Đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn Lớp 6

docx 14 trang Mạnh Nam 05/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn Lớp 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn Lớp 6

Đề cương ôn tập học kì 2 Ngữ văn Lớp 6
 Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 6
A/ PHẦN VĂN:
I. Truyện và kí:
1. Hệ thống hóa những truyện và kí đã học:
STT Tên tác phẩm (hoặc Tác giả Thể loại Tóm tắt nội dung (đại ý)
 đoạn trích)
1 Bài học đường đời Tô Hoài Truyện Dế Mèn tự tả chân dung, trêu chị Cốc 
 đầu tiên đồng dẫn đến cái chết của Dế Choắt và ân 
 thoại hận.
 (trích Dế Mèn phiêu 
 lưu kí)
2 Sông nước Cà Mau Đoàn Giỏi Truyện Bức tranh thiên nhiên rộng lớn, 
 (trích Đất rừng dài hoang dã và cuộc sống ở vùng sông 
 phương Nam) nước Cà Mau độc đáo.
3 Bức tranh của em Tạ Duy Truyện Tình cảm hồn nhiên, trong sáng và 
 gái tôi Anh ngắn lòng nhân hậu của em gái Kiều 
 Phương đã giúp người anh nhận ra 
 phần hạn chế của chính mình.
4 Vượt thác (trích Quê Võ Quảng Truyện Cảnh vượt thác của con thuyền do 
 nội) dài dượng Hương Thư chỉ huy trên sông 
 Thu Bồn.
5 Buổi học cuối cùng An -phông- Truyện Buổi học cuối cùng bằng tiếng Pháp 
 xơ Đô-đê. ngắn ở vùng An-dát bị quân Phổ chiếm 
 đóng và hình ảnh của thầy Ha-men 
 qua cái nhìn và tâm trạng của chú bé 
 Phrăng.
6 Cô Tô Nguyễn Kí Cảnh thiên nhiên tươi đẹp, trong sáng 
 Tuân và sinh hoạt đông vui của con người 
 trên vùng đảo Cô Tô.
7 Cây tre Việt Nam Thép Mới Kí Cây tre - người bạn thân thiết của 
 dân tộc Việt Nam, là một biểu tượng 
 của đất nước, dân tộc Việt Nam. 8 Lòng yêu nước I-li-a Ê-ren- Kí Lòng yêu nước tha thiết của tác giả 
 bua và người dân Xô viết trong hoàn cảnh 
 thử thách gay gắt của cuộc chiến 
 tranh vệ quốc.
9 Lao xao (trích Tuổi Duy Khán Kí Bức tranh sinh động, nhiều màu sắc 
 thơ im lặng) về thế giới các loài chim ở đồng quê.
2. Những yếu tố có chung ở truyện và kí:
 Tên tác phẩm hoặc 
STT Cốt truyện Nhân vật Nhân vật kể chuyện
 đoạn trích)
 Bài học đường đời Có nhân vật 
 chính và nhân 
 đầu tiên Kể theo trình 
1 vật phụ (Dế Mèn- ngôi kể thứ nhất.
 tự thời gian
 (trích Dế Mèn phiêu Mèn, Dế Choắt, 
 lưu kí) chị Cốc...)
 Cảnh miêu tả 
 Sông nước Cà Mau 
 theo sự di Ông Hai, thằng Nhân vật thằng An- ngôi kể 
2 (trích Đất rừng 
 chuyển của Cò, thằng An... thứ nhất.
 phương Nam)
 không gian
 Anh trai, em gái 
 Kiều Phương, 
 Bức tranh của em Theo trình tự Người anh trai- ngôi kể thứ 
3 chú Tiến Lê, bố 
 gái tôi thời gian nhất.
 mẹ Kiều 
 Phương...
 Cảnh miêu tả 
 Dượng Hương Hai chú bé Cục và Cù Lao- 
 Vượt thác (trích Quê theo sự di 
4 Thư và các bạn ngôi kể thứ nhất, xưng 
 nội) chuyển của 
 chèo thuyền chúng tôi
 không gian
 Chú bé Phrăng , 
 Theo trình tự Chú bé Phrăng- ngôi kể thứ 
5 Buổi học cuối cùng thầy Ha-men, cụ 
 thời gian nhất.
 Hô-de...
