cấp 6,94 kcal.
 Đáp án:
 o
a) H2(g) + 1/2O2(g)  H2O(g) f H298 = –214,6 kJ/mol
 o
b) H2(g) + 1/2O2(g)  H2O(l) f H298 = –285,49 kJ/mol
c) n = 5/34 mol  1 mol NH3 tỏa ra nhiệt lượng 156,33 kJ
 NH3
Trường THPT Trực Ninh B 6 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
 o
N2(g) + 3H2(g)  2NH3(g) f H298 = –312,66 kJ/mol
d) nCaO = 0,2 mol  1 mol CaO phải cung cấp 34,7 kcal
 t0 o
CaCO3(s)  CaO(s) + CO2(g) f H298 = +34,7 kcal/mol
3.2. Phần trắc nghiệm
Câu 1. Phản ứng nào sau đây là phản ứng tỏa nhiệt?
A. Phản ứng nhiệt phân muối KNO3. B. Phản ứng phân hủy khí NH3.
C. Phản ứng oxi hóa glucose trong cơ thể. D. Phản ứng hòa tan NH4Cl trong nước.
Câu 2. Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
A. Phản ứng nhiệt phân Cu(OH)2. B. Phản ứng giữa H2 và O2 trong hỗn hợp khí.
C. Phản ứng giữa Zn và dung dịch H2SO4. D. Phản ứng đốt cháy ethanol.
Câu 3. Cho phản ứng hóa học xảy ra ở điều kiện chuẩn sau:
 2NO2(g) (đỏ nâu)  N2O4(g) (không màu)
 o
Biết NO2 và N2O4 có f H298 tương ứng là 33,18 kJ/mol và 9,16 kJ/mol. Điều này chứng tỏ phản ứng
A. tỏa nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4. B. thu nhiệt, NO2 bền vững hơn N2O4.
C. tỏa nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2. D. thu nhiệt, N2O4 bền vững hơn NO2.
 0
Câu 4. Nung KNO3 lên 550 C xảy ra phản ứng:
 2KNO3(s)  2KNO2(s) + O2(g) ∆H
Phản ứng nhiệt phân KNO3 là
A. tỏa nhiệt, có ∆H 0. C. tỏa nhiệt, ∆H > 0. D. thu nhiệt, có ∆H 
< 0.
Câu 5. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 o
2H2(g) + O2(g)  2H2O(l) rH298 = –571,68 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự hấp thụ nhiệt lượng từ môi trường xung quanh.
Câu 6. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng:
 o
N2(g) + O2(g)  2NO(g) rH298 = +179,20 kJ
Phản ứng trên là phản ứng
A. thu nhiệt. B. tỏa nhiệt.
C. không có sự thay đổi năng lượng. D. có sự giải phóng nhiệt lượng ra môi trường.
Câu 7. Điều kiện nào sau đây không phải là điều kiện chuẩn?
A. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C hay 298 K. B. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 298 K.
C. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25 0C. D. Áp suất 1 bar và nhiệt độ 25K.
Câu 8. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của các phản ứng sau:
 t0 o
(1) CS2(l) + 3O2(g)  CO2(g) + 2SO2(g) rH298 = –1110,21 kJ
 o
(2) CO2(g)  CO(g) + 1/2O2(g) rH298 = +280,00 kJ
 o
(3) Na(s) + 2H2O(l)  NaOH(aq) + H2(g) rH298 = –367,50 k
 o
(4) ZnSO4(s)  ZnO(s) + SO3(g) rH298 = +235,21 kJ
Cặp phản ứng thu nhiệt là
A. (1) và (2). B. (3) và (4). C. (1) và (3). D. (2) và (4).
Câu 9. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 bar (với chất khí), nồng độ 1 mol/L (đối với chất tan trong 
dung dịch) và nhiệt độ thường được chọn là 298 K.
B. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với nhiệt độ 298 K.
C. Áp suất 760 mmHg là áp suất ở điều kiện chuẩn.
D. Điều kiện chuẩn là điều kiện ứng với áp suất 1 atm, nhiệt độ 0 0C.
Câu 10. Enthalpy tạo thành chuẩn của một đơn chất bền
A. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với hydrogen.
B. là biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa nguyên tố đó với oxygen.
C. được xác định từ nhiệt độ nóng chảy của nguyên tố đó.
D. bằng 0.
Câu 11. Nung nóng hai ống nghiệm chứa NaHCO3 và P, xảy ra các phản ứng sau:
Trường THPT Trực Ninh B 7 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
2NaHCO3(s)  Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g) (1)
4P(s) + 5O2(g)  2P2O5(s) (2)
Khi ngừng đun nóng, phản ứng (1) dừng lại còn phản ứng (2) tiếp tục xảy ra, chứng tỏ
A. phản ứng (1) tỏa nhiệt, phản ứng (2) thu nhiệt. B. phản ứng (1) thu nhiệt, phản ứng (2) tỏa nhiệt.
C. cả hai phản ứng đều tỏa nhiệt. D. cả hai phản ứng đều thu nhiệt.
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các phản ứng phân hủy thường là phản ứng thu nhiệt.
