Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chương IX: Anđehit-Axit

I. Công thức  - cấu tạo - cách gọi tên

1. Công thức tổng quát : R(CHO)m,  m  1.

R có thể là H hoặc gốc hiđrocacbon và đặc biệt có hợp chất OHC  CHO trong đó m = 2, R không có.

 Anđehit no, mạch thẳng một lần anđehit có CTPT: CnH2n+1  CHO với n  0.

Đồng phân có thể do:

+ Mạch C khác nhau.

+ Vị trí các nhóm chức.

+ Đồng phân với xeton và rượu chưa no.

Ví dụ: Anđehit C3H7  CHO có các đồng phân

        

3. Cách gọi tên

a) Tên thông dụng: Gọi theo tên axit hữu cơ tương ứng. 

Ví dụ.

H  CHO : anđehit fomic.

CH3  CHO : anđehit axetic.

b) Danh pháp quốc tế: Thêm đuôi al vào tên hiđrocacbon no tương ứng (về số C). 

Ví dụ.

H  CHO  : metanal

CH3  CHO  : etanal.

CH2 = CH  CH2  CHO  : butenal.

II. Tính chất vật lý

 Nhiệt độ sôi của anđehit thấp hơn của rượu tương ứng vì giữa các phân tử anđehit không có liên kết hiđro.

 Độ tan trong nước giảm dần khi tăng số nguyên tử C trong phân tử.

III. Tính chất hoá học

1. Phản ứng oxi hoá

      

a) Phản ứng tráng gương: Tác dụng với AgNO3 trong NH3.

  

doc 16 trang letan 19/04/2023 6000
Bạn đang xem tài liệu "Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chương IX: Anđehit-Axit", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chương IX: Anđehit-Axit

