Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Hóa học Lớp 12 - Mã đề: 485 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA KỲ I TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG NĂM HỌC 2018 – 2019 MÔN : Hóa 12- Ban KHTN Thời gian làm bài: 50 phút; Mã đề thi 485 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ............................. Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Ba = 137. Câu 1: Glucozơ là hợp chất hữu cơ thuộc loại: A. Đơn chức B. Đa chức C. Polime D. Tạp chức. Câu 2: Số đồng phân cấu tạo của amin có cùng công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 3: chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng của metan? A. C2H6. B. C2H4. C. C2H2. D. C6H6. Câu 4: Có thể gọi tên este (C17H33COO)3C3H5 là A. tripanmitin B. triolein C. stearic D. tristearin Câu 5: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là A. H2NCH2COOH. B. CH3CHO. C. CH3COOH. D. CH3NH2. Câu 6: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là: A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2n–2O2 (n ≥ 2). C. CnH2nO (n ≥ 2). D. CnH2nO2 (n ≥ 2). Câu 7: Saccarozơ là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử : A. C12H22O11 B. C11H22O12 C. C6H12O6 D. (C6H10O5)n Câu 8: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là: A. CH3-COOH. B. HCOOH. C. CH3-CH(OH)-COOH. D. HOOC-COOH Câu 9: Alanin có công thức là A. H2N-CH2-CH2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. C6H5-NH2. D. H2N-CH2-COOH. Câu 10: Phản ứng giữa axit cacboxylic với ancol tạo thành este được gọi là A. Phản ứng trung hoà. B. Phản ứng ngưng tụ. C. Phản ứng este hóa. D. Phản ứng kết hợp. Câu 11: Este etyl fomat có công thức là A. CH3COOCH3. B. HCOOC2H5. C. HCOOCH=CH2. D. HCOOCH3. Câu 12: Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và A. C2H5OH. B. HCOOH. C. CH3CHO. D. CH3COOH. Câu 13: Trong điều kiện thường, chất nào sau đây ở trạng thái khí? A. Etanol. B. Anilin. C. Metylamin. D. Glyxin. Câu 14: Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất A. glucozơ và glixerol. B. glucozơ và ancol etylic. C. xà phòng và ancol etylic. D. xà phòng và glixerol. Câu 15: Thủy phân tinh bột thu được sản phẩm là: Trang 1/4 - Mã đề thi 485 A. xenlulozơ. B. glucozơ. C. fructozơ. D. saccarozơ. Câu 16: Chất nào sau đây là amin bậc 2 ? A. H2N-CH2-NH2. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3-NH-CH3. D. (CH3)3N. Câu 17: Anilin (C6H5NH2) tạo kết tủa màu trắng khi phản ứng với A. dung dịch NaOH. B. dung dịch HCl. C. dung dịch NaCl. D. nước Br2. Câu 18: Tên gọi không đúng của andehit CH3CHO là: A. etanal B. andehit axetic C. metanal D. axetanđehit Câu 19: X là đồng đẳng của ancol etylic có tỉ khối hơi so với oxi bằng 2,3125. Số đồng phân của X là: A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 20: Cho 6,6 gam este đơn chức X phản ứng vừa hết dung dịch NaOH thu được 6,15 gam muối và 3,45 gam ancol Y. Công thức cấu tạo của X là: A. HCOOC2H5. B. HCOOC2H3. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOC2H3. Câu 21: Cho 0,1 mol ancol X phản ứng hết với Na dư thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Số nhóm chức -OH của ancol X là: A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 1,32 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,64 gam CO 2 và 1,08 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là A. 5. B. 3. C. 4. D. 6. Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, đơn chức, mạch hở) bằng O2, thu được 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (các thể tích khí đo ở đktc). Công thức phân tử của X là A. C3H7N. B. C2H5N. C. C4H11N. D. C2H7N. Câu 24: Cho 2,7 gam fructozơ (C6H12O6) tác dụng hết với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 4,32 B. 2,16. C. 3,24. D. 1,08. Câu 25: Trong phân tử axit cacboxylic X có số nguyên tử cacbon bằng số nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn một lượng X thu được số mol CO2 bẳng số mol H2O. Tên gọi của X là A. axit fomic. B. axit oxalic. C. axit axetic. D. axit malonic Câu 26: Ba ống nghiệm không nhãn, chứa riêng ba dung dịch: glucozơ, hồ tinh bột, glixerol. Để phân biệt 3 dung dịch, người ta dùng thuốc thử: A. Dung dịch iot. B. Dung dịch axit C. Phản ứng với Na D. Dung dịch iot và phản ứng tráng bạc Câu 27: Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3CHO. B. CH2=CHCOONa và CH3OH. C. CH3COONa và CH2=CHOH. D. C2H5COONa và CH3OH. Câu 28: Hỗn hợp X gồm CH3COOH (9,0 gam) và CH3COOC2H5 (4,4 gam). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 14,60. B. 16,40. C. 10,64. D. 14,64. Câu 29: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z với các thuốc thử được ghi ở bảng sau: Chất Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Quỳ tím chuyển màu xanh Y Dung dịch AgNO3 trong NH3 Tạo kết tủa Ag Z Nước brom Tạo kết tủa trắng Các chất X, Y, Z lần lượt là: Trang 2/4 - Mã đề thi 485 A. Etylamin, glucozơ, anilin. B. Etylamin, anilin, glucozơ. C. Anilin, glucozơ, etylamin. D. Glucozơ, etylamin, anilin. Câu 30: Hỗn hợp P gồm ancol X, axit cacboxylic Y (đều no, đơn chức, mạch hở) và este Z tạo ra từ X và Y. Đốt cháy hoàn toàn m gam P cần dùng vừa đủ 0,36 mol O2, sinh ra 0,28 mol CO2. Cho m gam P trên vào 250 ml dung dịch NaOH 0,4M đun nóng, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Q. Cô cạn dung dịch Q còn lại 7,36 gam chất rắn khan. Người ta cho thêm bột CaO và 0,96 gam NaOH vào 7,36 gam chất rắn khan trên rồi nung trong bình kín không có không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được a gam khí. Giá trị a gần nhất với ? A. 1,7 gam B. 2,9 gam. C. 2,1 gam. D. 2,5 gam. Câu 31: Một bình kín chỉ chứa các chất sau: axetilen (0,05 mol), vinylaxetilen (0,04 mol), hiđro (0,065 mol) và một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với H2 bằng 19,5. Biết m gam hỗn hợp khí X phản ứng tối đa với 14,88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 1,95 B. 1,755 C. 2,106 D. 2,457 Câu 32: Hỗn hợp X gồm glyxin, axit glutamic và axit metacrylic. Hỗn hợp Y gồm etilen và đimetylamin. Đốt cháy a mol X và b mol Y thì tổng số mol khí oxi cần dùng vừa đủ là 2,625 mol, thu được H2O; 0,2 mol N2 và 2,05 mol CO2. Mặt khác, khi cho a mol X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì lượng NaOH đã phản ứng là m gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 24. B. 16. C. 20. D. 12. Câu 33: X là hỗn hợp gồm HOOC-COOH, OHC-COOH, OHC-C≡C-CHO, OHC-C≡C-COOH; Y là axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Đun nóng m gam X với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3, thu được 23,76 gam Ag. Nếu cho m gam X tác dụng với NaHCO3 dư thì thu được 0,07 mol CO2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm m gam X và m gam Y cần 0,805 mol O2, thu được 0,785 mol CO2. Giá trị của m là A. 7,0. B. 7,4. C. 6,0. D. 8,8. Câu 34: Đốt cháy hoàn toàn m gam chất béo X (chứa axit stearic, axit panmitic và các triglixerit của các axit này). Sau phản ứng thu được 20,16 lít CO2 (điều kiện tiêu chuẩn) và 15,66 gam nước. Xà phòng hóa m gam X (hiệu suất phản ứng bằng 90%) thì thu được khối lượng glixerol là A. 2,760 gam. B. 1,380 gam. C. 1,242 gam. D. 2,484 gam. Câu 35: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: 1. Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. 2. Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 3. Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hòa tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 4. Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 5. Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 6. Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu đúng là: A. 6 B. 4 C. 5 D. 3 Câu 36: Cho hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức, mạch hở Y và Z (Z có nhiều hơn Y một nguyên tử cacbon). Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,53 mol O2. Mặt khác, thủy phân hết m gam X cần dung dịch chứa 0,3 mol KOH sau phản ứng thu được 35,16 gam hỗn hợp muối T và một ancol no, đơn chức, mạch hở Q. Đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp muối T ở trên cần vừa đủ 1,08 mol O 2. Công thức của Z là A. C5H8O2. B. C5H6O2. C. C4H6O2. D. C4H8O2. Câu 37: Cho các phát biểu sau: Trang 3/4 - Mã đề thi 485 (1) Các hợp chất hữu cơ thường có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi thấp (dễ bay hơi). (2) Nhỏ vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch alanin, thu được dung dịch không màu. (3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo phim ảnh, thuốc súng không khói. (4) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực. (5) Anilin tác dụng với dung dịch Br2 tạo kết tủa trắng, chứng minh nhóm –NH2 ảnh hưởng lên vòng benzen. (6) Tất cả các dung dịch lysin, axit glutamic, metylamin và đietylamin cùng làm đổi màu quỳ tím. (7) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm còn gọi là phản ứng xà phòng hóa. Số phát biểu đúng là: A. 7. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 38: Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,2M phản ứng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,25M, thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng tối đa với 120 ml dung dịch HCl 0,5M, thu được dung dịch chứa 4,71 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là A. H2NC3H5(COOH)2. B. (H2N)2C2H3COOH. C. H2NC3H6COOH. D. (H2N)2C3H5COOH. Câu 39: Lên men m gam glucozơ với hiệu suất 72%. Lượng CO2 sinh ra được hấp thụ hoàn toàn vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra 9,85 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của m là A. 25,00. B. 6,25. C. 13,00. D. 18,75. Câu 40: Tiến hành đun nóng các phản ứng sau đây: (1) CH3COOC2H5 + NaOH → (2) HCOOCH=CH2 + NaOH → (3) C6H5COOCH3 + NaOH → (4) HCOOC6H5 + NaOH → (5) CH3OCOCH=CH2 + NaOH → (6) C6H5COOCH=CH2 + NaOH → Trong số các phản ứng trên, có bao nhiêu phản ứng mà sản phẩm thu được chứa ancol ? A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 485
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_1_hoa_hoc_lop_12_ma_de_48.pdf