Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 396

Câu 1: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương 
Đảng quyết định 
A. tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. 
B. giải phóng miền Nam trong năm 1975. 
C. giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5 – 1975). 
D. chuẩn bị giải phóng hoàn toàn miền Nam. 
Câu 2: Trong thời kì 1954 – 1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ phải chấp nhận 
đàm phán với ta ở Pari? 
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
B. Chiến thắng Phước Long (cuối năm 1974 – đầu năm 1975). 
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. 
Câu 3: Lực lượng tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt 
Nam là 
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
C. quân đội Sài Gòn. 
D. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
Câu 4: Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974 đầu năm 1975 là 
A. chiến thắng Buôn Ma Thuột. B. giải phóng Đà Nẵng. 
C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long. D. giải phóng Sài Gòn. 
Câu 5: Thắng lợi quân sự mở đầu vang dội của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc 
biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là 
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). 
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. An Lão (Bình Định). 
Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 đã làm thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam 
có lợi cho ta? 
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. 
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. 
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. 
D. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. 
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam, sự kiện nào 
sau đây đánh dấu thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao? 
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970. 
B. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
pdf 4 trang letan 18/04/2023 2200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 396", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 396

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 396
iệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. 
Câu 3: Lực lượng tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt 
Nam là 
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
C. quân đội Sài Gòn. 
D. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
Câu 4: Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974 đầu năm 1975 là 
A. chiến thắng Buôn Ma Thuột. B. giải phóng Đà Nẵng. 
C. chiến thắng Đường 14 - Phước Long. D. giải phóng Sài Gòn. 
Câu 5: Thắng lợi quân sự mở đầu vang dội của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc 
biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là 
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Ba Gia (Quảng Ngãi). 
C. Bình Giã (Bà Rịa). D. An Lão (Bình Định). 
Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 đã làm thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam 
có lợi cho ta? 
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. 
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. 
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. 
D. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. 
Câu 7: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam, sự kiện nào 
sau đây đánh dấu thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao? 
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970. 
B. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. 
Câu 8: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt 
Nam chủ trương đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là 
A. đổi mới văn hóa. B. đổi mới tổ chức. C. đổi mới chính trị. D. đổi mới kinh tế. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 396 
Câu 9: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến 
tranh cục bộ” (1965-...động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách 
mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền 
Nam ? 
A. Quan trọng nhất. B. Cơ bản nhất. 
C. Quyết định nhất. D. Quyết định trực tiếp. 
Câu 13: Sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ và quân một số nước 
đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ? 
A. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973). B. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968). 
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). 
Câu 14: Địa bàn nào được Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn làm hướng tiến công chủ yếu của ta trong 
năm 1975? 
A. Đông Nam Bộ. B. Huế – Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Quảng Trị. 
Câu 15: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 
1975 ) của nhân dân ta là 
A. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam. 
B. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa. 
C. có hậu phương miền Bắc lớn mạnh. 
D. có sự phối hợp chiến đấu của ba nước Đông Dương. 
Câu 16: Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” 
(1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam là 
A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. 
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. 
C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. 
D. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường. 
Câu 17: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm 
vụ “đánh cho Mĩ cút”? 
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. 
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
Câu 18: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 - 1986), về đổi mới kinh 
tế, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế 
A. tập trung. B. thị trường. C. bao cấp. D. kế hoạch hóa...n làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là địa bàn 
chiến lược quan trọng mà ở đó 
A. nhân dân Tây Nguyên hết lòng ủng hộ cách mạng. 
B. gần hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương. 
C. địch tập trung lực lượng mỏng, bố phòng có nhiều sơ hở. 
D. gần hệ thống đường Trường Sơn. 
Câu 23: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là 
A. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. 
B. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. 
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. 
D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội. 
Câu 24: Nguyên tắc cơ bản chỉ đạo công cuộc đổi mới được đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 -1986) 
của Đảng Cộng sản Việt Nam là 
A. đổi mới về chính trị. 
B. Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trên thế giới. 
C. đổi mới về kinh tế. 
D. đổi mới nhưng giữ vững sự lãnh đạo của Đảng. 
Câu 25: Trong thời kì 1954 – 1975, trận thắng quyết định của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm 
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là 
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
B. “Điện Biên Phủ trên không”. 
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
Câu 26: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà 
nước sau Đại thắng mùa Xuân 1975? 
A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. 
B. Là cơ sở để hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. 
C. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác. 
D. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. 
Câu 27: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm 
vụ “đánh cho ngụy nhào”? 
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 
B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
C. Hiệp định Pari v

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc.pdf