Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí Lớp 12 - Trường THPT An Phúc

doc 28 trang Mạnh Nam 05/06/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí Lớp 12 - Trường THPT An Phúc", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí Lớp 12 - Trường THPT An Phúc

Đề cương ôn tập học kì 2 Địa lí Lớp 12 - Trường THPT An Phúc
 BÀI 16: ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ VÀ PHÂN BỐ DÂN CƯ NƯỚC TA.
I. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT: 09 câu (07câu lí thuyết + 02 câu Atlat)
Câu 1: Hai quốc gia Đông Nam Á có dân số đông hơn nước ta là:
 A. In-đô-nê-xi-a và Thái Lan. B. In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
 C. In-đô-nê-xi-a và Phi-líp-pin. D. In-đô-nê-xi-a và Mi-an-ma.
Câu 2: Số lượng các dân tộc anh em cùng sinh sống trên đất nước ta là:
 A. 50 B. 54 C. 55 D. 56
Câu 3: Người Việt Nam đang sinh sống tập trung nhiều nhất ở:
 A. Braxin, Canada. B. Trung Quốc, Liên Bang Nga.
 C. Hoa Kỳ, Ôxtraylia. D. Campuchia, Lào, Trung Quốc.
Câu 4: Vùng có mật độ dân số thấp nhất nước ta là:
 A. Tây Nguyên. B. Tây Bắc. C. Đông Bắc. D. Cực Nam Trung Bộ.
Câu 5: Hằng năm dân số nước ta tăng thêm khoảng:
 A. 1 triệu người. B. 2 triệu người. C. 0,5 triệu người. D. 1,5 triệu người.
Câu 6: Tính đến thời điểm năm 2006, so với các quốc gia trên thế giới, quy mô dân số nước ta xếp 
thứ:
 A. 11 trên thế giới, 1 trong khu vực Đông Nam Á.
 B. 12 trên thế giới, 2 trong khu vực Đông Nam Á.
 C. 13 trên thế giới, 3 trong khu vực Đông Nam Á.
 D. 13 trên thế giới, 4 trong khu vực Đông Nam Á..
Câu 7: Tỉ lệ gia tăng dân số trung bình nước ta cao nhất vào:
 A. Giai đoạn 1939 -1943. B. Giai đoạn 1954 - 1960.
 C. Giai đoạn 1970 - 1976. D. Giai đoạn 2000 - 2005.
Câu 8: Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 16, hãy cho biết dân tộc có số dân đứng thứ 2 sau dân 
tộc Việt (Kinh) ở nước ta là:
 A. Tày B. Thái C. Mường D. Khơme
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết các đô thị nào sau đây là đô thị đặc 
biệt ở nước ta?
A. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh. B. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. 
C. Hà Nội, Cần Thơ. D. TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng.
 II. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: 11 câu (09câu lí thuyết + 02 câu Atlat) 
Câu 10: Hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ nước ta là:
 A. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. B. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn.
 C. Gánh nặng phụ thuộc lớn. D. Khó hạ tỉ lệ tăng dân số.
Câu 11: Nguyên nhân dẫn đến sự bùng nổ dân số nửa sau thế kỷ XX ở nước ta là:
 A. Tỷ lệ tử có xu hướng giảm. B. Tuổi thọ trung bình cao.
 C. Số người nhập cư nhiều. D. Tỷ lệ sinh cao.
Câu 12: Vấn đề mà Đảng và Nhà nước ta đang đặc biệt quan tâm đến đồng bào các dân tộc là:
 A. Các dân tộc ít người sống tập trung ở miền núi.
 B. Mỗi dân tộc có những nét văn hóa riêng.
 C. Sự chênh lệch lớn về trình độ phát triển kinh tế - xã hội giữa các dân tộc.
 D. Phân bố dân cư của các dân tộc đã có nhiều thay đổi.
Câu 13: Hiện nay, dân số nước ta có tỉ suất sinh giảm là do:
 A. Số người trong độ tuổi sinh đẻ ít. B. Thực hiện tốt công tác dân số và kế hoạch hóa gia đình.
 C. Đời sống nhân dân khó khăn. D. Xu hướng độc thân ngày càng phổ biến.
Câu 14: Nước ta dân số đông, còn tăng nhanh đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc:
 A. Sử dụng hợp lý nguồn lao động.
 B. Cải thiện chất lượng cuộc sống của nhân dân.
 C. Khai thác hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.
 D. Mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 15: Việc phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng trên phạm vi cả nước là rất cần thiết vì:
 A. Nguồn lao động nước ta còn thiếu tác phong công nghiệp.
 B. Dân cư nước ta tập trung chủ yếu ở các đồng bằng. C. Sự phân bố dân cư của nước ta chưa hợp lý.
 D. Tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp của nước ta hiện còn cao
Câu 16: Tình trạng di dân tự do tới những vùng trung du và miền núi trong thời gian qua dẫn đến:
 A. Gia tăng sự mất cân đối tỉ số giới tính giữa các vùng ở nước ta.
 B. Các vùng xuất cư thiếu hụt lao động.
 C. Làm tăng thêm khó khăn cho vấn đề việc làm ở vùng nhập cư.
 D. Tài nguyên và môi trường ở các vùng nhập cư bị suy giảm.
Câu 17: Sự phân bố dân cư không đều và chưa hợp lý làm ảnh hưởng rất lớn đến:
 A. Thị trường tiêu thụ sản phẩm. B. Sử dụng lao động và khai thác tài nguyên.
 C. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật. D. Phát triển y tế, giáo dục ở miền núi.
.Câu 18: Nhận định nào sau đây không chính xác:
 A. Dân số tăng nhanh gây sức ép đối với sự phát triển kinh tế - xã hội.
 B. Dân số tăng nhanh gây sức ép đối với việc năng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người 
dân.
 C. Dân số tăng nhanh gây sức ép đối với việc khai thác tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi 
trường.
 D. Dân số tăng nhanh góp phần vào việc tái tạo tài nguyên ngày càng tốt hơn.
Câu 19: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, hãy xác định vùng có mật độ dân số cao nhất nước 
ta:
 A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
 C. Trung du miền núi Bắc Bộ. D. Tây Nguyên.
Câu 20: Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam trang 15, hãy xác định đô thị ở ĐBSH có số dân trên 1 triệu 
người:
 A. Nam Định. B. Hải Dương. C. Hải Phòng. D. Hạ Long.
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP: 07 câu (06 câu lí thuyết + 01 câu biểu đồ)
Câu 21: Trung du và miền núi nước ta có mật độ dân số thấp hơn vùng đồng bằng chủ yếu là vì:
 A. Điều kiện tự nhiên khó khăn hơn. B. Lịch sử định cư sớm hơn.
 C. Nguồn lao động ít hơn. D. Kinh tế - xã hội còn chậm phát triển hơn.
Câu 22: Nguyên nhân chính dẫn đến mật độ trung bình của Đồng bằng sông Hồng lớn gấp 2,8 lần 
Đồng bằng sông Cửu Long:
 A. Điều kiện tự nhiên. B. Trình độ phát triển kinh tế.
 C. Tính chất của nền kinh tế. D. Lịch sử khai thác lãnh thổ.
Câu 23: Tỉ lệ dân thành thị của nước ta còn thấp, nguyên nhân chính là do:
 A. Kinh tế chính của nước ta là nông nghiệp thâm canh lúa nước.
 B. Trình độ phát triển công nghiệp của nước ta chưa cao.
 C. Dân ta thích sống ở nông thôn hơn vì chi phí thấp.
 D. Nước ta không có nhiều thành phố lớn.
Câu 24: Đẩy mạnh phát triển công nghiệp ở trung du và miền núi nhằm:
 A. Hạ tỉ lệ tăng dân ở khu vực này.
 B. Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng.
 C. Tăng dần tỉ lệ dân thành thị trong cơ cấu dân số.
 D. Phát huy truyền thống sản xuất của các dân tộc ít người.
Câu 25: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư nước ta:
 A. Dân số đông, nhiều thành phần dân tộc.
 B. Dân số còn tăng nhanh, cơ cấu dân số trẻ.
 C. Dân cư phân bố hợp lý giữa thành thị và nông thôn.
 D. Dân số có sự thay đổi nhanh về cơ cấu nhóm tuổi.
Câu 26: Giải pháp hợp lý nhất để đẩy nhanh sự phát triển kinh tế của nước ta:
 A. Giảm tỷ lệ sinh ở những vùng đông dân. B. Di cư từ đồng bằng lên miền núi.
 C. Tiến hành đô thị hoá nông thôn. D. Phân bố lại dân cư giữa các vùng, miền và các ngành
Câu 27: Dựa vào biểu đồ sau:
 8.1 9.0
 27.0
 33.5
 58.4
 64.0
 Năm 1999 Năm 2005
 Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta giai đoạn 1999 - 2005
 0 – 14 tuổi 15 – 59 tuổi Trên 60 tuổi Căn cứ vào biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi cơ cấu cơ cấu dân số 
theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005?
 A. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 tuổi và 15 - 59 tuổi có xu hướng giảm.
 B. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 tuổi giảm và trên 60 tuổi có xu hướng tăng.