6 Cô Tô Không Anh hùng Châu Tác giả-ngôi kể thứ nhất.
 Hòa Mãn và vợ con, những 
 người dân trên 
 đảo, tác giả...
 Cây tre và họ 
 hàng của tre, 
7 Cây tre Việt Nam Không Giấu mình- ngôi kể thứ ba.
 nông dân, bộ 
 đội....
 Nhân dân các 
8 Lòng yêu nước Không dân tộc thuộc Giấu mình- ngôi kể thứ ba.
 Liên Xô
 Các loài hoa, 
 Lao xao (trích Tuổi 
9 Không ong, bướm, Tác giả-ngôi kể thứ nhất.
 thơ im lặng)
 chim....
II. Thơ:
STT Tên bài thơ- năm Tác giả Phương Nội dung (đại ý)
 sáng tác thức biểu 
 đạt
1 Đêm nay Bác không Minh Huệ- Tự sự, miêu Bài thơ thể hiện tấm lòng yêu 
 ngủ (1951) Nguyễn tả thương sâu sắc rộng lớn của Bác 
 Đức Thái Hồ với bộ đội, nhân dân và tình 
 (1927- cảm kính yêu cảm phục của người 
 2003) chiến sĩ đối với Bác.
2 Lượm (1949) Tố Hữu Miêu tả, tự Bài thơ khắc họa hình ảnh Lượm 
 (1920- sự hồn nhiên, vui tươi, hăng hái, dũng 
 2002) cảm. Lượm đã hi sinh nhưng hình 
 ảnh của em vẫn còn sống mãi với 
 chúng ta.
3 Mưa (đọc thêm- Trần Đăng Miêu tả Bài thơ miêu tả sinh động cảnh vật 
 1967) Khoa thiên nhiên trước và trong cơn mưa 
 (1958) rào ở làng quê.
III. Văn bản nhật dụng: STT Tên bài Tác giả Nội dung
1 Cầu Long Biên- Thúy Lan Hơn một thế kỉ, cầu Long Biên đã chứng kiến 
 chứng nhân lịch sử (báo Người bao sự kiện hào hùng, bi tráng của Hà Nội. 
 Hà Nội) Hiện nay, cầu Long Biên vẫn mãi mãi trở thành 
 một chứng nhân lịch sử.
2 Bức thư của thủ lĩnh x Con người phải sống hòa hợp với thiên nhiên, 
 da đỏ chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên như 
 bảo vệ mạng sống của chính mình.
3 Động Phong Nha Trần Hoàng Động Phong Nha là kì quan thứ nhất. Vẻ đẹp 
 của hang động đã và đang thu hút khách trong 
 và ngoài nước tham quan. Chúng ta tự hào về 
 vẻ đẹp của Phong Nha và những thắng cảnh 
 khác.
B/ TIẾNG VIỆT
I. Phó từ
 Các loại phó từ
Phó từ là gì Phó từ đứng trước động từ, Phó từ đứng sau động từ, 
 tính từ tính từ
 Có tác dụng bổ sung một số ý 
Phó từ là những từ chuyên đi nghĩa về thời gian (đã, đang, 
 Có tác dụng bổ sung một 
kèm động từ, tính từ để bổ sung sẽ...), về mức độ (rất, hơi, 
 số ý nghĩa về mức độ 
ý nghĩa cho động từ, tính từ. quá...), sự tiếp diễn tương 
 (quá, lắm...), về khả năng 
 tự(cũng, vẫn, cứ, còn...), sự 
 (được...), về khả năng 
 phủ định (không, chưa, chẳng), 
 (ra, vào, đi...)
Ví dụ: Dũng đang học bài. sự cầu khiến(hãy, chớ, đừng) 
 cho động từ, tính từ trung tâm.
II. Các biện pháp tu từ trong câu:
 So sánh Nhân hóa Ẩn dụ Hoán dụ
Khái Là đối chiếu sự Là gọi hoặc tả con Là gọi tên sự vật Là gọi tên sự vật, 
niệm vật, sự việc này vật, cây cối, đồ vật... hiện tượng này hiện tượng, khái 
 với sự vật, sự bằng những từ ngữ bằng tên sự vật niệm bằng tên sự việc khác có nét vốn được dùng để gọi hiện tượng khác vật, hiện tượng, 
 tương đồng để hoặc tả con người, có nét tương khái niệm khác có 
 làm tăng sức gợi làm cho thế giới loài đồng với nó nét quan hệ gần 
 hình, gợi cảm vật, cây cối, đồ vật nhằm tăng sức gũi với nó nhằm 
 cho sự diễn đạt. trở nên gần gũi với gợi hình, gợi cảm tăng sức gợi hình, 
 con người, biểu thị cho sự diễn đạt. gợi cảm cho sự 
 những suy nghĩ tình diễn đạt.
 cảm của con người.
