Đề khảo sát giữa kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 357 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)

pdf 4 trang Mạnh Nam 06/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát giữa kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 357 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề khảo sát giữa kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 357 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)

Đề khảo sát giữa kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 357 - Năm học 2022-2023 - Trường THPT B Nghĩa Hưng (Có ma trận)
 TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG ĐỀ KHẢO SÁT GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2022-2023 
 Môn thi: LỊCH SỬ - Khối:12 
 Thời gian làm bài: 50 phút; 
 (40 câu trắc nghiệm) 
 (Đề thi gồm 04 trang) 
 Mã đề thi 
 357 
 (Thí sinh không được sử dụng tài liệu) 
Họ, tên thí sinh:..............................................................SBD: ... Lớp: : ............................. 
Câu 1: Sự phát triển “thần kỳ” của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai được biểu hiện rõ nét nhất ở 
điểm nào? 
 A. Trong khoảng hơn 20 năm (1950-1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng hơn 20 lần 
 B. Từ thập niên 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản trở thanh một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới 
tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản) 
 C. Năm 1968, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế, đứng thứ hai trong thế giới tư bản (sau Mĩ). 
 D. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hai trên thế giới sau Mĩ 
Câu 2: Một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc là 
 A. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. 
 B. chung sống hòa bình, vừa hợp tác vừa đấu tranh. 
 C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 
 D. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. 
Câu 3: Dưới tác động to lớn của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật, nhất là sự phát triển mạnh mẽ của lực 
lượng sản xuất các nước tư bản ngày càng có xu hướng 
 A. liên kết kinh tế , chính trị B. liên kết về văn hóa, giáo dục 
 C. phát triển thương mại quốc tế D. liên kết kinh tế khu vực 
Câu 4: Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp 
thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều 
 A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản. B. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh. 
 C. bắt nguồn từ thực tiễn. D. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. 
Câu 5: Nguyên nhân chung thúc đẩy kinh tế Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế 
giới thứ hai là 
 A. Đều lợi dụng chiến tranh để làm giàu. 
 B. Vai trò quản lí và điều tiết hợp lí, có hiệu quả của nhà nước. 
 C. Đều coi giáo dục là nhân tố chìa khóa cho sự phát triển. 
 D. Đều có lãnh thổ rộng lớn và tài nguyên thiên nhiên phong phú. 
Câu 6: Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? 
 A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh 
 B. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới 
 C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào nước khác 
 D. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới 
Câu 7: Nội dung nào sau đây thể hiện sự khác biệt trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản trong giai đoạn 
1991 - 2000 so với các giai đoạn trước 
 A. chú trọng phát triển quan hệ với các nước Đông Nam Á 
 B. liên minh chặt chẽ với Mĩ 
 C. thận trọng đặt quan hệ với các nước Đông Nam Á 
 D. vẫn coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu 
Câu 8: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành độc lập ở khu vực Mĩ Latinh là gì? 
 A. Sau khi giành độc lập các nước Mĩ Latinh bước vào thời kì khôi phục kinh tế. 
 B. Hầu hết các nước Mĩ Latinh đều giành được độc lập ngay từ đầu thế kỉ XIX. 
 C. Phong trào đấu tranh giành độc lập đưa đến sự ra đời của hành loạt các quốc gia vô sản trong khu vực. 
 D. Các nước Mĩ Latinh phải tiếp tục đương đầu với chính sách xâm lược của thực dân Anh 
Câu 9: Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay Trung Quốc đã thực hiện chính sách đối ngoại như thế nào? 
 A. Bắt tay với Mỹ chống lại Liên Xô 
 B. Gây chiến tranh xâm lược biên giới phía bắc Việt Nam 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 357 C. Thực hiện được lối bất lợi cho cách mạng Trung Quốc 
 D. Mở rộng quan hệ hữu nghị, đối ngoại hợp tác với các nước trên thế giới 
Câu 10: Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những 
năm 90 của thế kỷ XX? 
 A. Chống lại sự hình thành trật tự đa cực nhiều trung tâm sau chiến tranh lạnh. 
 B. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ. 