 C. Tỉ trọng nhóm tuổi 0 – 14 tuổi nhỏ nhất.
 D. Tỉ trọng nhóm tuổi trên 60 tuổi có xu hướng tăng, chiếm tỉ trọng lớn.
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO: 03 câu (01 câu lí thuyết + 02 câu bảng số liệu)
Câu 28: Đọc đoạn thơ sau:
“Lẳng lặng mà nghe nó chúc con 
Sinh năm đẻ bảy được vuông tròn 
Phố phường chật hẹp người đông đúc 
Bồng bế nhau lên nó ở non.” 
 (Chúc Tết - Tú Xương)
 Đoạn thơ trên nói lên đặc điểm nào của dân số nước ta:
 A. Dân số đông, tăng nhanh. B. Tuổi thọ trung bình cao.
 C. Dân số tập trung chủ yếu ở nông thôn. D. Dân số trẻ.
Câu 29: Dựa vào bảng số liệu sau:
 DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KÌ 1960 – 2007 (Đơn vị: triệu người)
 Năm 1960 1976 1979 1989 1999 2000 2005 2007
 Dân số 30,17 49,16 52,46 64,41 76,60 77,63 83,11 85,17
 Nhận định nào sau đây chưa chính xác:
 A. Dân số nước ta đông và có xu hướng tăng.
 B. Thời kì 2005 - 2007 có dân số tăng trung bình hằng năm cao nhất.
 C. Tốc độ gia tăng dân số có xu hướng ngày càng giảm.
 D. Bình quân mỗi năm dân số nước ta tăng khoảng 1 triệu người.
Câu 30: Cho bảng số liệu sau:
 SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ TRONG DÂN SỐ CẢ NƯỚC THỜI KÌ 
1990 – 2005.
 Số dân thành thị Tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước
 Năm
 (triệu người) (%)
 1990 12,9 19,5
 1995 14,9 20,8
 2000 18,8 24,5
 2003 20,9 25,8
 2005 22,3 26,9
 Loại biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị trong dân số cả nước 
thời kì 1990 – 2005:
 A. Biểu đồ cột chồng. B. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
 C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ tròn. BÀI 17. LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
 I/ MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT: 12 câu (10 câu lí thuyết + 2 câu Atlat)
 Câu 1. Chất lượng nguồn lao động nước ta ngày càng được nâng cao là nhờ: 
A. Số lượng lao động làm việc trong các công ti liên doanh tăng lên.
B. Những thành tựu trong phát triển văn hóa, giáo dục, y tế.
C. Mở thêm nhiều trung tâm đào tạo, hướng nghiệp.
D. Phát triển công nghiệp, dịch vụ ở nông thôn.
 Câu 2. Nhận định nào sau đây chưa đúng về đặc điểm chất lượng nguồn lao động nước ta?
A. Cần cù, sáng tạo.
B. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.
C. Có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp. 
D. Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
 Câu 3. Nhận định nào sau đây không phải là đặc điểm của nguồn lao động nước ta? 
A. Nguồn lao động dồi dào.
B. Lực lượng lao động phân bố tương đối đồng đều. 
C. Người lao động còn thiếu tác phong công nghiệp.
D. Đội ngũ lao động có chuyên môn kĩ thuật ngày càng đông đảo.
 Câu 4. Bình quân mỗi năm, nguồn lao động nước ta tăng thêm khoảng:
 A. Hơn nửa triệu người B. Gần 1 triệu người
 C. Hơn 1 triệu người D. Hơn 2 triệu người
 Câu 5. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết lao động nước ta hiện nay chủ yếu 
 tập trung vào các ngành: 
A. Nông, lâm, ngư nghiệp. B. Nông nghiệp. C. Xây dựng. D. Dịch vụ.
 Câu 6. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, hãy cho biết cơ cấu sử dụng lao động nước ta 
 đang chuyển dịch theo hướng:
A. Giảm tỉ trọng lao động của các ngành dịch vụ.
B. Tăng tỉ trọng lao động của ngành nông, lâm, ngư nghiệp.
C. Tăng tỉ trọng lao động của ngành công nghiệp - xây dựng và dịch vụ.
D. Giảm tỉ trọng lao động của ngành công nghiệp – xây dựng.
 Câu 7. Hiện nay lao động nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực kinh tế:
A. Nhà nước. B. Ngoài Nhà nước. C.Có vốn đầu tư nước ngoài. D. Công nghiệp – 
 xây dựng.