Ví dụ Mặt trăng tròn Từ trên Ăn quả nhớ kẻ Lớp ta học chăm 
 như cái đĩa bạc. cao, chị trăng nhìn em trồng cây. (ăn chỉ.
 mỉm cười. quả: hưởng thụ; 
 trồng cây: người 
 làm ra)
Các kiểu 2 kiểu: So sánh 3 kiểu nhân hóa: Giảm tải Giảm tải
 ngang bằng, so 
 - Dùng những từ vốn 
 sánh không 
 gọi người để gọi vật.
 ngang bằng.
 - Dùng những từ vốn 
 chỉ hoạt động, tính 
 chất của người để chỉ 
 hoạt động, tính chất 
 của vật.
 - Trò chuyện, xưng 
 hô với vật như đối với 
 người.
III. Câu và cấu tạo câu:
1. Các thành phần chính của câu:
Phân biệt thành phần Vị ngữ Chủ ngữ
chính với thành phần 
phụ
Thành phần chính của - Là thành phần chính của câu - Là thành phần chính của câu 
câu là những thành có khả năng kết hợp với các nêu tên sự vật, hiện tượng có hoạt 
phần bắt buộc phải có phó từ chỉ quan hệ thời gian động, đặc điểm, trạng thái,... 
mặt để câu có cấu tạo và trả lời cho các câu hỏi làm được miêu tả ở vị ngữ. Chủ ngữ 
hoàn chỉnh và diễn thường trả lời cho các câu hỏi: đạt được một ý trọn gì?, làm sao? hoặc là gì? Ai? Con gì?...
vẹn. Thành phần 
 - Thường là động từ hoặc cụm - Thường là danh từ, đại từ hoặc 
không bắt buộc có mặt 
 động từ, tính từ hoặc cụm tính cụm danh từ. Trong những 
được gọi là thành 
 từ, danh từ hoặc cụm danh từ. trường hợp nhất định, động từ, 
phần phụ.
 tính từ hoặc cụm động từ, cụm 
 - Câu có thể có một hoặc 
 tính từ cũng có thể làm chủ ngữ.
 nhiều vị ngữ.
 - Câu có thể có một hoặc nhiều 
 chủ ngữ.
VD: Trên sân trường, 
chúng em đang vui 
đùa.
2. Cấu tạo câu:
 Câu trần thuật đơn Câu trần thuật đơn có từ Câu trần thuật đơn không 
 là có từ là
Khái Là loại câu do một cụm - Vị ngữ thường do - Vị ngữ thường do động 
niệm C-V tạo thành, dùng để từ là kết hợp với danh từ từ hoặc cụm động từ, tính 
 giới thiệu, tả hoặc kể (cụm danh từ) tạo thành. từ hoặc cụm tính từ tạo 
 một sự việc, sự vật hay Ngoài ra tổ hợp giữa từ là thành.
 để nêu một ý kiến. với động từ (cụm động từ) 
 - Khi vị ngữ biểu thị ý 
 hoặc tính từ (cụm tính 
 phủ định, nó kết hợp với 
 từ)...cũng có thể làm vị 
 các từ không, chưa.
 ngữ.
 + Câu miêu tả: chủ ngữ 
 - Khi biểu thị ý phủ định, 
 đứng trước vị ngữ, dùng 
 nó kết hợp với các cụm từ 
 miêu tả hành động, trạng 
 không phải, chưa phải.
 thái, đặc điểm...của sự 
 vật nêu ở chủ ngữ.
 + Câu tồn tại: vị ngữ 
 đứng trước chủ ngữ, dùng 
 để thông báo sự xuất 
 hiện, tồn tại hay tiêu biến 
 của sự vật.
Ví dụ Tôi đi về. Mèn trêu chị Cốc/ là dại. Chúng tôi đang vui đùa.
