Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 569
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết khu kinh tế cửa khẩu Xa Mát thuộc tỉnh nào
sau đây?
A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Bình Phước. D. Bình Dương.
Câu 2: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do
A. hậu quả của chiến tranh. B. hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn.
C. thiếu tài nguyên thiên nhiên. D. thiên tai thường xuyên xảy ra.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của nền nông nghiệp hàng hóa?
A. Sản xuất quan tâm nhiều đến thị trường. B. Sản xuất quy mô lớn, đẩy mạnh thâm canh.
C. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. D. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến.
Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở
nước ta là
A. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền. B. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. D. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Định An. B. Nhơn Hội. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
2005 2 942,1 2 349,3 2 037,8
2010 3 085,9 2 436,0 1 967,5
2014 3 116,5 2 734,1 1 965,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở
nước ta qua các năm?
A. Lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu. B. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu tăng.
C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm. D. Lúa hè thu tăng nhiều hơn lúa đông xuâ
sau đây?
A. Đồng Nai. B. Tây Ninh. C. Bình Phước. D. Bình Dương.
Câu 2: Công nghiệp của Bắc Trung Bộ phát triển chưa tương xứng với tiềm năng của vùng chủ yếu là do
A. hậu quả của chiến tranh. B. hạn chế về điều kiện kĩ thuật, vốn.
C. thiếu tài nguyên thiên nhiên. D. thiên tai thường xuyên xảy ra.
Câu 3: Đặc điểm nào sau đây không phải của nền nông nghiệp hàng hóa?
A. Sản xuất quan tâm nhiều đến thị trường. B. Sản xuất quy mô lớn, đẩy mạnh thâm canh.
C. Sản xuất mang tính tự cấp, tự túc. D. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến.
Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở
nước ta là
A. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền. B. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ.
C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. D. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng
Duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Định An. B. Nhơn Hội. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn.
Câu 6: Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014
(Đơn vị: nghìn ha)
Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa
2005 2 942,1 2 349,3 2 037,8
2010 3 085,9 2 436,0 1 967,5
2014 3 116,5 2 734,1 1 965,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở
nước ta qua các năm?
A. Lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu. B. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu tăng.
C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm. D. Lúa hè thu tăng nhiều hơn lúa đông xuâ
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 569", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Địa lí Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 569
c. D. Gắn bó chặt chẽ với công nghiệp chế biến. Câu 4: Biện pháp chủ yếu nhất góp phần làm giảm thiểu rủi ro trong tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp ở nước ta là A. phát triển nền nông nghiệp cổ truyền. B. đầu tư thâm canh, luân canh, tăng vụ. C. tăng cường chuyên môn hóa sản xuất. D. đẩy mạnh đa dạng hóa nông nghiệp. Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết khu kinh tế ven biển nào sau đây thuộc vùng Duyên hải Nam Trung Bộ? A. Định An. B. Nhơn Hội. C. Vũng Áng. D. Nghi Sơn. Câu 6: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH LÚA PHÂN THEO MÙA VỤ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm Lúa đông xuân Lúa hè thu Lúa mùa 2005 2 942,1 2 349,3 2 037,8 2010 3 085,9 2 436,0 1 967,5 2014 3 116,5 2 734,1 1 965,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về diện tích lúa theo mùa vụ ở nước ta qua các năm? A. Lúa đông xuân tăng nhanh hơn lúa hè thu. B. Lúa đông xuân tăng, lúa hè thu tăng. C. Lúa đông xuân tăng, lúa mùa giảm. D. Lúa hè thu tăng nhiều hơn lúa đông xuân. Trang 2/4 - Mã đề thi 569 Câu 7: Cho biểu đồ: Căn cứ vào biểu đồ, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu theo nhóm hàng ở nước ta, năm 2000 và 2014? A. Tỉ trọng hàng nông - lâm - thuỷ sản luôn nhỏ nhất. B. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản giảm. C. Tỉ trọng hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp tăng. D. Tỉ trọng hàng công nghiệp nặng và khoáng sản luôn lớn nhất. Câu 8: Yếu tố nào sau đây quan trọng nhất làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất cả nước? A. Cơ sở vật chất kĩ thuật tốt. B. Lao động có trình độ cao. C. Diện tích mặt nước rộng lớn. D. Trữ lượng thủy sản lớn. Câu 9: Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta là A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Trung du và miền núi Bắc Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 10: Đàn lợ...1 Dầu thô (triệu tấn) 16,3 18,5 15,0 17,4 Điện (tỉ kwh) 26,7 52,1 91,7 141,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Trang 3/4 - Mã đề thi 569 Để thể hiện sản lượng than, dầu thô và điện của nước ta, giai đoạn 2000 - 2014, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Kết hợp. B. Đường. C. Cột. D. Tròn. Câu 14: Nguyên nhân nào sau đây được xem là chủ yếu nhất làm cho kim ngạch xuất khẩu nước ta liên tục tăng lên? A. Mở rộng và đa dạng hóa thị trường. B. Tăng cường sản xuất hàng hóa. C. Tổ chức sản xuất hợp lí. D. Nâng cao năng suất lao động. Câu 15: Đặc điểm đô thị hóa của nước ta là A. quá trình đô thị hóa diễn ra nhanh. B. phân bố đô thị đều giữa các vùng. C. trình độ đô thị hóa thấp. D. tỉ lệ dân thành thị giảm. Câu 16: Nhận định nào sau đây không đúng với Đồng bằng sông Hồng? A. Có đầy đủ khoáng sản cho sự phát triển công nghiệp. B. Có nhiều thiên tai như bão, lũ lụt, hạn hán. C. Tài nguyên đất, nước trên mặt xuống cấp. D. Số dân đông, mật độ cao nhất cả nước. Câu 17: Vùng đồi trước núi ở Bắc Trung Bộ có các thế mạnh nào sau đây? A. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây lương thực, thực phẩm. B. Trồng cây công nghiệp lâu năm, cây công nghiệp hàng năm. C. Trồng cây công nghiệp hàng năm, chăn nuôi đại gia súc. D. Chăn nuôi đại gia súc, trồng cây công nghiệp lâu năm. Câu 18: Vấn đề có ý nghĩa hàng đầu trong việc phát triển nông nghiệp theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ là A. thuỷ lợi. B. bảo vệ rừng. C. lao động. D. giống cây trồng. Câu 19: Các tỉnh ven biển miền Nam có sản lượng đánh bắt hải sản cao hơn các tỉnh ven biển miền Bắc là do nguyên nhân chủ yếu nào sau đây? A. Trang bị tàu thuyền công suất lớn hơn. B. Ngành công nghiệp chế biến phát triển hơn. C. Có nhiều ngư trường lớn, vùng biển ít thiên tai hơn. D. Ngư dân giàu kinh nghiệm đánh bắt xa bờ hơn. Câu 20: Sự thay đổi cơ cấu lao động theo các ngành kinh tế của nước ta hiện nay chủ yếu là do tác động của A. sự phân bố dân cư, lao độ...chiếm tỉ lệ cao nhất. D. Giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta qua các năm tăng liên tục. Câu 25: Việc phát triển thuỷ điện sẽ tạo ra động lực mới cho sự phát triển của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, nhất là lĩnh vực A. khai thác và chế biến thuỷ hải sản. B. khai thác và chế biến khoáng sản. C. khai thác và chế biến lâm sản. D. chế biến lương thực và cây công nghiệp. Trang 4/4 - Mã đề thi 569 Câu 26: Phát biểu nào sau đây đúng với sự phát triển công nghiệp của Duyên hải Nam Trung Bộ hiện nay? A. Cơ sở năng lượng đã đáp ứng đủ nhu cầu. B. Chủ yếu phát triển các ngành công nghệ cao. C. Tài nguyên nhiên liệu, năng lượng dồi dào. D. Hình thành chuỗi các trung tâm ở ven biển. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết gia cầm được nuôi nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Bắc Trung Bộ, Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên, Đồng bằng sông Cửu Long. D. Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 28: Biểu hiện của chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta không phải là đã hình thành nên A. vùng chuyên canh. B. khu công nghiệp tập trung. C. vùng động lực phát triển kinh tế. D. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. Câu 29: Cho biểu đồ: Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tình hình lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. B. Sự thay đổi cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. C. Tốc độ tăng trưởng lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. D. Quy mô và cơ cấu lao động phân theo nhóm tuổi của nước ta qua các năm. Câu 30: Hoạt động kinh tế biển nào sau đây ở Đông Nam Bộ thúc đẩy sự thay đổi mạnh mẽ cơ cấu kinh tế của vùng? A. Khai thác sinh vật. B. Du lịch biển - đảo. C. Giao thông vận tải. D. Khai thác khoáng sản. ----------- HẾT ---------- Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_dia_li_lop_12_nam_hoc_2.pdf