 Câu 8. Cơ cấu sử dụng lao động nước ta có sự thay đổi mạnh mẽ trong những năm gần đây chủ yếu 
 là do:
A. Tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật và quá trình đổi mới.
B. Chuyển dịch hợp lí cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ. 
C. Số lượng và chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao.
D. Năng suất lao động xã hội nâng cao.
 Câu 9. Ở nước ta hiện nay, tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực:
 A. Nông thôn B. Thành thị B. Đồng bằng D. Miền núi
 Câu 10. Ở nước ta hiện nay, tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao là ở khu vực:
 A. Nông thôn B. Thành thị B. Đồng bằng D. Miền núi
 Câu 11. Quỹ thời gian lao động chưa được tận dụng triệt để là tình trạng khá phổ biến hiện nay ở khu 
 vực kinh tế:
 A. Nông thôn B. Thành thị
 B. Có vốn đầu tư nước ngoài D. Tập thể và Nhà nước
 Câu 12. Việc làm đang là vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta, vì:
 A. Các tệ nạn xã hội có xu hướng gia tăng. B. Tỉ lệ người thiếu việc làm và thất nghiệp 
 cao.
 B. Phần lớn người lao động sản xuất nông nhiệp. D. Yêu cầu người lao động có tay nghề cao.
 II/ MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU: 6 câu 
 Câu 13. Mặt hạn chế lớn nhất của nguồn lao động nước ta hiện nay là:
 A. Số lượng quá đông đảo. B. Thể lực còn hạn chế. C. Tỉ lệ người lớn biết chữ không cao. D. Lao động có trình độ chuyên môn còn ít.
 Câu 14. Lực lượng lao động có kĩ thuật của nước ta tập trung chủ yếu ở:
 A. Nông thôn. B. Các đô thị lớn.
 C. Vùng duyên hải. D. Các làng nghề truyền thống.
 Câu 15. Khó khăn lớn nhất do sự tập trung lao động đông ở các đô thị lớn của nước ta là:
 A. Giải quyết việc làm. B. Khai thác tài nguyên thiên nhiên.
 C. Đảm bảo phúc lợi xã hội. D. Bảo vệ môi trường.
 Câu 16. Lao động tập trung thưa thớt ở miền núi và trung du dẫn đến hậu quả là:
 A. Gây căng thẳng cho việc giải quyết việc làm. B. Thiếu lao động đặc biệt lao động có kĩ thuật.
 C. Khó khăn cho việc bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. Gây áp lực cho việc khai thác tài nguyên.
 Câu 17. “Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương, chú ý thích đáng đến hoạt động 
 các ngành dịch vụ” là phương hướng giải quyết việc làm ở vùng:
 A. Nông thôn B. Đô thị B. Miền núi D. Miền núi.
 Câu 18. Phương hướng trước tiên làm cho lực lượng lao động trẻ ở nước ta sớm trở thành một nguồn 
 lao động có chất lượng là:
 A. Mở rộng các ngành nghề thủ công mĩ nghệ. B. Tổ chức hướng nghiệp chu đáo.
 C. Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí. D. Lập nhiều cơ sở giới thiệu việc làm.
 III/ MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP: 09 câu
 Câu 19. Điểm bất hợp lí trong cơ cấu đào tạo lao động của nước ta hiện nay là:
A. Thiếu kĩ sư, thừa công nhân lành nghề.
B. Thiếu lao động có kĩ thuật cao, thừa lao động giản đơn.
C. Thừa lao động gián tiếp, thiếu lao động trực tiếp.
D. Thừa lao động chân tay, thiếu lao động trí óc.
 Câu 20. Sự thay đổi cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động 
 của:
A. Việc thực hiện kế hoạch hóa gia đình.
B. Sản xuất nông - lâm - ngư nghiệp cần nhiều lao động.
C. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
D. Sự phân bố lại dân cư, lao động giữa các vùng.
 Câu 21. Phù hợp với quá trình phát triển kinh tế của nước ta hiện nay, hướng chuyển dịch lao động 
 hợp lí hơn cả là từ khu vực: 
A. Dịch vụ sang công nghiệp - xây dựng.
B. Thành thị về nông thôn.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp sang công nghiệp - xây dựng.
 D. Nông thôn ra thành thị.
 Câu 22. Sự chuyển dịch lao động từ khu vực Nhà nước sang khu vực ngoài Nhà nước là biểu hiện 
 của sự phù hợp với:
A. Quá trình chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo kinh tế thị trường.
B. Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
C. Xu thế chuyển dịch lao động của các nước trên thế giới.
 D. Quá trình hội nhập kinh tế toàn cầu. 
 Câu 23. Nguyên nhân làm cho thu nhập bình quân của lao động nước ta chưa cao là do:
A. Chủ yếu hoạt động trong các ngành nghề thủ công.
B. Phần lớn chuyên về dịch vụ và buôn bán nhỏ.
C. Đa số hoạt động trong khu vực nông - lâm - ngư nghiệp.
D. Chưa tận dụng hết quỹ thời gian lao động.
 Câu 24. Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước ta còn khá cao là:
A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
B. Thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
C. Cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
D. Ngành dịch vụ kém phát triển.
 Câu 25. Tỉ lệ thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn ngày càng tăng là do:
 A. Thực hiện tốt chính sách dân số. B. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn. C. Phân bố lại dân cư và lao động. D. Phát triển các ngành dịch vụ. 
