Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 264
đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ?
A. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). B. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968).
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973).
Câu 2: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975 ) của nhân dân ta là
A. có sự phối hợp chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. có hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 - 1986), về đổi mới kinh tế,
Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế
A. thị trường. B. kế hoạch hóa. C. tập trung. D. bao cấp.
Câu 4: Nguyên tắc cơ bản chỉ đạo công cuộc đổi mới được đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 -1986)
của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đổi mới về kinh tế.
B. đổi mới về chính trị.
C. đổi mới nhưng giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
D. Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trên thế giới.
Câu 5: Lực lượng tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam là
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 6: Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam là
A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
D. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường.
Câu 7: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
C. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
A. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). B. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968).
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973).
Câu 2: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 –
1975 ) của nhân dân ta là
A. có sự phối hợp chiến đấu của ba nước Đông Dương.
B. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa.
C. có hậu phương miền Bắc lớn mạnh.
D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam.
Câu 3: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 - 1986), về đổi mới kinh tế,
Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế
A. thị trường. B. kế hoạch hóa. C. tập trung. D. bao cấp.
Câu 4: Nguyên tắc cơ bản chỉ đạo công cuộc đổi mới được đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 -1986)
của Đảng Cộng sản Việt Nam là
A. đổi mới về kinh tế.
B. đổi mới về chính trị.
C. đổi mới nhưng giữ vững sự lãnh đạo của Đảng.
D. Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trên thế giới.
Câu 5: Lực lượng tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt
Nam là
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
B. quân đội Sài Gòn.
C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
Câu 6: Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ”
(1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam là
A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc.
B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới.
D. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường.
Câu 7: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là
A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội.
B. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau.
C. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
D. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 264", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 264
ạnh. D. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam. Câu 3: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 - 1986), về đổi mới kinh tế, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế A. thị trường. B. kế hoạch hóa. C. tập trung. D. bao cấp. Câu 4: Nguyên tắc cơ bản chỉ đạo công cuộc đổi mới được đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 -1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam là A. đổi mới về kinh tế. B. đổi mới về chính trị. C. đổi mới nhưng giữ vững sự lãnh đạo của Đảng. D. Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trên thế giới. Câu 5: Lực lượng tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 6: Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam là A. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. B. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. C. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. D. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường. Câu 7: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội. B. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. C. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. D. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. Câu 8: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là A. đổi mới tổ chức. B. đổi mới kinh tế. C. đổi mới văn hóa. D. đổi mới chính trị. Trang 2/4 - Mã đề thi 264 Câu 9: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 đã ... đầu tiên tại Hà Nội. A. (1), (3), (2). B. (2), (1), (3). C. (1), (2), (3). D. (2), (3), (1). Câu 12: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam ? A. Cơ bản nhất. B. Quan trọng nhất. C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất. Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Là cơ sở để hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. C. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. D. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác. Câu 14: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định A. tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. B. giải phóng miền Nam trong năm 1975. C. giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5 – 1975). D. chuẩn bị giải phóng hoàn toàn miền Nam. Câu 15: Địa bàn nào được Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn làm hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975? A. Đông Nam Bộ. B. Tây Nguyên. C. Huế – Đà Nẵng. D. Quảng Trị. Câu 16: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước ? A. Quyết định nhất. B. Quan trọng nhất. C. Cơ bản nhất. D. Quyết định trực tiếp. Câu 17: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Vạn Tường (18 – 8 – 1965). B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. C. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. Trang 3/4 - Mã đề thi 264 Câu 18: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng...c (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam, sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao? A. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. B. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. Câu 22: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)? A. Núi Thành (Quảng Nam). B. Ấp Bắc (Mỹ Tho). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Vạn Tường (Quảng Ngãi). Câu 23: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 24: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. C. Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 – đầu năm 1975). D. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 25: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố (từ tối 18 – 12 đến hết ngày 29 – 12 – 1972)? A. Trận Điện Biên Phủ. B. Trận Vạn Tường. C. Trận "Điện Biên Phủ trên không". D. Trận Ấp Bắc. Câu 26: Thắng lợi quân sự mở đầu vang dội của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Trang 4/4 - Mã đề thi 264 Câu 27: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. “dùng người Việt đánh ngư
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc.pdf