Đề cương ôn tập học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP GIÁO DỤC CÔNG DÂN 11 KÌ II. Bài 9: Nhà nước Xã hội chủ nghĩa 1. Nguồn gốc và bản chất của nhà nước a. Nguồn gốc của nhà nước. - Nhà nước ra đời khi xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất, khi xã hội phân hóa thành các giai cấp, mâu thuẫn giữa các giai cấp ngày càng gay gắt đến mức không thể điều hòa được. b. Bản chất nhà nước - Nhà nước là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị của các giai cấp này đối với giai cấp khác. - Nhà nước là bộ máy cưỡng chế và đàn án đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác. ⇒ Xét về mặt bản chất, nhà nước mang bản chất giai cấp của giai cấp thống trị. 2. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Thế nào là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng cộng sản Việt Nam lãnh đạo. b. Bản chất của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Tính nhân dân + Nhà nước của dân, do dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí. + Nhà nước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân. + Nhà nước là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình. - Tính dân tộc + Kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc. + Có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt của các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam. + Thực hiện đại đoàn kết dân tộc. c. Chức năng của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Chức năng đảm bảo an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội. - Chức năng tổ chức và xây dựng, đảm bảo thực hiện các quyền tự do, dân chủ và lợi ích hợp pháp của công dân. d. Vai trò của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam trong hệ thống chính trị - Thể chế hóa và tổ chức thực hiện đường lối chính trị của Đảng cộng sản Việt Nam, thể chế hóa và thực hiện quyền làm chủ của nhân dân. - Tổ chức xây dựng xã hội mới - xã hội xã hội chủ nghĩa. - Là công cụ hữu hiệu để Đảng thực hiện vai trò của mình trong xã hội. - Là công cụ chủ yếu của nhân dân trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. 3. Trách nhiệm của công dân trong việc tham gia xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam - Gương mẫu thực hiện và tuyên truyền, vận động mọi người thực hiện đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước. - Tích cực tham gia các hoạt động: xây dựng, củng cố, bảo vệ chính quyền, giữ gìn trật tự - Phê phán, đấu tranh với những hành vi vi phạm pháp luật - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước những âm mưu, thủ đoạn chống phá các thế lực thù địch. Bài 10: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa hay, ngắn gọn 1. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa a. Khái niệm dân chủ - Dân chủ là quyền lực thuộc về nhân dân, là quyền làm chủ của nhân dân trong các lĩnh vực đời sống xã hội của đất nước; dân chủ là một hình thức nhà nước gắn với giai cấp thống trị do đó dân chủ luôn mang bản chất giai cấp. b. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện: - Mang bản chất giai cấp công nhân. - Có cơ sở kinh tế là chế độ công hữu về tư liệu sản xuất. - Lấy hệ tư tưởng Mác - Lê-nin và tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh làm nền tảng tinh thần của xã hội. - Là nền dân chủ của nhân dân lao động. - Gắn liền với pháp luật, kỉ luật, kỉ cương. 2. Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam a. Dân chủ trong lĩnh vực kinh tế - Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần. - Quyền tự do kinh doanh buôn bán. - Quyền sử dụng những tư liệu sản xuất chung của xã hội. b. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực chính trị - Quyền ứng cử, bầu cử vào các cơ quan quyền lực nhà nước. - Quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội. - Quyền kiến nghị, biểu quyết với cơ quan nhà nước. - Quyền được thông tin, tự do ngôn luận, tự do báo chí. c. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực văn hóa - Quyền tham gia vào đời sống văn hóa. - Quyền hưởng lợi ích từ sáng tạo văn hóa. - Quyền sáng tác, phê bình văn học, nghệ thuật. d. Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực xã hội - Quyền lao động, bình đẳng nam nữ. - Quyền được hưởng an toàn, bảo hiểm XH. - Quyền được bảo vệ về vật chất bà tinh thần khi không còn khả năng lao động. - Quyền bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ cống hiến trong xã hội. 3. Những hình thức cơ bản của dân chủ a. Dân chủ trực tiếp - Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ với những quy chế, thiết kế để nhân dân thảo luận, biểu quyết, tham gia. Trực tiếp quyết định công việc của cộng đồng, nhà nước. - Hình thức phổ biến: + Trưng cầu dân ý trong phạm vi cả nước + Bẩu cử quốc hội và hội đồng nhân dân các cấp + Thực hiện sáng kiến pháp luật + Nhân dân tự qản, xây dựng quy ước phù hợp pháp luật. b. Dân chủ gián tiếp - Dân chủ gián tiếp là hình thức dân chủ thông qua những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra người đại diện thay mặt mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của nhà nước. Bài 11: Chính sách dân số và giải quyết việc làm 1. Chính sách dân số a. Tình hình dân số nước ta - Dân số đông - Quy mô dân số lớ - Mật độ dân số cao - Dân cư phân bố không hợp lí - Giảm sinh chưa hiệu quả, chất lượng dân số thấp. b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách dân số - Mục tiêu: +Giảm tốc độ gia tăng dân số + Ổn định quy mô, cơ cấu dân số, phân bố dân cư hợp lí + Nâng cao chất lượng dân số nhằm phát huy nguồn lực cho đất nước. - Phương hướng: + Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí + Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền và giáo dục + Nâng cao hiểu biết của người dân + Nhà nước đầu tư đúng mức, thực hiện xã hội hóa công tác dân số, tạo điều kiện để mọi gia đình, cá nhân tự nguyện tham gia công tác dân số. 2. Chính sách giải quyết việc làm a. Tình hình nước ta - Thiếu việc làm ở thành thị và nông thôn - Thu nhập thấp - Số người trong độ tuổi lao động tăng - Chất lượng nguồn nhân lực còn thấp - Số người đổ về thành thị kiếm việc làm ngày càng tăng - Tỉ lệ thất nghiệp cao. b. Mục tiêu và phương hướng cơ bản - Mục tiêu: + Tập trung sức giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn + Phát triển nguồn nhân lực + Mở rộng thị trường lao động + Giảm tỉ lệ thất nghiệp + Tăng tỉ lệ người lao động qua đào tạo. - Phương hướng: + Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ + Khuyến khích làm giàu theo pháp luật + Đẩy mạnh xuất khẩu lao động + Sử dụng hiệu quả nguồn vốn hiện có. 3. Trách nhiệm của công dân - Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số - Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động - Động viên người thân và những người khác chấp hành - Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng đúng đắn nghề nghiệp. Bài 12: Chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường 1. Tình hình tài nguyên, môi trường ở nước ta hiện nay - Về tài nguyên: + Khoáng sản có nguy cơ cạn kiệt + Diện tích đất trồng bị thu hẹp + Nhiều động, thực vật quý có nguy cơ tuyệt chủng + Chất lượng đất giảm sút, đất canh tác bị thu hẹp + Tài nguyên biển suy giảm đáng kể. - Về môi trường: + Ô nhiễm môi trường nước + Ô nhiễm môi trường không khí + Ô nhiễm môi trường đất + Môi trường biển bắt đầu bị ô nhiễm 2. Mục tiêu, phương hướng cơ bản chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường - Mục tiêu + Sử dụng hợp lý tài nguyên. + Bảo tồn đa dạng sinh học. + Từng bước nâng cao chất lượng môi trường. + Nhằm góp phần phát triển kinh tế- xã hội bền vững,nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân - Phương hướng: + Tăng cường công tác, quản lý của nhà nước về bảo vệ môi trường từ trung ương đến địa phương. + Thường xuyên giáo dục, tuyên truyền, xây dựng ý thức trách nhiệm bảo vệ tài nguyên, môi trường cho mọi người dân. + Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ, mở rộng hợp tác quốc tế, khu vực trong lĩnh vực bảo vệ môi trường + Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm, cải thiện môi trường, bảo