IV. Chữa lỗi về chủ ngữ, vị ngữ: Câu sai về quan hệ 
 Câu thiếu cả chủ 
 Câu thiếu chủ ngữ Câu thiếu vị ngữ ngữ nghĩa giữa các 
 ngữ lẫn vị ngữ
 thành phần câu
 - Với kết quả của 
 năm học đầu tiên ở Khi em đến cổng 
 Bạn Trang, người trường thì Tuấn gọi 
 Trường Trung học Mỗi khi đi qua 
Ví dụ sai. học giỏi nhất lớp em và được bạn ấy 
 cơ sở đã động viên cầu Bồng Sơn.
 em rất nhiều. 6a1. cho một cây bút 
 mới.
 - Khi em đến cổng 
 - Thêm vị ngữ trường thì Tuấn gọi 
 cho câu.
 - Thêm chủ ngữ em và em được bạn 
 cho câu. - Biến cụm từ đã ấy cho một cây bút 
 cho thành bộ - Thêm chủ ngữ mới. (câu ghép)
Cách - Biến trạng ngữ 
 phận của cụm và vị ngữ.
chữa thành chủ ngữ. - Khi em đến cổng 
 chủ-vị. trường thì Tuấn gọi 
 - Biến vị ngữ thành 
 - Biến cụm từ đã em và cho em một 
 cụm chủ- vị.
 cho thành bộ cây bút mới. (một 
 phận của vị ngữ. chủ ngữ, hai vị 
 ngữ)
V. Dấu câu:
Dấu kết thúc câu (đặt ở cuối câu)
Dấu chấm Dấu chấm hỏi Dấu chấm than
 -Là dấu kết thúc câu, được 
- Là dấu kết thúc câu, được đặt ở 
 - Là dấu kết thúc câu đặt ở cuối câu cầu khiến hoặc 
cuối câu trần thuật (đôi khi được đặt 
 được đặt ở cuối câu câu cảm thán .
ở cuối câu cầu khiến) nghi vấn .
- Ví dụ: Tôi đi học. - Ví dụ: Bạn làm bài 
 - Ví dụ: Hôm nay, trời đẹp 
Bạn hãy cố học đi. toán chưa?
 quá!
Dấu phân cách các bộ phận câu (đặt trong nội bộ câu)
- Là dấu dùng để phân cách các bộ phận câu, được đặt trong nội bộ câu. - Ví dụ: Hôm nay, tôi đi học. (dấu phảy ngăn cách trạng ngữ với nòng cốt câu)
Lớp 6a1, lớp 6a2, lớp 6a3/ vừa hát, vừa múa đẹp quá. (dấu phảy ngăn cách chủ ngữ với 
chủ ngữ, vị ngữ với vị ngữ)
C/ TẬP LÀM VĂN: Dàn bài chung của văn tả cảnh và văn tả người
 Dàn bài chung về văn tả cảnh Dàn bài chung về văn tả người
1/ Mở bài Giới thiệu cảnh được tả: Cảnh gì? Ở Giới thiệu người định tả: Tả ai? Người 
 đâu? Lý do tiếp xúc với cảnh? Ấn được tả có quan hệ gì với em? Ấn tượng 
 tượng chung? chung?
2/ Thân a. Bao quát: Vị trí? Chiều cao hoặc a. Ngoại hình: Tuổi tác? Tầm vóc? Dáng 
bài diện tích? Hướng của cảnh? Cảnh vật người? Khuôn mặt? Mái tóc? Mắt? Mũi? 
 xung quanh? Miệng? Làn da? Trang phục?...(Từ ngữ, 
 hình ảnh miêu tả)
 b. Tả chi tiết: (Tùy từng người mà tả cho 
 b. Tả chi tiết: (Tùy từng cảnh mà tả 
 phù hợp)
 cho phù hợp)
 * Nghề nghiệp, việc làm (Cảnh vật làm 
 * Từ bên ngoài vào (từ xa): Vị trí 
 việc + những động tác, việc làm...). Nếu 
 quan sát? Những cảnh nổi bật? Từ 
 là học sinh, em bé: Học, chơi đùa, nói 
 ngữ, hình ảnh gợi tả?...
 năng...(Từ ngữ, hình ảnh miêu tả)
 * Đi vào bên trong (gần hơn): Vị trí 
 * Sở thích, sự đam mê: Cảnh vật, thao 
 quan sát? Những cảnh nổi bật? Từ 
 tác, cử chỉ, hành động...(Từ ngữ, hình 
 ngữ, hình ảnh gợi tả?...