 Câu 26. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở nông thôn nước ta hiện nay là:
 A. Tập trung thâm canh tăng vụ. B. Đa dạng hóa các hoạt kinh tế ở nông thôn.
 C. Ra thành phố tìm kiếm việc làm. D. Phát triển các ngành thủ công nghiệp ở nông thôn.
 Câu 27. Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thất nghiệp ở thành thị nước ta hiện nay là
A. Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
B. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
C. Hợp tác lao động quốc tế để xuất khẩu.
 D. Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
 III. VẬN DỤNG CAO: 03 câu (02 câu lí thuyết + 01 câu biểu đồ)
 Câu 28. Lao động nước ta tập trung chủ yếu ở các ngành nông, lâm, ngư nghiệp vì:
A. Các ngành này có cơ cấu đa dạng, trình độ sản xuất cao. 
B. Thực hiện đa dạng hóa các hoạt động sản xuất ở nông thôn.
C. Sử dụng nhiều máy móc cho sản xuất.
D. Tỉ lệ lao động thủ công còn cao.
 Câu 29. Nguyên nhân làm cho thời gian lao động được sử dụng ở nông thôn ngày càng tăng là do:
A. Đa dạng hóa cơ cấu kinh tế nông thôn.
B. Nông thôn có nhiều ngành nghề.
C. Nông thôn đang được công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
 D. Các ngành thủ công truyền thống đang được phát triển mạnh ở nông thôn.
 Câu 30. Cho bảng số liệu:
 LAO ĐỘNG PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ NƯỚC TA
 (đơn vị: nghìn người)
 Năm 2005 2014
 Thành phần kinh tế
 Tổng số 42 774,9 52 744,5
 Nhà nước 4 967,4 5 473,5
 Ngoài Nhà nước 36 694,7 45 214,4
 Có vốn đầu tư nước ngoài 1 112,8 2 056,6
 (Nguồn: Tổng cục thống kê Việt Nam 
 2015)
 Để thể hiện quy mô lao động và cơ cấu lao động phân theo thành phần kinh tế nước ta năm 2005 
 và năm 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường 
 BÀI 18. ĐÔ THỊ HÓA
 I. MỨC ĐỘ BIẾT.
 Câu 1: Đô thị cổ đầu tiên của nước ta là:
 A. Phú Xuân. B. Phố Hiến. C. Cổ Loa. D. Hội An
 Câu 2: Thành Thăng Long xuất hiện vào thế kỉ nào?
 A. X C. XII
 B. XI D. XIII
 Câu 3: Trong thế kỉ XVI – XVIII các đô thị được hình thành ở nước ta là:
 A. Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định, Vinh.
 B. Phú Xuân, Hội An, Phố Hiến, Đà Nẵng.
 C. Phú Xuân, Tam Kì, Phố Hiến, Hội An.
 D. Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Phú Xuân.
 Câu 4: Thời kì Pháp thuộc, các đô thị có chức năng chủ yếu là:
 A. Thương mại, du lịch. C. Thương mại, quân sự.
 B. Công nghiệp, du lịch. D. Hành chính, quân sự.
 Câu 5: Đặc điểm của quá trình đô thị hóa ở nước ta là:
 A. Tỉ lệ dân thành thị cao. B. Mạng lưới đô thị phân bố đều giữa các vùng.
 C. Quá trình đô thị hóa diễn ra chậm chạp. D. Trình độ đô thị hóa cao.
 Câu 6: Quá trình đô thị hóa ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây: A. Diễn ra chậm chạp, trình độ đô thị hóa thấp. B. Tỉ lệ dân thành thị còn thấp.
 C. Mạng lưới đô thị không đều giữa các vùng. D. Đô thị chủ yếu có quy mô lớn.
Câu 7. Vùng có số lượng đô thị nhiều nhất nước ta là
 A. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Đồng bằng sông Cửu Long.
 B. Đồng bằng sông Hồng D. Bắc Trung Bộ
Câu 8. Vùng có số lượng đô thị ít nhất nước ta là
 A. Đông Nam Bộ C. Duyên hải Nam Trung Bộ
 B. Tây Nguyên D. Bắc Trung Bộ
Câu 9: Dựa vào trang 4 – 5 của Atlat Địa lí Việt Nam, xác định đô thị nào sau đây không phải là đô 
thị trực thuộc Trung Ương?