 C. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Ba-li. 
 D. Quan hệ giữa ba nước Ðông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực. 
Câu 11: “Lục địa bùng cháy” là tên gọi của khu vực nào trong cuộc đấu tranh giành độc lập sau Chiến tranh 
thế giới thứ hai? 
 A. Trung Đông B. Châu Á. C. Châu Phi. D. Mĩ Latinh. 
Câu 12: Đánh giá như thế nào về hệ thống Xã hội chủ nghĩa trong nhiều thập niên ở thế kỉ XX đã trở thành 
 A. một lực lượng hùng hậu về kinh tế - quân sự, chính trị. 
 B. lực lượng hùng hậu về chính trị - quân sự và kinh tế, khoa học - kĩ thuật. 
 C. Là lực lượng hùng hậu về kinh tế - chính trị, khoa học - kĩ thuật. 
 D. lực lượng kinh tế - chính trị hùng hậu, có ảnh hưởng tích cực đến chính trị thế giới. 
Câu 13: Sau "Chiến tranh lạnh", dưới tác động của cách mạng khoa học- kĩ thuật, hầu hết các nước ra sức 
điều chỉnh chiến lược phát triển với việc 
 A. Lấy kinh tế làm trọng điểm. 
 B. Lấy quân sự làm trọng điểm 
 C. Lấy chính trị làm trọng điểm 
 D. Lấy văn hoá, giáo dục làm trọng điểm 
Câu 14: Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể 
rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước ? 
 A. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng chất xám” để trở thành nước xuất khẩu phần mềm. 
 B. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên. 
 C. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước 
 D. Đẩy mạnh cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo. 
Câu 15: Hiệp ước nào dưới đây đã chấm dứt chế độ chiếm đóng của đồng minh ở Nhật Bản 
 A. Hiệp ước Bali B. Hiệp ước Mattrich 
 C. Hiệp ước hoà bình XanPhranxico D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật 
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là ảnh hưởng của Chiến tranh lạnh đối với cục diện quan hệ giữa các nước 
ở châu Á? 
 A. Cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ. 
 B. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp. 
 C. Cuộc chiến tranh Triều Tiên và sự chia cắt hai nhà nước. 
 D. Cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mĩ. 
Câu 17: Từ năm 1983 đến năm 1991, kinh tế Mĩ có đặc điểm nào dưới đây? 
 A. Phục hồi và phát triển trở lại. B. Khủng hoảng suy thoái 
 C. Phát triển nhanh chóng. D. Phát triển không ổn định. 
Câu 18: Lí do nào sau đây không dẫn đến việc nhóm 5 nước sáng lập ASEAN chuyển sang chiến lược kinh tế 
hướng ngoại? 
 A. Thiếu vốn, nguyên liệu công nghệ. B. Lệ thuộc quá lớn vào bên ngoài. 
 C. Chi phí cao dẫn tới tình trang thua lỗ. D. Tệ tham nhũng, quan liêu phát triển. 
Câu 19: Tổ chức ASEAN ra đời trong hoàn cảnh nào? 
 A. Mĩ đã xuống thang, chấp nhận đàm phán để kết thúc chiến tranh Việt Nam. 
 B. Nhiều nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong công cuộc xây dựng đất nước. 
 C. Tất cả các nước Đông Nam Á đang tiến hành đấu tranh đòi độc lập. 
 D. Hình thành nhiều tổ chức hợp tác trong khu vực. 
Câu 20: Trong giai đoạn 1950 – 1973, nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu 
thời kì 
 A. suy thoái của nền kinh tế và chính trị của các nước Tây Âu. 
 B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ hoàn toàn. 
 C. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân bị sụp đổ về cơ bản. 
 D. “phi thực dân hóa” trên toàn thế giới. 
Câu 21: Điểm khác biệt trong chính sách đối ngoại của Tây Âu và Nhật với Mĩ là 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 357 A. đều liên minh chặt chẽ với Mĩ nhưng Nhật cạnh tranh gay gắt với Mĩ 
 B. Nhật liên minh với cả Mĩ và Liên Xô còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. 
 C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ còn Nhật tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. 