 ảnh miêu tả)
 * Cảnh chính hoặc cảnh quen thuộc 
 * Tính tình: Tình yêu thương với những 
 mà em thường thấy (rất gần): Cảnh 
 người xung quanh: Biểu hiện? Lời nói? 
 nổi bật? Từ ngữ hình ảnh miêu tả...
 Cử chỉ? Hành động? (Từ ngữ, hình ảnh 
 miêu tả)
3/ Kết bài Cảm nghĩ chung sau khi tiếp xúc: Tình cảm chung về người em đã tả? Yêu 
 Tình cảm riêng hoặc nguyện vọng thích, tự hào, ước nguyện?...
 của bản thân?...
Chú ý: Dù là tả cảnh hay tả người, bất cứ một đề nào, các em cũng phải nhớ lập dàn 
 bài phù hợp. Phải làm bài, viết bài đàng hoàng, tuyệt đối không được làm sơ 
 sài, lộn xộn.
Đề thi Ngữ văn lớp 6 học kì 2 I/ Trắc nghiệm: (3.0 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đúng nhất (mỗi câu đúng 0.25đ)
Câu 1: Những tác giả nào sau đây chuyên viết truyện cho thiếu nhi?
A. Minh Huệ
B. Tô Hoài
C. Đoàn Giỏi
D. Võ Quảng
Câu 2: Đoạn trích “Vượt thác” “Sông nước Cà Mau” có điểm giống nhau là:
A. Tả lại hình ảnh con người trong tư thế bị động
B. Tả cảnh sông nước biển trời
C. Tả cảnh quan thiên nhiên của Tổ Quốc
D. Tả sự oai phong mạnh mẽ của con người
Câu 3: Thể kí thường không có yếu tố nào?
A. Cốt truyện
B. Sự việc
C. Lời kể
D. Nhân vật người kể chuyện
Câu 4: Trong văn bản “Đêm nay Bác không ngủ” lí do nào khiến Bác không ngủ được?
A. Bác có nhiều việc phải suy nghĩ
B. Trời lạnh quá mà lều tranh xơ xác
C. Bác vốn là người ít ngủ
D. Bác thương dân công, chiến sĩ và lo cho chiến dịch ngày mai
Câu 5: Văn bản “ Đêm nay Bác không ngủ” thuộc phương thức biểu đạt:
A. Miêu tả và tự sự
B. Tự sự và biểu cảm
C. Miêu tả và biểu cảm
D. Biểu cảm kết hợp tự sự miêu tả
Câu 6: Từ láy nào sau đây không phải là từ được dùng trực tiếp để tả dáng vẻ Lượm? A. Loắt choắt
B. Xinh xinh
C. Thoăn thoắt
D. Nghênh nghênh
Câu 7: Các phó từ: Vẫn, đều, còn, cũng...có ý nghĩa gì?
A. Chỉ sự cầu khiến
B. Chỉ quan hệ thời gian
C. Chỉ sự tiếp diễn tương tự
D. Chỉ kết quả
Câu 8: Chỉ ra câu có phép so sánh không ngang bằng?
A. Trẻ em như búp trên cành
B. Như tre mọc thẳng, con người không chịu khuất
C. Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo
D. Một mặt người hơn mười mặt của
Câu 9: Nếu viết: “ Cứ mỗi lần nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín 
đáo, ngây thơ, hứa hẹn sự trưởng thành” thì câu văn mắc phải lỗi nào?
A. Thiếu chủ ngữ
B. Thiếu vị ngữ
C. Thiếu cả chủ ngữ và vị ngữ
D. Thiếu thành phần phụ
Câu 10: Khi viết: “Nhìn lên, những ngọn tre thay lá, những búp tre non kín đáo, ngây 
thơ,...”, tác giả đã dùng biện pháp tu từ gì?
A. So sánh
B. Ẩn dụ
C. Nhân hóa
D. Hoán dụ
Câu 11: Câu nào không phải là câu trần thuật đơn có từ “ là”?

File đính kèm:

  • docxde_cuong_on_tap_hoc_ki_2_ngu_van_lop_6.docx