Đề cương ôn tập THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Chương IX: Anđehit-Axit
 tráng gương: Tác dụng với AgNO3 trong NH3.
b) Phản ứng với Cu(OH)2 và nước feling:
                                                                    (màu đỏ gạch)
                   (nước feling)
Các phản ứng này là các phản ứng đặc trưng để nhận biết anđehit.
c) Với oxi không khí có muối Mn2+ xúc tác:
2. Phản ứng cộng
a) Cộng hợp H2: Phản ứng khử anđehit thành rượu bậc nhất.
b) Cộng hợp HX:
3. Phản ứng trùng hợp anđehit: Có nhiều dạng.
* Tạo polime:
4. Phản ứng trùng ngưng : Giữa anđehit fomic và phenol tạo thành polime phenolfomanđehit.
5. Nếu gốc R chưa no, anđehit dễ dàng tham gia phản ứng cộng và phản ứng trùng hợp. 
Ví dụ
(Phản ứng cộng ở đây trái với quy tắc Maccôpnhicôp).
IV. Điều chế
- Tách H2 khỏi rượu bậc nhất.
- Oxi hoá êm dịu rượu bậc nhất.
- Hợp nước vào axetilen được anđehit axetic.
- Thuỷ phân dẫn xuất thế 2 lần halogen:
V. Giới thiệu một số anđehit
1. Fomanđehit HCHO
- Là chất khí, có mùi xốc, tan nhiều trong nước.
- Dd 37 - 40% gọi là fomon dùng nhiều trong y học.
- Điều chế: Trực tiếp từ CH4.
- Fomanđehit được dùng làm chất sát trùng, chế tạo nhựa phenolfomanđehit.
2. Anđehit axetic CH3 - CHO
- Là chất lỏng, tan nhiều trong nước, nhiệt độ sôi = 52,4oC, bị oxi hoá thành axit acrilic, bị khử thành rượu anlylic.
- Điều chế bằng cách tách nước khỏi glixerin. 
B. XETON
1. Cấu tạo
Trong đó R, R' là những gốc hiđrocacbon có thể giống hoặc khác nhau. 
Ví dụ.
2. Tính chất vật lý
- Axeton là chất lỏng, các xeton khác là chất rắn, thường có mùi thơm.
- Axeton tan vô hạn trong nước, các xeton khác có độ tan giảm dần khi mạch C tăng.
- Axeton dùng làm dung môi và nguyên liệu dầu để tổng hợp một số chất hữu cơ.
3. Tính chất hoá học
Khả năng phản ứng kém anđehit
3.1. Khó bị oxi hoá. Không có phản ứng tráng gương và không có phản ứng với Cu(OH)2. Khi oxi hoá mạnh thì đứt mạch cacbon.
3.2. Phản ứng cộng
- Khử bằng H2 thành rượu bậc 2.
4. Điều chế
- Tách H2 khỏi rượu bậc 2:
- Oxi hoá rượu bậc 2.
- Thủy phân dẫn xuất t... ứng +oic.
CH3 - CH2 - COOH  :  propanoic
CH2 = CH - CH2 - COOH  :  butenoic.
 II. Tính chất vật lý của axit no, mạch hở một lần axit (CnH2n+1COOH)
- Ba chất đầu dãy đồng đẳng là chất lỏng, có vị chua, tan vô hạn trong nước, điện li yếu trong dd.
- Những chất sau là chất lỏng, rồi chất rắn, độ tan giảm dần. Nhiệt độ sôi tăng dần theo n.
- Giữa các phân tử axit cũng xảy ra hiện tượng liên hợp phân tử do liên kết hiđro.
Do đó, axit có nhiệt độ sôicao hơn anđehit và rượu tương ứng
III. Tính chất hoá học 
1. Phản ứng ở nhóm chức - COOH 
a) Trong dd nước điện li ra ion H+ (H3O), làm đỏ giấy quỳ (axit yếu). 
R càng nhiều C, axit điện li càng yếu.
b) Phản ứng trung hoà
c) Hoà tan kim loại đứng trước H trong dãy Bêkêtôp.
d) Đẩy mạnh axit yếu hơn ra khỏi muối:
2. Phản ứng do nhóm OH của - COOH
a) Phản ứng este hoá với rượu:
b) Phản ứng tạo thành halogenua axit:
c) Phản ứng hợp H2 tạo thành anđehit
d) Phản ứng tạo thành anhiđrit axit:
3. Phản ứng ở gốc R
Dễ thế halogen ở vị trí a :
Sau đó tiếp tục thế hết H tạo thành CCl3 - COOH. Những dẫn xuất thế halogen có tính axit mạnh hơn axit axetic.
IV. Điều chế
1. Thuỷ phân este
2. Oxi hoá các hiđrocacbon
- Oxi hoá hiđrocacbon no bằng O2 của không khí với chất xúc tác (các muối Cu2+, Mn2+, Cr3+,) ở P = 7 - 20 atm và đun nóng sẽ thu được axit béo có từ 10 -20 nguyên tử C trong phân tử.
3. Oxi hoá rượu bậc 1 thành anđehit rồi thành axit.
4. Thủy phân dẫn xuất trihalogen
5. Tổng hợp qua nitril
V. Giới thiệu một số axit
1. Axit fomic H - COOH
- Là chất lỏng, không màu, tan nhiều trong nước, có mùi xốc, nhiệt độ sôi = 100,5oC.
- Trong phân tử có nhóm chức anđehit -CHO nên có tính khử mạnh của anđehit. 
Ví dụ:
- Axit fomic có trong nọc kiến, trong một số trái cây, trong mồ hôi động vật.
- Điều chế: có thể điều chế từ CO  và NaOH (cho CO đi qua kiềm nóng)
- Axit fomic được dùng làm chất khử trong ngành nhuộm, tổng hợp các hợp chất hữu cơ khác.
2. Axit axetic CH3 - COOH
- Là chất lỏng, không màu, tan nh... do đó có thể có đồng phân hình học. 
Ví dụ axit crotonic
- Tính axit  mạnh hơn so với axit no tương ứng.
2. Tính chất
- Phần lớn các axit chưa no là chất lỏng.
- Ngoài các phản ứng thông thường của axit hữu cơ, các axit chưa no còn được đặc trưng bằng.
+ Phản ứng cộng.
+ Bị oxi hoá.
+ Phản ứng trùng hợp thành polime.
Ví dụ:
3. Giới thiệu một số axit chưa no
3.1. Axit acrilic CH2 = CH - COOH
- Là chất lỏng không màu, mùi xốc, tan vô hạn trong nước, tan nhiều trong rượu, ete.
- Este của axit acrilic dùng để sản xuất chất dẻo.
3.2. Axit metacrylic
- Là chất lỏng không màu, tan được trong nước, rượu, ete.
- Este của nó với rượu metylic được trùng hợp để chế tạo thuỷ tinh hữu cơ (plexiglat).
BÀI TẬP ANĐEHIT
¬ MỨC ĐỘ BIẾT
Câu 1: Cho các phát biểu sau:
	(1) Anđehit là hợp chất hữu cơ trong phân tử chứa nhóm cacboxyl >C=O.
	(2) Anđehit no đơn chức có công thức chung CnH2n+1CHO (n ≥ 0).
	(3) Fomanđehit có công thức cấu tạo thu gọn là HCH=O.
	(4) Anđehit và xeton là hai dạng đồng phân của nhau.
Phát biểu đúng là
	A. (1)	B. (2), (3), (4)	C. (2), (3)	D. (1),(2),(3),(4)
Câu 2: Trong các chất sau, chất nào là đồng phân của nhau?
	(1) CH3CH2CH2CHO	(2) CH3CH2CH2CH2OH	(3) CH3CH(CH3)CHO	(4) CH3CH2CHO
	A. (1) và (2)	B. (1) và (3)	C. (1), (2) và (3)	D. (1), (3) và (4)
Câu 3: Cho các chất sau: (1) CH3CHO; (2) C2H5CHO; (3) CH3COCH3; (4) CH2=CHCHO; (5) CH3OH. Số chất thuộc loại anđehit no, đơn chức, mạch hở là
	A. 2	B. 4	C. 3	D. 1 
Câu 4: Tên thay thế của anđehit có công thức CH3CH2CHO là
	A. anđehit propionic	B. propionanđehit	C. propanol	D. propanal 
Câu 5: Anđehit nào sau đây có tên thông thường là anđehit valeric?
	A. CH3CH2CH2CHO	B. CH3CHO	C. (CH3)2CHCH2CHO	D. CH3(CH2)3CHO
Câu 6: Trong các chất sau: anđehit propionic; etanal; benzanđehit; anđehit butiric; anđehit oxalic. Số chất thuộc cùng dãy đồng đẳng với anđehit fomic là
	A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 7: Cho các chất sau: (1) đimetyl xeton; (2) anđehit axetic; (3) propionanđehit; (4) metanal; (5)

File đính kèm:

  • docde_cuong_on_tap_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_chuong_ix.doc