 D. Nhật liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát khỏi ảnh hưởng của Mĩ. 
Câu 22: Hội nghị Ianta (2-1945) nêu quyết định: tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân 
phiệt Nhật nhằm 
 A. để bảo vệ hòa bình thế giới. B. tránh nguy cơ chiến tranh thế giới. 
 C. để nhanh chóng kết thúc chiến tranh. D. trả thù bọn phát xít gây chiến tranh. 
Câu 23: Sự hình thành liên minh tổ chức NATO ở châu Âu, SEATO ở Đông Nam Á, tổ chức Hiệp ước 
Vacsava ở Đông Âu, trong những thập niên sau Chiến tranh thế giới thứ hai phản ánh điều gì? 
 A. Sự đối đầu quyết liệt giữa hai cực trong trật tự Ianta. 
 B. Liên kết khu vực đang là một xu thế của thế giới. 
 C. Nỗ lực của các quốc gia để ngăn chặn một cuộc chiến tranh thế giới mới. 
 D. Chiến lược toàn cầu, xác lập vai trò lãnh đạo thế giới của Mĩ thất bại. 
Câu 24: Mục đich nào của Liên hợp quốc làm cho các nước xích lại gần nhau? 
 A. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do. 
 B. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới. 
 C. Tôn trọng quyền tự quyết của các dân tộc. 
 D. Phát triển mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc. 
Câu 25: Nhân tố chủ yếu đã chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau của thế kỉ XX là 
 A. sự cạnh tranh khốc liệt về kinh tế 
 B. sự hình thành ba trung tâm kinh tế-tài chính trên thế giới 
 C. xu thế liên minh khu vực và quốc tế 
 D. chiến tranh lạnh 
Câu 26: “Phương án Maobáttơn” chia Ấn Độ thành 2 quốc gia là 
 A. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. 
 B. Ấn Độ của người theo Thiên chúa giáo, Pakixtan của người theo Hồi giáo. 
 C. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakixtan của người theo Phật giáo 
 D. Ấn Độ của người theo đạo Tin Lành, Pakixtan của người theo Hồi giáo. 
Câu 27: Ý nào dưới đây không phải là biểu hiện của xu hướng hòa hoãn Đông – Tây? 
 A. Hai miền nước Đức kí Hiệp đinh về những cơ sở quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức. 
 B. Hiệp định đình chiến giữa hai miền Triều Tiên được kí kết. 
 C. 33 nước châu Âu cùng Mĩ và Canađa kí kết Định ước Henxinki. 
 D. Liên Xô và Mĩ thỏa thuận về việc hạn chế vũ khí chiến lược. 
Câu 28: Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) đánh dấu nhiệm vụ tiếp theo của Trung 
Quốc như thế nào? 
 A. Hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. 
 B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên tư bản chủ nghĩa. 
 C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. 
 D. Chuẩn bị hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 
Câu 29: Chủ nghĩa xã hội đã vượt ra khỏi phạm vi một nước và trở thành hệ thống thế giới với thắng lợi của 
 A. Cách mạng Trung Quốc với sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân Dân Trung Hoa (1949). 
 B. Cách mạng Cuba với sự thành lập nước Cộng hòa Cuba (1959). 
 C. Cách mạng Việt Nam với sự ra đời của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945) 
 D. Các cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Đông Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai. 
Câu 30: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu? 
 A. cách mạng xanh tranh nông nghiệp. B. cách mạng công nghiệp. 
 C. cách mạng công nghệ. D. cách mạng trắng trong công nghiệp. 
Câu 31: Năm 1949 dã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? 
 A. Liên Xô đập tan âm mưu thực hiện cuộc “chiến tranh lạnh” của Mĩ. 
 B. Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ bay vào không gian 
 C. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo. 
 D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. 
Câu 32: Đâu không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hoá? 
 A. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn 
 B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 357 C. Sự phát triển và tác động to lớn của thành tựu khoa học – công nghệ. 
 D. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế 
Câu 33: Xu thế hòa hoãn Đông – Tây xuất hiện từ khi nào? 