 A. Hải Phòng B. Huế C. Đà Nẵng D. Cần Thơ
Câu 10: Dựa vào trang 15 của Atlat Địa lí Việt Nam cho biết Nha Trang, Việt Trì, Vinh thuộc loại đô 
thị:
 A. Loại 2 C. Loại 4
 B. Loại 3 D. Loại 5
Câu 11: Dựa vào các tiêu chí chủ yếu như: số dân, chức năng, mật độ dân số, tỉ lệ dân phi nông 
nghiệp...mạng lưới đô thị ở nước ta được phân thành:
 A. 3 loại C. 5 loại
 B. 4 loại D. 6 loại
Câu 12: Mạng lưới đô thị ở nước ta được chia thành các đô thị Trực thuộc Trung ương và các đô thị 
trực thuộc tỉnh dựa vào tiêu chí phân loại:
 A. Số dân và mật độ dân số đô thị C. Cấp quản lí đô thị 
 B. Chức năng của các đô thị D. Tỉ lệ dân số hoạt động phi nông nghiệp
II. MỨC ĐỘ HIỂU
Câu 13: Ý nào sau đây không đúng với quá trình đô thị hóa ở nước ta?
 A. Vào thời phong kiến, một số đô thị được hình thành ở những nơi có vị trí địa lí thuận lợi, 
với chức năng chính là hành chính, thương mại, quân sự.
 B. Thời Pháp thuộc, công nghiệp chưa phát triển, hệ thống đô thị không có cơ sở để mở rộng.
 C. Từ sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1954, quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh, 
các đô thị có sự thay đổi nhanh chóng.
 D. Từ năm 1975 đến nay, quá trình đô thị hóa có chuyển biến khá tích cực tuy nhiên cơ sở hạ 
tầng đô thị còn ở mức độ thấp so với thế giới.
Câu 14: Các đô thị Việt Nam thường có chức năng là:
 A. Các trung tâm kinh tế. B. Trung tâm chính trị - hành chính.
 C. Trung tâm văn hóa – giáo dục. D. Trung tâm tổng hợp.
Câu 15: Trình độ đô thị hóa của nước ta thấp được thể hiện rõ nhất ở:
 A. Mạng lưới đô thị nước ta phân bố không đều giữa các vùng.
 B. Cơ sở hạ tầng đô thị còn ở mức độ thấp so với các nước trong khu vực và trên thế giới.
 C. Lối sống thành thị và nông thôn còn đan xen.
 D. Các đô thị của nước ta phần lớn có quy mô nhỏ.
Câu 16: Trong những năm gần đây, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh nhất tại vùng
 A. Đồng bằng sông Hồng C. Đông Nam Bộ 
 B. Đồng bằng sông Cửu Long D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 17: Nguyên nhân dẫn tới quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ trong thời gian qua là do
 A. Quá trình công nghiệp hóa được đẩy mạnh. B. Quá trình đô thị hóa tự phát.
 C. Mức sống của người dân cao. D. Kinh tế phát triển nhanh.
Câu 18: Về mặt xã hội, tác động của quá trình đô thị hóa được thể hiện ở:
 A. Thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta.
 B. Các thành phố, thị xã tạo động lực cho sự tăng trưởng, phát triển kinh tế.
 C. Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
 D. Các đô thị có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các địa phương.
III. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP.
Câu 19: Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có số lượng đô thị nhiều nhất ở nước ta chủ yếu do
 A. Tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ. B. Có nền kinh tế phát triển mạnh.
 C. Có nhiều đơn vị hành chính nhất nước ta.
 D. Có dân cư tập trung đông đúc.
Câu 20: Vùng Đông Nam Bộ có quy mô số dân đô thị lớn nhất cả nước chủ yếu do
 A. Có nền kinh tế phát triển bậc nhất cả nước.
 B. Dân cư tập trung đông đúc nhất.
 C. Tập trung nhiều các trung tâm công nghiệp.
 D. Cơ sở hạ tầng đô thị phát triển mạnh.
Câu 21: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hoá tới nền kinh tế nước ta thể hiện ở
 A. Tạo việc làm cho người lao động.
 B. Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 C. Tăng thu nhập cho người dân.
