Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 631
Câu 1: Người có hành vi vi phạm các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường thì tùy theo tính chất,
mức độ vi phạm có thể bị xử lí
A. hành chính, kỉ luật và truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. hành chính, kỉ luật và trách nhiệm dân sự.
C. kỉ luật, dân sự và trách nhiệm hình sự.
D. hành chính, dân sự và truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 2: Hành vi nào sau đây không thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến tại các cuộc họp cơ quan. B. Xuất bản các ấn phẩm báo chí.
C. Đóng góp ý kiến với các đại biểu Quốc hội. D. Viết bài đăng báo.
Câu 3: Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào không phải là quyền dân chủ?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 4: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể
hiện quyền
A. học từ thấp đến cao. B. được học bất cứ ngành nghề nào.
C. học thường xuyên, học suốt đời. D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 5: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật thì người tố cáo
có quyền tố cáo với
A. Chủ tịch nước.
B. cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.
C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý người đi tố cáo.
D. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý trực tiếp người bị tố cáo.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân được đáp ứng nhu cầu như mong muốn.
B. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
C. Công dân được hưởng các lợi ích từ hoạt động sáng tạo văn hóa của chính mình.
D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần như nhau.
Câu 7: Việc tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước có nghĩa là công dân đang thực
hiện quyền
A. tự do trình bày ý kiến của mình. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước. D. tham gia vào đời sống văn hóa- xã hội.
Câu 8: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Được tiếp cận với các phương tiện thông tin. B. Tạo ra một phiên bản xe hơi thế hệ mới.
C. Viết kịch bản cho một bộ phim. D. Đưa ra một nhãn hiệu hàng hóa.
mức độ vi phạm có thể bị xử lí
A. hành chính, kỉ luật và truy cứu trách nhiệm hình sự.
B. hành chính, kỉ luật và trách nhiệm dân sự.
C. kỉ luật, dân sự và trách nhiệm hình sự.
D. hành chính, dân sự và truy cứu trách nhiệm hình sự.
Câu 2: Hành vi nào sau đây không thể hiện quyền tự do ngôn luận?
A. Phát biểu ý kiến tại các cuộc họp cơ quan. B. Xuất bản các ấn phẩm báo chí.
C. Đóng góp ý kiến với các đại biểu Quốc hội. D. Viết bài đăng báo.
Câu 3: Trong các quyền của công dân dưới đây, quyền nào không phải là quyền dân chủ?
A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền khiếu nại, tố cáo.
Câu 4: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể
hiện quyền
A. học từ thấp đến cao. B. được học bất cứ ngành nghề nào.
C. học thường xuyên, học suốt đời. D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập.
Câu 5: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật thì người tố cáo
có quyền tố cáo với
A. Chủ tịch nước.
B. cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo.
C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý người đi tố cáo.
D. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý trực tiếp người bị tố cáo.
Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ quyền được phát triển của công dân?
A. Công dân được đáp ứng nhu cầu như mong muốn.
B. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe.
C. Công dân được hưởng các lợi ích từ hoạt động sáng tạo văn hóa của chính mình.
D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần như nhau.
Câu 7: Việc tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước có nghĩa là công dân đang thực
hiện quyền
A. tự do trình bày ý kiến của mình. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.
C. giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước. D. tham gia vào đời sống văn hóa- xã hội.
Câu 8: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây?
A. Được tiếp cận với các phương tiện thông tin. B. Tạo ra một phiên bản xe hơi thế hệ mới.
C. Viết kịch bản cho một bộ phim. D. Đưa ra một nhãn hiệu hàng hóa.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 631", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Giáo dục công dân Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 631
dân dưới đây, quyền nào không phải là quyền dân chủ? A. Quyền bầu cử, ứng cử. B. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội. C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. D. Quyền khiếu nại, tố cáo. Câu 4: Công dân có thể học bằng nhiều hình thức khác nhau, ở các loại hình trường lớp khác nhau là thể hiện quyền A. học từ thấp đến cao. B. được học bất cứ ngành nghề nào. C. học thường xuyên, học suốt đời. D. đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Câu 5: Nếu người tố cáo có căn cứ cho rằng việc giải quyết tố cáo không đúng pháp luật thì người tố cáo có quyền tố cáo với A. Chủ tịch nước. B. cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp của người giải quyết tố cáo. C. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý người đi tố cáo. D. người đứng đầu cơ quan, tổ chức có thẩm quyền quản lý trực tiếp người bị tố cáo. Câu 6: Biểu hiện nào dưới đây thể hiện rõ quyền được phát triển của công dân? A. Công dân được đáp ứng nhu cầu như mong muốn. B. Công dân được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe. C. Công dân được hưởng các lợi ích từ hoạt động sáng tạo văn hóa của chính mình. D. Công dân được hưởng đời sống vật chất và tinh thần như nhau. Câu 7: Việc tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước có nghĩa là công dân đang thực hiện quyền A. tự do trình bày ý kiến của mình. B. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. C. giám sát các hoạt động của cơ quan nhà nước. D. tham gia vào đời sống văn hóa- xã hội. Câu 8: Quyền sáng tạo của công dân không bao gồm nội dung nào dưới đây? A. Được tiếp cận với các phương tiện thông tin. B. Tạo ra một phiên bản xe hơi thế hệ mới. C. Viết kịch bản cho một bộ phim. D. Đưa ra một nhãn hiệu hàng hóa. Câu 9: Người có quyền ứng cử vào Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp là mọi công dân từ đủ A. 18 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. B. 22 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. C. 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri. D. 20 tuổi trở lên, có năng lực và t... D. Quyền được phát triển. Câu 14: Việc cá nhân, tổ chức tự tiện khám xét chỗ ở của người khác là hành vi A. vi phạm pháp luật. B. vi phạm các quy định. C. vi phạm kỉ luật. D. vi phạm nguyên tắc. Câu 15: Anh T đã nghiên cứu chế tạo thành công máy phun thuốc trừ sâu. Để bảo vệ lợi ích chính đáng của mình, anh T cần đến cơ quan có thẩm quyền để A. đăng kí thương hiệu. B. đăng kí nhãn hiệu hàng hóa. C. đăng kí kiểu dáng công nghiệp. D. đăng kí quyền sở hữu công nghiệp. Câu 16: Mọi công dân Việt Nam từ đủ 18 tuổi trở lên đều được tham gia bầu cử (trừ các trường hợp bị pháp luật cấm) là thể hiện nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. phổ thông. B. bình đẳng. C. trực tiếp. D. bỏ phiếu kín. Câu 17: Chị P nhận được mức đền bù đất đai không thỏa đáng. Để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình chị P cần làm gì dưới đây? A. Tố cáo. B. Khởi tố. C. Bãi nại. D. Khiếu nại. Câu 18: Việc nhân dân họp để biểu quyết về mức đóng góp xây dựng các công trình phúc lợi ở địa phương là thuộc loại nào dưới đây theo Pháp lệnh dân chủ ở cơ sở? A. Những việc phải được thông báo để dân biết và thực hiện. B. Những việc nhân dân ở xã giám sát, kiểm tra. C. Những việc dân bàn và quyết định trực tiếp. D. Những việc dân được thảo luận, tham gia ý kiến trước khi chính quyền xã quyết định. Câu 19: Do chồng bận việc nên chị G đã đi bỏ phiếu cho cả mình và chồng. Việc làm đó của chị G đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào dưới đây? A. Trực tiếp. B. Phổ thông. C. Bình đẳng. D. Bỏ phiếu kín. Câu 20: Thư tín, điện thoại, điện tín của công dân được đảm bảo an toàn và A. bảo vệ. B. giấu kín. C. lưu trữ. D. bí mật. Câu 21: Theo quy định của pháp luật, quyền sáng tạo của công dân bao gồm A. quyền sáng chế; quyền sở hữu công nghiệp và quyền nghiên cứu khoa học. B. quyền tác giả; quyền hoạt động khoa học, công nghệ. C. quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp. D. quyền tác giả; quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ. Câu 22: H theo học ... phát triển nhân tài. D. Khuyến khích tự do sáng tạo. Câu 26: Hành vi nào sau đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân ? A. Khám xét chỗ ở khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền. B. Bắt tội phạm bị truy nã đang lẫn tránh. C. Vào nhà hàng xóm để dập tắt đám cháy. D. Tự ý vào chỗ ở của hàng xóm để tìm đồ vật bị mất. Câu 27: Công dân có thể học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với A. sở thích, khả năng, yêu cầu của gia đình và điều kiện xã hội. B. năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình. C. sở thích và nguyện vọng của bản thân. D. nguyện vọng và yêu cầu của gia đình. Câu 28: Quyền bầu cử và ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực A. xã hội. B. chính trị. C. văn hóa. D. kinh tế. Câu 29: Trong quá trình chế biến thực phẩm, công ty S đã sử dụng hóa chất độc hại để làm cho thực phẩm tươi lâu hơn. Hành vi này của công ty S đã vi phạm nội dung nào dưới đây của pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh? A. Bảo vệ môi trường. B. Tuân thủ các quy định của pháp luật về quốc phòng và an ninh. C. Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. D. Nộp thuế đầy đủ và đúng hạn. Câu 30: Đang truy đuổi một tên trộm thì bị mất dấu vết, anh H và anh B nghi ngờ là tên trộm đã trốn vào nhà ông K nên đã tự ý vào khám xét. Vậy, hành vi của anh H và B đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân? A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể. B. Quyền được bảo hộ về tính mạng, sức khỏe. C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở. D. Quyền được bảo hộ về nhân phẩm, danh dự. -------------------- Hết -------------------- Thí sinh không được sử dụng tài liệu. CBCT không giải thích gì thêm. Chữ kí CBCT 1: ................................................... ...... Chữ kí CBCT 2: .............................................
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_giao_duc_cong_dan_lop_1.pdf