 A. Cuối những năm 70. B. Đầu những năm 80. 
 C. Đầu những năm 70. D. Cuối những năm 80. 
Câu 34: Điểm giống nhau về chính sách đối ngoại của Nga và Mĩ sau chiến tranh lạnh là 
 A. đều ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để củng cố vị thế của mình. 
 B. trở thành đồng minh, là nước lớn trong Hội đồng bảo an Liên hợp quốc. 
 C. cả hai nước đều trở thành trụ cột trong trật tự thế giới “hai cực”. 
 D. là người bạn lớn của EU, Trung Quốc và ASEAN. 
Câu 35: Tại sao đầu những năm 70 của thế kỉ XX Mĩ lại thực hiện chính sách hoà hoãn với Liên Xô và Trung 
Quốc 
 A. mở ra mối quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi với các nước xã hội chủ nghĩa 
 B. chống lại phong trào cách mạng của các dân tộc trên thế giới 
 C. ngăn chặn, tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới 
 D. đe doạ các đồng minh truyền thống của Mĩ 
Câu 36: Ý nào không phải là nét tương đồng về sự hình thành và phát triển của liên minh châu Âu (EU) và 
Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)? 
 A. Mục tiêu thành lập ban đầu là trở thành một liên minh quân sự, chính trị để thoát khỏi bị chi phối, ảnh 
hưởng từ các cường quốc bên ngoài. 
 B. Ban đầu khi mới hình thành chỉ có vài nước thành viên, về sau mở rộng ra nhiều nước. 
 C. Thành lập sau khi đã hoàn thành khôi phục kinh tế, trở thành những quốc gia độc lập, tự chủ, có nhu cầu 
liên minh, hợp tác. 
 D. Từ thập kỉ 90 của thế kỉ XX, trở thành khu vực năng động, có địa vị quốc tế cao. 
Câu 37: Sự kiện nào là mốc đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh 
sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 
 A. Mĩ từ bỏ quyền chiếm kênh đào Panama (năm 1999). 
 B. Sự ra đời của tổ chức Liên minh vì sự tiến bộ. 
 C. Cách mạng Cuba thắng lợi, nước Cộng hòa Cuba ra đời (tháng 1 – 1959). 
 D. Các nước Mĩ Latinh giành độc lập từ tay thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha. 
Câu 38: Chiến tranh lạnh chấm dứt tác động như thế nào đến tình hình các nước Đông Nam Á? 
 A. Thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Đông Nam Á phát triển mạnh. 
 B. Quan hệ giữa các nước ASEAN và các nước Đông Dương được trở nên hòa dịu. 
 C. Tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN. 
 D. Làn sóng xã hội chủ nghĩa lan rộng ở hầu hết các nước trong khu vực Đông Nam Á. 
Câu 39: Những nước nào ở khu vực Đông Bắc Á đã trở thành “con rồng kinh tế Châu Á ” 
 A. Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo. B. Hàn Quốc, Hồng Kông, Đài Loan. 
 C. Nhật Bản, Trung Quốc, Đài Loan D. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc. 
Câu 40: Nhận định nào sau đây không đúng về tình hình Nhật Bản trong giai đoạn 1973 -1991? 
 A. Nhật sớm thoát khỏi khủng hoảng và vươn lên thành siêu cường tài chính số 1 thế giới từ nửa sau những 
năm 80 của thế kỉ XX. 
 B. Đưa ra học thuyết Miyadaoa và Học thuyết Hasimôtô tuyên bố khẳng định kéo dài vĩnh viễn Hiệp ước an 
ninh Mĩ - Nhật. 
 C. Đưa ra học thuyết Phucưđa và học thuyết Kaiphu tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á và 
ASEAN. 
 D. Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật bắt đầu đưa ra chính sách đối ngoại mới. 
 ----------- HẾT ---------- 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 357 

File đính kèm:

  • pdfde_khao_sat_giua_ki_1_lich_su_lop_12_ma_de_357_nam_hoc_2022.pdf
  • docxMA TRẬN-ĐỀ giũa HỌC KỲ I (2022-2023).docx