 D. Tạo ra thị trường có sức mua lớn.
Câu 22: Biện pháp chủ yếu để giải quyết tình trạng thiếu việc làm ở thành thị nước ta hiện nay là
 A. Xây dựng các nhà máy công nghiệp quy mô lớn.
 B. Phân bố lại lực lượng lao động trên quy mô cả nước.
 C. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
 D. Phát triển các hoạt động công nghiệp và dịch vụ ở các đô thị.
Câu 23: Vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước là
 A. Đồng bằng sông Hồng C. Duyên hải Nam Trung Bộ 
 B. Đồng bằng sông Cửu Long D. Đông Nam Bộ
Câu 24: Vùng có mức độ đô thị hóa thấp nhất cả nước là
 A. Trung du và miền núi Bắc Bộ C. Bắc Trung Bộ 
 B. Tây Nguyên D. Duyên hải Nam Trung Bộ
Câu 25: Đông Nam Bộ là vùng có mức độ đô thị hóa cao nhất cả nước, nguyên nhân chủ yếu do:
 A. Có nhiều đô thị nhất và số dân thành thị cao nhất cả nước.
 B. Tập trung đông các trung tâm công nghiệp, thương mại.
 C. Có số dân thành thị đông nhất và nhiều đô thị có quy mô lớn, rất lớn.
 D. Mạng lưới đô thị phân bố rộng khắp với hệ thống cơ sở hạ tầng đô thị phát triển.
Câu 26: Cho bảng số liệu:
 SỐ DÂN THÀNH THỊ VÀ TỈ LỆ DÂN THÀNH THỊ CỦA NƯỚC TA 
 GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
 Năm 1990 1995 2000 2005 2010
 Số dân thành thị (nghìn người) 12880,3 14938,1 18725,4 22232,0 26515,9
 Tỉ lệ dân thành thị (%) 19,5 20,8 24,1 27,1 30,5
Để thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta giai đoạn 1990 – 2010, biểu đồ nào sau 
đây thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ đường B. Biểu đồ cột 
 C. Biểu đồ kết hợp cột – đường D. Biểu đồ miền
Câu 27: Nét tương đồng của mạng lưới đô thị ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông 
Cửu Long là:
 A. Các đô thị tập trung thành từng dải. B. Mạng lưới đô thị dày đặc.
 C. Quy mô số dân của các đô thị lớn. D. Cơ sở hạ tầng đô thị phát triển mạnh.
IV. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
Câu 28: Để giảm tình trạng di dân tự do vào các đô thị, giải pháp lâu dài và chủ yếu là:
 A. Phát triển và mở rộng mạng lưới các đô thị.
 B. Xây dựng hệ thống cơ sở hạ tầng ở đô thị.
 C. Hạn chế sự gia tăng dân số ở cả nông thôn và thành thị.
 D. Xóa đói giảm nghèo ở nông thôn, công nghiệp hóa nông thôn.
Câu 29: Để khắc phục những hậu quả về mặt môi trường – xã hội do dân số tập trung đông ở các đô 
thị gây ra, cần chú ý:
 A. Phát triển mạnh mẽ các đô thị lớn.
 B. Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn.
 C. Đảm bảo cân đối giữa quy mô đô thị và sự gia tăng dân số. D. Phát triển cân đối giữa kinh tế - xã hội đô thị với cơ sở hạ tầng đô thị
 Câu 30: Ở nước ta, cần phải phát triển mạnh mạng lưới đô thị vì:
 A. Các đô thị là trung tâm, hạt nhân phát triển kinh tế vùng.
 B. Đô thị hóa ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của các vùng.
 C. Các đô thị tạo động lực cho sự tăng trưởng và phát triển kinh tế.
 D. Các đô thị là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng.
 CÂU HỎI VỀ BẢNG SỐ LIỆU
 Bài 16.
I. Câu hỏi ở mức độ nhận biết
 Câu 1: Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979- 2012
 0
 ( /00)
 Năm 1979 1989 1999 2009 2012
 Tỉ suất sinh( S) 32,2 30,1 19,9 17,6 16,9
 Tỉ suất tử( T) 7,2 7,3 5,6 6,8 7,0
 Dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện tỉ suất sinh, tử của nước ta giai đoạn 1979- 2012 của nước ta là
 A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ kết hợp đường- cột. D. Biểu đồ đường.
 Câu 2: Cho bảng số liệu cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990- 
 2010
 Đơn vị ( %)
 Năm 1990 1995 2000 2005 2010
 Thành thị 19,5 20,8 24,1 27,1 30,5
 Nông thôn 80,5 79,2 75,9 72,9 69,5
 Dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 
 1990- 2010 là
 A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.
 Câu 3: Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta trong 2 năm 
 2005 và 2012 (Đơn vị: Triệu người)
 Năm 2005 2012
 Tổng số 82,4 88,8
 Thành thị 22,3 28,3
 Nông thôn 60,1 60,5
 Dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông 
 thôn trong 2 năm 2005 và 2012 là
 A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ cột. D. Biểu đồ đường.
