Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 4 đến bài 8
Bài 4: Cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá
I. Phần lý thuyết:
1. Cạnh tranh và nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.
a. Khái niệm cạnh tranh: Cạnh tranh là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trongsản xuất, kình doanh hàng hoá nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận.
b.Nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh : Sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh ; có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau đã trở thành nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá.
2. Mục đích của cạnh tranh : Mục đích cuối cùng của cạnh tranh trong sản xuất và lưu thông hàng hoá là nhằm giành lợi nhuận về mình nhiều hơn người khác.
Mục đích này thể hiện ở những mặt sau :
+ Giành nguồn nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất khác ;
+ Giành ưu thế về khoa học và công nghệ ;
+ Giành thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng và các đơn đặt hàng ;
+ Giành ưu thế về chất lượng và giá cả hàng hoá, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán...
3. Tính hai mặt của cạnh tranh.
a. Mặt tích cực của cạnh tranh.
- Kích thích LLSX, KHCN phát triển, năng xuất lao động tăng lên.
- Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hàng hóa có sức mạnh cạnh tranh.
b. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
- Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
- Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương
- Gây rối loạn thị trường
II. Phần trắc nghiệm:
Nhận biết
Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm
A. cạnh tranh. B. lợi tức. C. đấu tranh. D. tranh giành.
Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập môn Giáo dục công dân Lớp 11 - Bài 4 đến bài 8
à giá cả hàng hoá, kể cả lắp đặt, bảo hành, sửa chữa, phương thức thanh toán... 3. Tính hai mặt của cạnh tranh. a. Mặt tích cực của cạnh tranh. - Kích thích LLSX, KHCN phát triển, năng xuất lao động tăng lên. - Khai thác tối đa mọi nguồn lực của đất nước vào việc xây dựng và phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. - Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hàng hóa có sức mạnh cạnh tranh. b. Mặt hạn chế của cạnh tranh. - Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng. - Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương - Gây rối loạn thị trường II. Phần trắc nghiệm: Nhận biết Câu 1. Sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận là nội dung của khái niệm A. cạnh tranh. B. lợi tức. C. đấu tranh. D. tranh giành. Câu 2. Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. Câu 3. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh. C. nguyên nhân của sự giàu nghèo. D. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. Câu 4. Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ A. khi xã hội loài người xuất hiện. B. khi con người biết lao động. C. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện. D. khi ngôn ngữ xuất hiện. Câu 5. Cạnh tranh có vai trò nào sau đây trong sản xuất và lưu thông hàng hoá? A. Một đòn bẩy kinh tế. B. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá. C. Một động lực kinh tế. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá. Câu 6. Cạnh tranh xuất hiện khi A. sản xuất hàng hóa xuất hiện. B. lưu thông hàng hóa xuất hiện. C. sản xuất và lưu thông hàng hóa xuất ...là A. mặt tích cực của cạnh tranh. B. mặt tiêu cực của cạnh tranh. C. mặt hạn chế của cạnh tranh. D. nội dung của cạnh tranh. Câu 4. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Làm cho môi trường bị suy thoái. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Kích thích sức sản xuất. Câu 5. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Kích thích sức sản xuất. B. Khai thác tối đa mọi nguồn lực. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường. Câu 6. Nội dung nào sau đây được xem là mặt hạn chế của cạnh tranh? A. Kích thích sức sản xuất. B. Chạy theo lợi nhuận mù quáng. C. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. D. Khoa học kĩ thuật phát triển. Câu 7. Trong các nguyên nhân sau, đâu là một trong những nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh? A. Sự hấp dẫn của lợi nhuận. B. Sự khác nhau về tiền vốn ban đầu. C. Chi phí sản xuất khác nhau. D. Điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau. Câu 8. Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá, “cạnh tranh” được dùng để gọi tắt của cụm từ nào sau đây? A. Cạnh tranh sản xuất. B. Cạnh tranh lưu thông. C. Cạnh tranh giá cả. D. Cạnh tranh kinh tế. Câu 9. Nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu nhiều lợi nhuận là A. mục đích của cạnh tranh. B. ý nghĩa của cạnh tranh. C. nguyên tắc của cạnh tranh. D. nọi dung của cạnh tranh. Câu 10. Hành vi giành giật khách hàng đầu cơ tích trữ gây rối loạn kinh tế chính là mặt hạn chế của A. sản xuất hàng hóa. B. cạnh tranh. C. lưu thông hàng hóa. D. thị trường. Câu 1. Hành vi nào sau đây là biểu hiện của sự cạnh tranh không lành mạnh? A. Khuyến mãi để thu hút khách hàng. B. Hạ giá thành sản phẩm. C. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. D. Áp dụng khoa học – kĩ thuật tiên tiến trong sản xuất. Câu 12. Trong các việc làm sau, việc làm nào được pháp luật cho phép trong cạnh tranh? A. Đầu cơ tích trữ để nâng giá cao. B. Khai báo không đúng mặt hàng kinh doanh. C. Bỏ nhiều vốn để đầu tư sản xuất. D. Bỏ qua yếu tố...ậy, gia đình G đã sử dụng việc A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh lành mạnh. C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh tiêu cực. Câu 4. Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Vậy, gia đình G đã sử dụng việc A. cạnh tranh không lành mạnh. B. cạnh tranh lành mạnh. C. chiêu thức trong kinh doanh. D. cạnh tranh tiêu cực. Vận dụng cao Câu 1. Vì quán cà phê của mình khách ít trong khi quán đối diện của nhà anh H khách lại rất đông nên anh K đã thuê kẻ xấu ngày nào cũng quậy phá quán của anh H. Nếu là người thân của K, em sẽ khuyên K xử sự như thế nào cho phù hợp với cạnh tranh lành mạnh? A. Đồng ý với cách làm của anh K vì như thế quán anh K mới có khách. B. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là chủ ý của anh K . C. Khuyên K nên bỏ việc này mà chú ý đến chất lượng, thái độ phục vụ. D. Khuyên K chỉ nên nhờ người nói xấu quán của anh H. Câu 2. Anh D rất muốn mua lô đất của anh T nhưng chưa kịp thỏa thuận thì anh hàng xóm tên H đã thỏa thuận miệng xong với anh T về giá cả. D rất tức tối, cho rằng bị H hớt tay trên nên định thuê côn đồ đánh dằn mặt anh H. Nếu là người thân của D, em sẽ khuyên D xử sự như thế nào cho phù hợp với cạnh tranh lành mạnh? A. Đồng ý với cách làm của anh D vì như thế sẽ mua được đất của anh T. B. Thờ ơ coi như không biết gì vì đó là việc của anh D. C. Khuyên D nên thỏa thuận lại với T vì T vẫn chưa bán đất cho H. D. Khuyên D thỏa thuận với H rồi trả cho H một khoản tiền. Câu 3. Thấy quán nhậu của mình ế khách, K có ý định bán thêm một vài món mới, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ khách hàng, đầu tư nơi để xeĐể phù hợp với tính chất của cạnh tranh lành mạnh, nếu là bạn của K, em sẽ A. ủng hộ với cách làm K. B. không thèm quan tâm. C. khuyên K cứ giữ y như cũ. D. khuyên K dùng mánh khóe để buôn bán. Bài 5: CUNG - CẦU TRONG SẢN XUẤT VÀ LƯU THÔNG HÀNG HOÁ I. Phần lý thuyết: 1. Khái niệm cung, cầu. a.
File đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_giao_duc_cong_dan_lop_11_bai_4_den_bai_8.doc