Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 356

Câu 1: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? 
A. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước. 
B. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. 
C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp. 
D. Có đầy đủ khoáng sản cho sự phát triển công nghiệp. 
Câu 2: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế 
của vùng? 
A. Giao thông vận tải. B. Khai thác sinh vật. 
C. Du lịch biển - đảo. D. Khai thác khoáng sản. 
Câu 3: Vùng sản xuất lương thực lớn nhất nước ta là 
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
C. Đồng bằng sông Hồng. D. Bắc Trung Bộ. 
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với công 
nghiệp nước ta? 
A. Công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm, công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng. 
B. Các trung tâm công nghiệp phân bố rải đều trên lãnh thổ. 
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta qua các năm tăng liên tục. 
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao nhất. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng 
Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Nhơn Hội. B. Định An. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn. 
Câu 6: Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ 
yếu do 
A. lực lượng lao động dồi dào. B. người dân có kinh nghiệm trồng chè. 
C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục 
tăng lên? 
A. Nâng cao năng suất lao động. B. Tổ chức sản xuất hợp lí. 
C. Tăng cường sản xuất hàng hóa. D. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường.
pdf 4 trang letan 15/04/2023 2160
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 356", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 356

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 356
. D. Bắc Trung Bộ. 
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với công 
nghiệp nước ta? 
A. Công nghiệp khai thác có tỉ trọng giảm, công nghiệp chế biến có tỉ trọng tăng. 
B. Các trung tâm công nghiệp phân bố rải đều trên lãnh thổ. 
C. Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta qua các năm tăng liên tục. 
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm tỉ lệ cao nhất. 
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng 
Duyên hải Nam Trung Bộ? 
A. Nhơn Hội. B. Định An. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn. 
Câu 6: Công nghiệp chế biến chè phân bố chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên chủ 
yếu do 
A. lực lượng lao động dồi dào. B. người dân có kinh nghiệm trồng chè. 
C. nguồn nguyên liệu phong phú. D. thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
Câu 7: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục 
tăng lên? 
A. Nâng cao năng suất lao động. B. Tổ chức sản xuất hợp lí. 
C. Tăng cường sản xuất hàng hóa. D. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường. 
Câu 8: Cho biểu đồ: 
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 356 
A. Tình hình lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. 
B. Sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. 
C. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. 
D. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. 
Câu 9: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta không phải là đã hình thành nên 
A. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. B. khu công nghiệp tập trung. 
C. vùng chuyên canh. D. vùng động lực phát triển kinh tế. 
Câu 10: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là 
A. bảo vệ rừng. B. thuỷ lợi. C. lao động. D. giống cây trồng. 
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết gia cầm được nuôi nhiều nhất ở vùng nào 
sau đ.... B. Bình Dương. C. Đồng Nai. D. Tây Ninh. 
Câu 15: Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là 
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. 
Câu 16: Than nâu phân bố nhiều nhất ở 
A. Trung du miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
C. Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ. 
Câu 17: Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi 
trồng thủy sản lớn nhất cả nước? 
A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. B. Lao động có trình độ cao. 
C. Diện tích mặt nước rộng lớn. D. Trữ lượng thủy sản lớn. 
Câu 18: Đặc điểm đô thị hóa của nước ta là 
A. trình độ đô thị hóa thấp. B. tỉ lệ dân thành thị giảm. 
C. phân bố đô thị đều giữa các vùng. D. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. 
Câu 19: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động 
của 
A. nền kinh tế chuyển sang cơ chế thị trường. B. quá trình hội nhập quốc tế và khu vực. 
C. quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. D. sự phân bố dân cư, lao động giữa các vùng. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 356 
Câu 20: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 
 (Đơn vị: nghìn ha) 
Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 
2005 2 942,1 2 349,3 2 037,8 
2010 3 085,9 2 436,0 1 967,5 
2014 3 116,5 2 734,1 1 965,6 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) 
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở 
nước ta qua các năm? 
A. Lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu. B. Lúa hè thu tăng nhiều hơn lúa đông xuân. 
C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm. D. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu tăng. 
Câu 21: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là 
do 
A. hậu quả của chiến tranh. B. hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn. 
C. thiếu tài nguyên thiên nhiên. D. thiên tai thường xuyên xảy ra. 
Câu 22: Đàn lợn ở Trung du và... hóa sản xuất. 
C. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. D. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền. 
Câu 26: Cho biểu đồ: 
Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu 
theo nhóm hàng ở nước ta, năm 2000 và 2014? 
A. Tỉ trọng hàng nông - lâm - thuỷ sản luôn nhỏ nhất. 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 356 
B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. 
C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng. 
D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. 
Câu 27: Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi 
Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực 
A. khai thác và chế biến thuỷ hải sản. B. khai thác và chế biến lâm sản. 
C. khai thác và chế biến khoáng sản. D. chế biến lương thực và cây công nghiệp. 
Câu 28: Yếu tố nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nước ta 
có cơ cấu ngành đa dạng? 
A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và cơ sở vật chất kĩ thuật phát triển. 
B. Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú và thị trường tiêu thụ rộng lớn. 
C. Nhiều thành phần kinh tế cùng sản xuất và nguyên liệu phong phú. 
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và nhiều thành phần kinh tế tham gia. 
Câu 29: Khó khăn lớn nhất về tự nhiên ảnh hưởng đến sản xuất cây công nghiệp lâu năm của Tây 
Nguyên là 
A. thiếu nước mùa khô. B. diện tích rừng bị suy giảm. 
C. hệ thống sông, hồ ít. D. tình trạng xói mòn đất. 
Câu 30: Các tỉnh ven biển miền Nam có sản lượng đánh bắt hải sản cao hơn các tỉnh ven biển miền Bắc 
là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? 
A. Ngành công nghiệp chế biến phát triển hơn. 
B. Trang bị tàu thuyền công suất lớn hơn. 
C. Ngư dân giàu kinh nghiệm đánh bắt xa bờ hơn. 
D. Có nhiều ngư trường lớn, vùng biển ít thiên tai hơn. 
----------- HẾT ---------- 
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành. 

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2.pdf