Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Mã đề: 362 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trực Ninh
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Mã đề: 362 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trực Ninh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng giữa học kì 1 Vật lí Lớp 11 - Mã đề: 362 - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Trực Ninh
ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2017 – 2018. MÔN: VẬT LÝ 11 ( Thời gian làm bài 50 phút) A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm) MÃ ĐỀ 362 Câu 1: Trong các quy tắc vẽ các đường sức điện sau đây, quy tắc nào là sai: A. Tại một điểm bất kì trong điện trường có thể vẽ được một đường sức đi qua nó B. Các đường sức xuất phát từ các điện tích âm, tận cùng tại các điện tích dương C. Các đường sức không cắt nhau D. Nơi nào cường độ điện trường lớn hơn thì các đường sức được vẽ dày hơn Câu 2: Một tụ điện có điện dung C, điện tích q, hiệu điện thế U. Ngắt tụ khỏi nguồn, giảm điện dung xuống còn một nửa thì điện tích của tụ: A. không đổi B. tăng gấp đôi C. Giảm còn một nửa D. giảm còn một phần tư Câu 3: Một tụ điện điện dung 12pF mắc vào nguồn điện một chiều có hiệu điện thế 4V. Tăng hiệu điện thế này lên bằng 12V thì điện dung của tụ điện này sẽ có giá trị: A.36pF B. 4pF C. 12pF D. còn phụ thuộc vào điện tích của tụ Câu 4: Một tụ điện có điện dung 20 μF mắc vào hiệu điện thế của nguồn một chiều thì điện tích của tụ bằng 80μC. Biết hai bản tụ cách nhau 0,8cm. Điện trường giữa hai bản tụ có độ lớn: A. 10-4V/m B. 0,16V/m C. 500V/m D. 5V/m C Câu 5: Xét 3 điểm A, B, C ở 3 đỉnh của tam giác vuông như hình vẽ, 0 E α = 60 , BC = 6cm, UBC = 120V. Các hiệu điện thế UAC ,UAB có giá trị lần lượt: α A. 0; 120V B. 0; -120V C. 60 3 V; 60V D. - 60 3 V; 60V B A Câu 6: Hai tấm kim loại phẳng nằm ngang song song cách nhau 5cm. Hiệu điện thế giữa hai tấm là 50V. Tính cường độ điện trường và cho biết đặc điểm điện trường, dạng đường sức điện trường giữa hai tấm kim loại: A. điện trường biến đổi, đường sức là đường cong, E = 1000V/m B. điện trường biến đổi tăng dần, đường sức là đường tròn, E = 1000V/m C. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1200V/m D. điện trường đều, đường sức là đường thẳng, E = 1000V/m Câu 7: Một điện tích điểm q = 2,5μC đặt tại điểm M trong điện trường đều mà điện trường có hai thành 3 phần Ex = +6000V/m, Ey = - 6 3 .10 V/m. Véctơ lực tác dụng lên điện tích q là: A. F = 0,03N, hợp với trục Oy một góc 1500 B. F = 0,3N, hợp với trục Oy một góc 300 C. F = 0,03N, hợp với trục Oy một góc 1150 D.F = 0,12N, hợp với trục Oy một góc 1200 Câu 8: Hai điện tích điểm q1 = q2 = 0,5 (nC) đặt tại hai điểm A, B cách nhau 6 (cm) trong không khí. Cường độ điện trường tại trung điểm của AB có độ lớn là: A. E = 0 (V/m). B. E = 5000 (V/m). C. E = 10000 (V/m). D. E = 20000 (V/m). Câu 9: Một quả cầu kim loại nhỏ có khối lượng 1g được tích điện q = 10 -5C treo vào đầu một sợi dây mảnh và đặt trong điện trường đều E. Khi quả cầu đứng cân bằng thì dây treo hợp với phương thẳng đứng một góc 450, lấy g = 10m/s2. Tìm E: A. 1730V/m B. 1520V/m C. 1000V/m D. 1124V/m\ 1/3 Mã đề thi: 362 Câu 10: Một prôtôn mang điện tích + 1,6.10 -19C chuyển động dọc theo phương của đường sức một điện trường đều. Khi nó đi được quãng đường 2,5cm thì lực điện thực hiện một công là + 1,6.10 -20J. Tính cường độ điện trường đều này: A. 1V/m B. 2V/m C. 3V/m D. 4V/m Câu 11. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. D. giảm 4 lần. Câu 12. Vật bị nhiễm điện do cọ xát vì khi cọ xát A. eletron chuyển từ vật này sang vật khác. B. vật bị nóng lên. C. các điện tích tự do được tạo ra trong vật. D. các điện tích bị mất đi. Câu 13: Trên vỏ của một thiết bị điện có ghi 20F - 200V. Chọn kết luận sai? A. Điện dung của thiết bị bằng 20F . B. Mắc thiết bị với hiệu điện thế 300V, thiết bị hoạt động bình thường. C. Hiệu điện thế giới hạn của thiết bị là 200V. D. Thiết bị này là tụ điện. Câu 14: Trong các công thức nói về công của lực điện trường A, cường độ điện trường E. Công thức nào viết sai? q U A . A qEd C. A q(V V ) D. E MN MN MN B. E k 2 MN N M .r dMN -8 -8 Câu 15: Hai điện tích điểm q1= 10 C và q2= - 2.10 C đặt cách nhau 3cm trong dầu có hằng số điện môi =2. Chọn đáp án đúng? khi nói về lực tương tác giữa hai điện tích: A. Lực hút độ lớn bằng 10-3N. B. Lực hút độ lớn bằng 2.10-3N. C. Lực hút độ lớn bằng 10-4N . D. Lực đẩy độ lớn bằng 2.10-3N. Câu 16: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào sai ? A. Trong điện trường đều có đường sức điện là những đường thẳng song song, cách đều nhau. B. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ nghịch bình phương khoảng cách của hai điện tích. C. Iôn dương là nguyên tử trung hòa nhận thêm electron. D. Trong một hệ cô lập về điện thì tổng đại số các điện tích của hệ được bảo toàn. Câu 17: Chọn phát biểu đúng? Khi nói về hướng của lực điện F tác dụng lên một điện tích điểm q đặt trong điện trường đều E trong các hình vẽ sau. E E E E F F F F 0 (q 0) (q 0) (q 0) (q 0) Hình (1) Hình (2) Hình (3) Hình (4) A . Hình (2) B. Hình (3) C. Hình (4) D. Hình (1) Câu 18: Chọn đáp án sai ? khi đổi từ đơn vị ước của C sang đơn vị C. A. 1mC 10 3 C B. 1pC 10 12 C C. 1nC 10 8 C D. 1C 10 6 C Câu 19: Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. B. tỉ lệ với khoảng cách giữa hai điện tích. C. tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích. D. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích. 2/3 Mã đề thi: 362 Câu 20: Chọn câu đúng. Tụ điện là A. hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. B. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. C. hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi. D. hệ thống hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa. Câu 21: Chọn câu đúng. Trường hợp nào trong các hình sau là đường sức điện trường đều? a b c A. Hình a B. Hình b C. Hình c C. Không hình nào cả. Câu 22: Hai quả cầu kim loại kích thước giống nhau mang điện tích lần lượt là q1 và q2, cho chúng tiếp xúc nhau rồi tách ra thì mỗi quả cầu mang điện tích: A. q = q1 + q2 B. q = q1 - q2 C. q = (q1 + q2)/2 D. q = (q1 - q2 ) Câu 23: Trong mặt phẳng tọa độ xoy có ba điện tích điểm q1 = +4 μC đặt tại gốc O, q2 = - 3 μC đặt tại M trên trục Ox cách O đoạn OM = +5cm, q3 = - 6 μC đặt tại N trên trục Oy cách O đoạn ON = +10cm. Lực điện tác dụng lên q1 gần đáp án nào nhất? A. 483N B. 48,3N C. 0,483 N D. 0 N Câu 24. Điện trường tĩnh là điện trường gây ra bởi: A. Hạt mang điện chuyển động. B. Sợi dây dẫn mang dòng điện. C. Hạt mang điện có thể đứng yên hay chuyển động. D. Hạt mang điện đứng yên. B. PHẦN TỰ LUẬN (4,0 điểm) -8 -8 Bài 1. (2 điểm) Đặt hai điện tích điểm q1 = +6.10 C; q2 = -6.10 C lần lượt tại tại Avà B trong không khí, biết AB = 10 cm. Điểm N là trung điểm của đoạn AB a. Vẽ hình biểu diễn các véc tơ cường độ điện trường tại N b. Xác định độ lớn cường độ điện trường tại N Bài 2. (1 điểm) Cho điện tích Q đặt tại O thì tại A và B nằm trên cùng một nửa đường thẳng bắt đầu từ O có EA = 48000 V/m và EB = 3000 V/m. Tính cường độ điện trường tại trung điểm M của AB Bài 3: (1 điểm) Một electron di chuyển được một đoạn 1 cm, dọc theo một đường sức điện trường, dưới tác dụng của một lực điện trong một điện trường đều có cường độ 1000 V/m. Hãy xác định công của lực điện. 3/3 Mã đề thi: 362
File đính kèm:
de_kiem_tra_chat_luong_giua_hoc_ki_1_vat_li_lop_11_ma_de_362.docx

