Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 357 (Có đáp án)

Câu 4: Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối
lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:

A. 16,9.                            B. 17,7.                            C. 15,8.                            D. 14,6.

Câu 5: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,12.                            B. 2,76.                            C. 2,97.                            D. 3,36

Câu 6: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là

A. C4H7(NH2)(COOH)2.                                         B. C3H5(NH2)(COOH)2.

C. C2H3(NH2)(COOH)2.                                         D. C5H9(NH2)(COOH)2.

Câu 7: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :

A. 64,8%.                        B. 90%.                            C. 80%.                           D. 86,41%.

Câu 8: Từ 1,35 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ

A. 0,6 kg.                         B. 0,729 kg.                     C. 0,9 kg.                         D. 0,486 kg.

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

A. 18,24 gam.                  B. 18,38 gam.                  C. 17,80 gam.                  D. 16,68 gam.

Câu 10: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?

A. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.

B. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.

doc 4 trang letan 20/04/2023 2220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 357 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 357 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 357 (Có đáp án)
ột, phenol, glixerol.
Câu 4: Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối
lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 16,9.	B. 17,7.	C. 15,8.	D. 14,6.
Câu 5: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,12.	B. 2,76.	C. 2,97.	D. 3,36
Câu 6: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. C4H7(NH2)(COOH)2.	B. C3H5(NH2)(COOH)2.
C. C2H3(NH2)(COOH)2.	D. C5H9(NH2)(COOH)2.
Câu 7: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 64,8%.	B. 90%.	C. 80%.	D. 86,41%.
Câu 8: Từ 1,35 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ
A. 0,6 kg.	B. 0,729 kg.	C. 0,9 kg.	D. 0,486 kg.
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 18,24 gam.	B. 18,38 gam.	C. 17,80 gam.	D. 16,68 gam.
Câu 10: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Y và Z là đồng đẳng k...ợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Metyl acrylat.	B. Phenyl axetat.	C. Tristrearin.	D. Benzyl fomat.
Câu 15: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Giá trị của m và a lần lượt là:
A. 36 và 1,2.	B. 48 và 0,8.	C. 48 và 1,2.	D. 36 và 0,8.
Câu 16: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. N2.	B. NO.	C. NH3.	D. NO2.
Câu 17: Cho sô ñoà bieán hoùa sau: Alanin X Y. Chaát Y laø chaát naøo sau ñaây:
A. CH3-CH(NH2)-COONa.	B. CH3-CH(NH3Cl)COONa.
C. CH3-CH(NH3Cl)COOH.	D. H2N-CH2-CH2-COOH.
Câu 18: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH2=CH-COOCH3.	B. CH3COOC2H5.	C. HCOOCH=CH2.	D. CH3COOCH=CH2.
Câu 19: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 5.	B. 3.	C. 6.	D. 4.
Câu 20: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. nilon-6,6.	B. polistiren.	C. poli(vinyl clorua).	D. polietilen.
Câu 21: Cho m gam. hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit.
B. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2.
Câu 22: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?
A. Dung dịch ancol (C2H5OH).	B. Dung dịch đường (C6H12O6).
C. Dung dịch muối ăn (NaCl).	D. Dung dịch benzen (C6H6) trong ancol.
Câu 23: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo b...g dịch chứa 1,08 gam
NaHSO4 và 0,32 mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có
khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho
dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 17,0%.	B. 24,0%.	C. 27,0%.	D. 20,0%.
Câu 28: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là:
A. FeO, NO2, O2.	B. Fe2O3, NO2, O2.	C. Fe, NO2, O2.	D. Fe2O3, NO2.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. CH2O.	B. C2H6O.	C. C3H6O.	D. CH2O2.
Câu 30: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. Cl2, NaOH.	B. NaCl, Cu(OH)2.	C. HCl, NaOH.	D. HCl, Al(OH)3.
Câu 31: Tính oxi hoá của cacbon (C) thể hiện trong phản ứng nào sau đây ?
A. 3C + 4Al → Al4C3.	B. C + H2O → CO + H2.
C. C + 2CuO → Cu + CO2.	D. C + O2 → CO2.
Câu 32: Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 49.09 gam.	B. 38.72 gam.	C. 35.50 gam.	D. 34.36 gam.
Câu 33: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng pirit.	B. quặng manhetit.	C. quặng đôlômit.	D. quặng boxit.
Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít oxi (đktc). Biết m- m= 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
A. C3H8O.	B. C3H8O2.	C. C2H6O.	D. C2H4O.
Câu 35: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 32,4.	B. 21,6.	C. 10,8.	D. 43,2.
Câu 36: Trong ăn mòn điện hó

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truong_thpt_qu.doc
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_dapancacmade.xls
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_tronde.xls