 Câu 4: Cho bảng số liệu 
 Tổng số dân và tốc độ tăng dân số Việt Nam giai đoạn 2005- 2012
 Năm 2005 2007 2009 2012
 Tổng số dân( triệu người) 83,4 84,2 84,6 88,8
 - Dân thành thị 22,3 23,7 23,9 28,3
 - Dân nông thôn 60,1 60,5 60,7 60,5
 Tốc độ tăng dân số(%) 1,17 1,09 1,11 1,06
 Dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện số dân và tốc độ tăng dân số nước ta giai đoạn 2005- 2012 là
 A. Biểu đồ kết hợp cột- đường. B. Biểu đồ cột ghép. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường.
 Câu 5: Cho bảng số liệu: 
 Diện tích và dân số theo các vùng ở nước ta năm 2012
 Vùng Diện tích( nghìn km2) Dân số( triệu người)
 Cả nước 331,1 88,8
 TD& MNBB 101,4 12,6
 ĐBSH 15,0 19,1
 Bắc Trung Bộ 51,5 10,3
 Duyên hải Nam Trung Bộ 44,3 8,9
 Tây Nguyên 54,6 5,4 Đông Nam Bộ 23,6 15,2
Đồng bằng sông Cửu Long 40,5 17,4
Dạng biểu đồ phù hợp nhất thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng nước ta năm 2012 là
A. Biểu đồ kết hợp cột- đường. B. Biểu đồ cột . C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ đường.
Câu 6: Cho bảng số liệu : Lao động đang làm việc phân theo các ngành kinh tế ở nước ta năm 2000 
và 2012 (Đơn vị: Nghìn người)
Năm 2000 2012
Tổng số 38.562,7 51.699,0
- Nông, lâm nghiệp và thủy sản 24.468,4 24.488,2
- Công nghiệp và xây dựng 5.551,9 10.955,0
- Dịch vụ 8.542,4 16.255,8
Dạng biểu đồ phù hợp thể hiện quy mô và cơ cấu lao động phân theo các ngành kinh tế nước ta năm 
2000 và 2012 là
A. Biểu đồ kết hợp cột- đường
B. Biểu đồ cột 
C. Biểu đồ miền
D. Biểu đồ tròn
II. Câu hỏi mức độ hiểu
 0
Câu 7: Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979- 2012( /00)
Năm 1979 1989 1999 2009 2012
Tỉ suất sinh( S) 32,2 30,1 19,9 17,6 16,9
Tỉ suất tử( T) 7,2 7,3 5,6 6,8 7,0
Công thức tính tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên ( Tg) của nước ta là( %)
A. Tg = 
B. Tg =
C. Tg = S- T
D. Tg = 100
 0
Câu 8: Cho bảng số liệu sau: Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta giai đoạn 1979- 2012( /00)
Năm 1979 1989 1999 2009 2012
Tỉ suất sinh( S) 32,2 30,1 19,9 17,6 16,9
Tỉ suất tử( T) 7,2 7,3 5,6 6,8 7,0
Nhận xét đúng về sự thay đổi tỉ suất sinh và tỉ suất tử nước ta giai đoạn 1979- 2012 là
A. Tỉ suất sinh thô, tử thô giảm nhanh, liên tục
B. Tỉ suất sinh thô giảm nhanh, liên tục, tỉ suất tử thô giảm chậm không liên tục
C. Tỉ suất sinh thô giảm chậm, liên tục, tỉ suất tử thô giảm nhanh
D. Tỉ suất sinh thô, tử thô đều giảm chậm, không liên tục.
Câu 9: Cho bảng số liệu cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn nước ta giai đoạn 1990- 
2010
Đơn vị ( %)
Năm 1990 1995 2000 2005 2010
Thành thị 19,5 20,8 24,1 27,1 30,5
Nông thôn 80,5 79,2 75,9 72,9 69,5
Cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990- 2010 có sự thay đổi theo xu 
hướng
A. Tỉ lệ dân nông thôn trong tổng số dân cao, có xu hướng giảm
B. Tỉ lệ dân nông thôn trong tổng số dân có xu hướng giảm, tỉ lệ dân thành thịtrong tổng số dân có xu 
hướng tăng
C. Tỉ lệ dân nông thôn trong tổng số dân và tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân có xu hướng giảm
D. Tỉ lệ dân thành thị trong tổng số dân thấp và có xu hướng tăng
Câu 10: Cho bảng số liệu sau: Dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn nước ta trong 2 năm 
2005 và 2012

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_dia_li_lop_12_truong_thpt_an_phuc.doc