B. Phản ứng càng tỏa ra nhiều nhiệt càng dễ tự xảy ra.
C. Phản ứng oxi hóa chất béo cung cấp nhiệt cho cơ thể.
D. Các phản ứng khi đun nóng đều dễ xảy ra hơn.
Câu 13. Cho phương trình nhiệt hóa học của phản ứng trung hòa sau:
HCl(aq) + NaOH(aq)  NaCl(aq) + H2O(l) ∆H = –57,3 kJ
Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Cho 1 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
B. Cho HCl dư tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
C. Cho 1 mol HCl tác dụng với 1 mol NaOH tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
D. Cho 2 mol HCl tác dụng với NaOH dư tỏa nhiệt lượng là 57,3 kJ.
Câu 14. Cho phương trình nhiệt hóa học sau:
H2(g) + I2(g)  2HI(g) ∆H = +11,3 kJ
Phát biểu nào sau đây về sự trao đổi năng lượng của phản ứng trên là đúng?
A. Phản ứng giải phóng nhiệt lượng 11,3 kJ khi 2 mol HI được tạo thành.
B. Tổng nhiệt phá vỡ liên kết của chất phản ứng lớn hơn nhiệt tỏa ra khi tạo thành sản phẩm.
C. Năng lượng chứa trong H2 và I2 cao hơn HI.
D. Phản ứng xảy ra với tốc độ chậm.
Câu 15. Làm các thí nghiệm tương tự nhau: Cho 0,05 mol mỗi kim loại Mg, Zn, Fe vào ba bình đựng 100 mL 
dung dịch CuSO4 0,5M. Nhiệt độ tăng lên cao nhất ở mỗi bình lần lượt là ∆T 1, ∆T2, ∆T3. Sự sắp xếp nào sau 
đây là đúng?
A. ∆T1 < ∆T2 < ∆T3. B. ∆T3 < ∆T1 < ∆T2. C. ∆T2 < ∆T3 < ∆T1. D. ∆T3 < ∆T2 < 
∆T1.
Câu 16. Dựa vào phương trình nhiệt hóa học của phản ứng sau:
 o
CO2(g)  CO(g) + 1/2O2(g) rH298 = + 280 kJ
 o
Giá trị rH298 của phản ứng: 2CO2(g)  2CO(g) + O2(g) là
A. +140 kJ. B. –1120 kJ. C. +560 kJ. D. –420 kJ.
Câu 17. Phản ứng chuyển hóa giữa hai dạng đơn chất của phosphorus (P):
 0
P(s, đỏ)  P(s, trắng) rH298 = 17,6 kJ
Điều này chứng tỏ phản ứng
A. thu nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. B. thu nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
C. tỏa nhiệt, P đỏ bền hơn P trắng. D. tỏa nhiệt, P trắng bền hơn P đỏ.
Câu 18. Phương trình hóa học nào dưới đây biểu thị enthalpy tạo thành chuẩn của CO(g)?
A. 2C(graphite) + O2(g)  2CO(g). B. C(graphite) + O(g)  CO(g).
C. C(graphite) + 1/2O2(g)  CO(g). D. C(graphite) + CO2(g)  2CO(g).
Câu 19. Phương trình nhiệt hóa học giữa nitrogen và oxygen như sau:
 o
N2(g) + O2(g)  2NO(g) rH298 = +180 kJ
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Nitrogen và oxygen phản ứng mạnh hơn khi ở nhiệt độ thấp.
B. Phản ứng tỏa nhiệt.
C. Phản ứng xảy ra thuận lợi ở điều kiện thường.
D. Phản ứng hóa học xảy ra có sự hấp thụ nhiệt năng từ môi trường.
Câu 20. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới:
Trường THPT Trực Ninh B 8 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
Kết luận nào sau đây đúng?
A. Phản ứng tỏa nhiệt.
B. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.
C. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.
D. Phản ứng thu nhiệt.
Câu 21. Cho đồ thị thể hiện sự thay đổi nhiệt độ khi cho dung dịch hydrochloric acid được cho vào dung dịch 
sodium hydroxide tới dư ở hình dưới:
Đồ thị thể hiện đúng là
A. (a). B. (b). C. (c). D. (d).
 0
Câu 22. Cho phản ứng tổng quát: aA + bB  mM + nN. Cho các phương án tính rH298 của phản ứng:
 0 0 0 0 0
(a) rH298 K = m. f H298 (M) + n. f H298 (n) – a. f H298 (A) – b. f H298 (B)
 0 0 0 0 0
(b) rH298 = a. f H298 (A) + b. f H298 (B) – m. f H298 (M) – n. f H298 (N)
 0
(c) rH298 = a. Eb(A) + b.Eb(B) – m.Eb(M) – n.Eb(N)
 0
(d) rH298 = m.Eb(M) + n.Eb(N) – a. Eb(A) – b.Eb(B)
 0
Số phương án tính rH298 của phản ứng đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Cho PTHH của phản ứng: Zn(r) + CuSO4(aq)  ZnSO4(aq) + Cu(s) ∆H = –210 kJ
và các phát biểu sau:
(1) Zn bị oxi hóa.