tồn thiên nhiên. + Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên + Áp dụng công nghệ hiện đại để khai thác tài nguyên và xử lí chất thải 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường. - Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên và môi trường. - Tích cực tham gia vào các hoạt động bảo vệ tài nguyên, môi trường ở điạ phương - Vận động mọi người cùng thực hiện, đồng thời chống các hành vi vi phạm pháp luật về tài nguyên và bảo vệ môi trường. Bài 13: Chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa 1. Chính sách giáo dục và đào tạo a. Nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo - Nâng cao dân trí - Đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tài năng trí tuệ. - Cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao. b. Phương hướng cơ bản để phát triển giáo dục và đào tạo - Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo - Mở rộng quy mô giáo dục - Ưu tiên đầu tư giáo dục - Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục - Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục - Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo 2. Chính sách khoa học và công nghệ a. Nhiệm vụ của khoa học và công nghệ - Giải đáp kịp thời những vấn đề lí luận và thực tiễn do cuộc sống đặt ra - Cung cấp luận cứ khoa học cho việc hoạch định đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và nhà nước. - Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. - Nâng cao trình độ quản lí, hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ b. Phương hướng cơ bản để phát triển khoa học và công nghệ - Đổi mới cơ chế tổ chức, quản lí khoa học và công nghệ - Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ - Phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ - Tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm 3. Chính sách văn hóa a. Nhiệm vụ của văn hóa - Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc - Xây dựng con người Việt Nam phát triển toàn diện về chính trị, tư tưởng, trí tuệ, đạo đức, thể chất, năng lực sáng tạo. b. Phương hướng cơ bản để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc - Làm cho chủ nghĩa Mác - Lê Nin và tư tưởng Hồ Chí Minh giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tinh thần của nhân dân. - Kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc. - Tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại - Nâng cao hiểu biết và mực hưởng thụ văn hóa, phát huy tiềm năng sáng tạo văn hóa của nhân dân 4. Trách nhiệm công dân đối với chính sách giáo dục và đào tạo, khoa học và công nghệ, văn hóa. - Tin tưởng và chấp hành đúng chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về GD-ĐT, KH- CN, văn hóa - Thường xuyên nâng cao trình độ học vấn, coi trọng việc tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại - Ra sức trao dồi phẩm chất đạo đức, chiếm lĩnh kiến thức KH-KT hiện đại để thực hiện ước mơ làm cho đất nước ngày càng giàu mạnh - Có quan hệ tốt đẹp với mọi người xung quanh, biết phê phán những thói hư tật xấu trong xã hội. Bài 14: Chính sách quốc phòng và an ninh 1. Vai trò và nhiệm vụ của quốc phòng và an ninh a. Vai trò của quốc phòng và an ninh - Trong chiến tranh: Cả nước hướng vào nhiệm vụ đánh thắng kẻ thù xâm lược để giành độc lập, tự do. - Trong hòa bình: Xây dựng chủ nghĩa xã hội, nhưng không lơi lỏng nhiệm vụ bảo vệ vững chắc tổ quốc. b. Nhiệm vụ của quốc phòng an ninh - Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân vững mạnh toàn diện. - Bảo vệ vững chắc chủ quyền , thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ Đảng, nhà nước, nhân dân và chế độ XHCN. - Bảo vệ an ninh chính trị, an ninh kinh tế, văn hóa tư tưởng và an ninh xã hội. - Duy trì trật tự , kỉ cương, an toàn xã hội. - Góp phần giữ vững ổn định chính trị của đất nước, ngăn chặn, đẩy lùi và làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, không để bị động bất ngờ. 2. Những phương hướng cơ bản nhằm tăng cường quốc phòng và an ninh - Phát huy sức mạnh tổng hợp khối đại đoàn kết dân tộc - Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại - Kết hợp quốc phòng với an ninh - Kết hợp kinh tế xã hội với quốc phòng và an ninh ⇒ Đòi hỏi khách quan:Xây dựng CAND và QĐND trở thành lực lượng chính quy,tinh nhuệ,từng bước hiện đại. Đồng thời tăng cường sự lãnh đạo tuyệt đối và trực tiếp của Đảng với QĐND và CAND. 3. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng và an ninh - Tin tưởng vào chính sách quốc phòng an ninh của Đảng và nhà nước. - Chấp hành pháp nghiêm chính pháp luật, giữ gìn an ninh trật tự và bí mật quốc gia. - Thường xuyên nêu cao tinh thần cảnh giác trước mọi âm mưu,thủ đoạn tinh vi của kẻ thù. - Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự và công tác quốc phòng, an ninh ở nơi cư trú. Bài 15: Chính sách đối ngoại 1. Vai trò, nhiệm vụ của chính sách đối ngoại - Vai trò của chính sách đối ngoại + Chủ động tạo ra mối quan hệ quốc tê thuận lợi để đưa nước ta hội nhập với thế giới. + Góp phần tạo điều kiện thuận lợi để phát triển đất nước. + Nâng cao vị thế của nước ta trên trường quốc tế. - Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại + Giữ vững môi trường hòa bình, tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới, đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng và bảo vệ tổ quốc 2. Nguyên tắc của chính sách đối ngoại Chính sách đối ngoại của Đảng và Nhà nước thực hiện theo những nguyên tắc sau: + Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thỗ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. + Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng và cùng quyền lợi. 3. Phương hướng cơ bản để thực hiện chính sách đối ngoại - Chủ động và tích cực hội nhập kinh tế thế giới. - Củng cố và tăng cường quan hệ với các Đảng cộng sản. - Phát triển công tác đối ngoại nhân dân - Chủ động tham gia vào cuộc đấu tranh chung vì quyền lợi con người. - Đẩy hoạt động kinh tế đối ngoại. 4. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách đối ngoại - Tin tưởng và chấp hành nghiêm túc chính sách đối ngoại của Đảng vào Nhà nước. - Luôn quan tâm đến tình hình thế giới và vai trò của nước ta trên trường quốc tế. - Chuẩn bị những điều kiện cần thiết để tham gia các công việc liên quan đến đối ngoại. - Cần có ý thức dân tộc và phát huy những nét đẹp trong truyền thống văn hoá dân tộc, có thái độ đoàn kết, hữu nghị, lịch sự khi quan hệ với các đối tác nước ngoài. ĐỀ ÔN TẬP ĐỀ 1 I. Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Nội dung nào dưới đây thể hiện trách nhiệm của công dân đối với chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường? A. Xây dựng khu du lịch sinh thái để bảo tồn thiên nhiên. B. Hoàn chỉnh hệ thống pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. C. Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ tài nguyên, môi trường. D. Chấp hành chính sách và pháp luật về bảo vệ tài nguyên, môi trường. Câu 2: Việc kế thừa, phát huy những di sản và truyền thống văn hóa của dân tộc, tiếp thu những tinh hoa văn hóa nhân loại, thuộc nội dung nào dưới đây? A. Nhiệm vụ của chính sách văn hóa. B. Trách nhiệm của văn hóa. C. Vai trò của văn hóa. D. Phương hướng phát triển văn hóa. Câu 3: Nhà nước chủ trương khôi phục và phát triển các ngành nghề truyền thống, đẩy mạnh phong trào lập nghiệp của thanh niên là nội dung của phương hướng nào trong chính sách giải quyết việc làm hiện nay? A. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của nhà nước. D. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. Câu 4: Sở giáo dục và đào tạo tỉnh Quảng Nam đã triển khai cuộc thi sáng tạo khoa học kỹ thuật đến các trường trong tỉnh là việc làm nhằm thực hiện chính sách A. văn hóa. B. giáo dục và đào tạo. C. khoa học và công nghệ. D. tài nguyên và môi trường. Câu 5: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách văn hóa ở nước ta hiện nay là A. tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại. B. tiếp thu giá trị văn hóa nhân loại. C. tiếp thu di sản văn hóa nhân loại. D. tiếp thu truyền thống văn hóa nhân loại. Câu 6: Nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài nhằm phát triển tiềm năng trí tuệ, cung cấp cho đất nước nguồn lao động có chất lượng cao là A. phương hướng của giáo dục và đào tạo. B. ý nghĩa của giáo dục và đào tạo. C. nhiệm vụ của giáo dục và đào tạo. D. nội dung của giáo dục và đào tạo. Câu 7: Để người học tiếp cận với các nền giáo dục tiên tiến trên thế giới, chính sách giáo dục và đào tạo nước ta đề ra phương hướng nào dưới đây? A. Tăng cường hợp tác quốc tế về giáo dục và đào tạo. B. Đổi mới nội dung và phương pháp dạy học theo thế giới. C. Ưu tiên đầu tư cơ sở vật chất cho giáo dục. D. Mở rộng và phát triển quy mô giáo dục. Câu 8: Nhà nước ta chủ trương khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm tài nguyên nhằm mục đích A. chấm dứt tình trạng khai thác bừa bãi gây lãng phí. B. ngăn chặn việc khai thác mọi loại tài nguyên. C. giữ gìn, không sử dụng nguồn tài nguyên đất nước. D. cấm các hoạt động khai thác tài nguyên. Câu 9: Việc làm nào dưới đây của con người không tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên nhiên và môi trường? A. Bẫy động vật quí hiếm về nuôi. B. Đào cây rừng về làm cảnh. C. Đốt rừng làm nương rẫy. D. Hái quả rừng về ươm cây. Câu 10: Một trong những mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. coi trọng công tác nghiên cứu khoa học. B. chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm. C. bảo tồn đa dạng sinh học. D. áp dụng công nghệ hiện đại để xử lý chất thải. Câu 11: Biện pháp nào dưới đây không hiệu quả để giữ cho môi trường trong sạch? A. Các hộ gia đình tự xử lý rác thải của mình. B. Xây dựng nếp sống văn minh, vệ sinh. C. Xây dựng hệ thống xử lí chất thải hiện đại. D. Phân loại rác thải sinh hoạt ngay tại nguồn. Câu 12: Một trong những biện pháp hiệu quả để nhà nước quản lý tốt tài nguyên và bảo vệ môi trường là A. xử phạt nặng những hành vi gây ô nhiễm môi trường. B. ban hành chính sách phát triển kinh tế phải gắn với bảo vệ môi trường. C. phát động các cuộc thi tìm hiểu về tài nguyên, môi trường trong học đường. D. tổ chức các buổi triễn lãm tranh, ảnh về hậu quả của ô nhiễm môi trường. Câu 13: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số ở nước ta hiện nay là A. giữ nguyên cơ cấu dân số. B. ổn định tốc độ gia tăng dân số. C. giảm mật độ dân số. D. nâng cao chất lượng dân số. Câu 14: Việc nhà nước huy động mọi nguồn lực để xây dựng cơ sở vật chất cho trường học là thực hiện phương hướng nào của chính sách giáo dục – đào tạo? A. Mở rộng quy mô giáo dục. B. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục. C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục. D. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục. Câu 15: Việc đưa người lao động sang thị trường Nhật Bản làm việc là thực hiện mục tiêu nào trong chính sách giải quyết việc làm? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. B. Thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ. C. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật. D. Sử dụng hiệu quả nguồn vốn. Câu 16: Nội dung nào sau đây là một trong những phương hướng của chính sách khoa học và công nghệ ở nước ta hiện nay? A. Nâng cao hiệu quả của hoạt động khoa học và công nghệ. B. Coi trọng công tác nghiên cứu khoa học và công nghệ. C. Đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong nền kinh tế. D. Đổi mới cơ chế quản lí khoa học và công nghệ. Câu 17: Việc tổ chức tốt bộ máy làm công tác dân số từ trung ương đến cơ sở, tăng cường sự phối hợp giữa các cấp, các ngành đối với công tác dân số là nội dung của phương hướng nào dưới đây? A. Nhà nước đầu tư đúng mức cho công tác dân số. B. Tăng cường công tác lãnh đạo và công tác quản lý dân số. C. Nâng cao sự hiểu biết của người dân về công tác dân số. D. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục về dân số. Câu 18: Việc tập trung thực hiện những phương hướng cơ bản của chính sách dân số là nhằm A. thực hiện bình đẳng giới trong toàn xã hội. B. giúp cá nhân tự nguyện, chủ động tham gia công tác dân số. C. phổ biến rộng rãi chủ trương, chính sách dân số của nhà nước. D. nâng cao chất lượng dân số, phát triển nhân lực và kinh tế - xã hội. Câu 19: Để xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc cần có phương hướng nào dưới đây? A. Phát huy giá trị văn hóa truyền thống. B. Tập trung xây dựng văn hóa mới. C. Đổi mới cơ chế quản lý. D. Tạo môi trường cho văn hóa phát triển. Câu 20: Nội dung nào dưới đây không phải là phương hướng của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta? A. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động, tạo việc làm. B. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của Nhà nước. D. Tập trung giải quyết việc làm ở thành thị và nông thôn. Câu 21: Một trong những nhiệm vụ của khoa học và công nghệ ở nước ta là A. thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. B. phát triển nguồn nhân lực, cung cấp nguồn lao động có chất lượng. C. đổi mới và nâng cao trình độ công nghệ trong toàn bộ nền kinh tế quốc dân. D. thúc đẩy việc áp dụng những tiến bộ khoa học và công nghệ vào đời sống. II. Tự luận (3 điểm) Câu 1. (2 điểm) Em hày trình bày trách nhiệm của công dân đối với chính sách dân số và giải quyết việc làm? Câu 2. (1 điểm) Em hãy kể về hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi trường mà em biết hoặc trực tiếp tham gia ở trường và ở gia đình? ------ HẾT ------ I. Phần đáp án câu trắc nghiệm: 1 D 6 C 11 A 16 D 21 C 2 D 7 A 12 B 17 B 3 A 8 A 13 D 18 D 4 C 9 D 14 C 19 A 5 A 10 C 15 A 20 D II. TỰ LUẬN Câu 1 Em hày trình bày trách nhiệm của công dân đối với chính sách Điểm 2.0đ dân số và giải quyết việc làm? (2 điểm) Kiến Học sinh nêu được các ý sau: Mỗi ý 0.5 thức - Chấp hành chính sách dân số, pháp luật về dân số. điểm cần - Chấp hành chính sách giải quyết việc làm và pháp luật về lao động. đạt - Động viên người thân và những người khác chấp hành. - Có ý chí vươn lên nắm bắt khoa học kĩ thuật tiên tiến, định hướng đúng đắn nghề nghiệp. Câu 2 Hãy kể về hoạt động bảo vệ tài nguyên và môi trường mà em 1 điểm biết hoặc trực tiếp tham gia ở trường và ở gia đình? (1 điểm) Kiến Hành động: Giáo viên thức + Tham gia vệ sinh khu dân cư mình sinh sống linh động cần + Tham gia trực nhật, lao động ở lớp– tuyên truyền bỏ rác đúng nơi ghi điểm đạt quy định, phân loại rác trong khuôn viên trường. cho học + Tham gia hưởng ứng chương trình Giờ trái đất sinh phần + Tham gia tuyên truyền, vẽ tranh, đóng kịch về chống biến đổi khí này. hậu, bảo vệ môi trường, - Khi tham gia những hoạt động này, em đã góp phần sức của mình vào việc bảo vệ môi trường, vì sự phát triển chung của đất nước và nhân loại. ĐỀ 2 I. Trắc nghiệm (7 điểm) Câu 1: Nhà nước khuyến khích các thành phần kinh tế, các nhà đầu tư trong và ngoài nước sản xuất, kinh doanh hiệu quả để tạo việc làm là nội dung của phương hướng nào sau đây? A. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn của nhà nước. B. Đẩy mạnh xuất khẩu lao động. C. Khuyến khích làm giàu theo pháp luật, tự do hành nghề. D. Thúc đẩy phát triển sản xuất, dịch vụ. Câu 2: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay là A. phát triển nguồn nhân lực. B. tăng tỉ lệ lao động đã qua đào tạo. C. đẩy mạnh xuất khẩu lao động. D. mở rộng thị trường lao động. Câu 3: Theo chính sách giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay, việc làm được hiểu là A. vị trí công việc được nhận lương và hưởng bảo hiểm xã hội. B. những hoạt động tạo ra nguồn thu nhập cho người lao động. C. mọi hoạt động tạo ra thu nhập cho người lao động mà không bị pháp luật cấm. D. những ngành nghề được xã hội công nhận, mang lại thu nhập. Câu 4: Cơ sở sản xuất A đã đầu tư xây dựng dây chuyền xử lí chất thải bằng công nghệ hiện đại. Việc làm này là thực hiện phướng hướng nào của chính sách tài nguyên bảo vệ môi trường ? A. Tăng cường công tác quản lý của nhà nước. B. Áp dụng công nghệ hiện đại để xử lí chất thải. C. Xây dựng ý thức trách nhiệm về môi trường cho công dân. D. Chủ động phòng ngừa, ngăn chặn ô nhiễm môi trường.
File đính kèm:
de_cuong_on_tap_hoc_ki_2_giao_duc_cong_dan_lop_11_truong_thp.docx