(2) Phản ứng trên tỏa nhiệt.
(3) Biến thiên enthalpy của phản ứng tạo thành 3,84 gam Cu là +12,6 kJ.
(4) Trong quá trình phản ứng, nhiệt độ hỗn hợp tăng lên.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 24. Cho các phát biểu sau:
(a) Tất cả các phản ứng cháy đều tỏa nhiệt.
(b) Phản ứng tỏa nhiệt là phản ứng giải phóng năng lượng dưới dạng nhiệt.
(c) Tất cả các phản ứng mà chất tham gia có chứa nguyên tố oxygen đều tỏa nhiệt.
(d) Phản ứng thu nhiệt là phản ứng hấp thụ năng lượng dưới dạng nhiệt.
(e) Lượng nhiệt mà phản ứng hấp thụ hay giải phóng không phụ thuộc vào điều kiện thực hiện phản ứng và 
thể tồn tại của chất trong phản ứng.
(g) Sự cháy của nhiên liệu (xăng, dầu, khí gas, than, gỗ, ) là những ví dụ về phản ứng thu nhiệt vì cần phải 
khơi mào.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 25. Cho các phát biểu sau:
Trường THPT Trực Ninh B 9 Nhóm Hóa học Chương V: Năng lượng hóa học
(a) Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc tỏa nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của 
phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng tỏa nhiệt.
(d) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng tỏa nhiệt.
(e) Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Cho các phát biểu sau:
(a) Biến thiên enthalpy chuẩn của một phản ứng hóa học là lượng nhiệt kèm theo phản ứng đó ở áp suất 1 atm 
và 25 0C.
(b) Nhiệt (tỏa ra hay thu vào) kèm theo một phản ứng được thực hiện ở 1 bar và 298 K là biến thiên enthalpy 
chuẩn của phản ứng đó.
(c) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh lạnh đi là do các phản ứng này thu nhiệt và lấy 
nhiệt từ môi trường.
(d) Một số phản ứng khi xảy ra làm môi trường xung quanh nóng lên là phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu không đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Câu 27. Cho hai phản ứng cùng xảy ra ở điều kiện chuẩn:
 o
(1) N2(g) + O2(g)  2NO(g) rH298(1)
 o
(2) NO(g) + 1/2O2(g)  NO2(g) rH298(2)
Cho các phát biểu sau:
 o
(a) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO là 1/2 rH298(1) kJ/mol.
 o
(b) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2 là rH298(2) kJ/mol.
 o
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol N 2 với 1 mol O2 tạo thành 2 mol NO là 1/2 rH298(1) 
kJ.
(d) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng giữa 1 mol khí NO với 0,5 mol khí O2 tạo thành 1 mol khí NO2 là 
 o
 rH298(2) kJ.
 o o
(e) Enthalpy tạo thành chuẩn của NO2(g) là: 1/2 rH298(1) + rH298(2) (kJ/mol).
Số phát biểu không đúng là
A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Cho biết phản ứng tạo thành 2 mol HCl(g) ở điều kiện chuẩn sau đây tỏa ra 184,6 kJ: 
H2(g) + Cl2(g)  2HCl(g) (*)
Cho các phát biểu sau:
(a) Nhiệt tạo thành của HCl là –184,6 kJ/mol.
(b) Biến thiên enthalpy phản ứng (*) là –184,6 kJ.
(c) Nhiệt tạo thành của HCl là –92,3 kJ/mol.
(d) Biến thiên enthalpy của phản ứng (*) là –92,3 kJ.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 29. Phản ứng của 1 mol ethanol lỏng với oxygen xảy ra theo phương trình:
C2H5OH(l) + O2(g)  CO2(g) + H2O(l)
Cho các phát biểu sau:
(a) Đây là phản ứng tỏa nhiệt vì nó tạo ra khí CO2 và nước lỏng.
(b) Đây là phản ứng oxi hóa – khử với tổng hệ số cân bằng trong phương trình hóa học là 9.
(c) Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng sẽ thay đổi nếu nước được tạo ra ở thể khí.
(d) Sản phẩm của phản ứng chiếm một thể tích lớn hơn so với chất phản ứng.
Số phát biểu đúng là
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 30. Sulfur dioxide là một chất có nhiều ứng dụng trong công nghiệp (dùng để sản xuất sulfuric acid, tẩy 
trắng bột giấy trong công nghiệp giấy, tẩy trắng dung dịch đường trong sản xuất đường tinh luyện, ) và giúp 
ngăn cản sự phát triển của một số loại vi khuẩn và nấm gây hư hại cho thực phẩm. Ở áp suất 1 bar và nhiệt độ 
 0
25 C, phản ứng giữa 1 mol sulfur với oxygen xảy ra theo phương trình “S(s) + O 2(g)  SO2(g)” và tỏa 
một lượng nhiệt là 296,9 kJ.
Trường THPT Trực Ninh B 10 Nhóm Hóa học

File đính kèm:

  • docxchuyen_de_hoa_hoc_lop_12_chuong_5_nang_luong_hoa_hoc_truong.docx