Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 407
Câu 1: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy
bay B52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố (từ tối 18 – 12 đến hết ngày 29 – 12 –
1972)?
A. Trận Điện Biên Phủ. B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. Trận Ấp Bắc. D. Trận Vạn Tường.
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước ?
A. Cơ bản nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Quan trọng nhất. D. Quyết định nhất.
Câu 3: Sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ và quân một số nước
đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ?
A. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973). B. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968).
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965).
Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam, sự kiện nào
sau đây đánh dấu thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 6: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước..
3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
A. (2), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (1), (3), (2).
bay B52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố (từ tối 18 – 12 đến hết ngày 29 – 12 –
1972)?
A. Trận Điện Biên Phủ. B. Trận "Điện Biên Phủ trên không".
C. Trận Ấp Bắc. D. Trận Vạn Tường.
Câu 2: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước ?
A. Cơ bản nhất. B. Quyết định trực tiếp.
C. Quan trọng nhất. D. Quyết định nhất.
Câu 3: Sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ và quân một số nước
đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ?
A. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973). B. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968).
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965).
Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến đấu
chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)?
A. Ấp Bắc (Mỹ Tho).
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi).
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
D. Núi Thành (Quảng Nam).
Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam, sự kiện nào
sau đây đánh dấu thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao?
A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970.
B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
D. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
Câu 6: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước
về mặt nhà nước.
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước..
3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội.
A. (2), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (1), (3), (2).
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 407", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 407
thất bại của chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ? A. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973). B. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968). C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). Câu 4: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)? A. Ấp Bắc (Mỹ Tho). B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. Núi Thành (Quảng Nam). Câu 5: Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) của nhân dân Việt Nam, sự kiện nào sau đây đánh dấu thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao? A. Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam – Lào – Campuchia năm 1970. B. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 6: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước. 1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.. 3. Quốc hội khóa VI nước Việt Nam thống nhất họp kì đầu tiên tại Hà Nội. A. (2), (1), (3). B. (1), (2), (3). C. (2), (3), (1). D. (1), (3), (2). Câu 7: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 đã làm thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam có lợi cho ta? A. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. B. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. C. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. Câu 8: Thắng lợi tiêu biểu nhất của quân ta trong đợt hoạt động quân sự cuối năm 1974 đầu năm 1975 là A. giải phóng Sài Gòn. B.... – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. B. quân đội Sài Gòn. C. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. D. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. Câu 13: Địa bàn nào được Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn làm hướng tiến công chủ yếu của ta trong năm 1975? A. Đông Nam Bộ. B. Huế – Đà Nẵng. C. Tây Nguyên. D. Quảng Trị. Câu 14: Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam là A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. C. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. D. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường. Câu 15: Trong thời kỳ 1954 – 1975, phong trào nào là mốc đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. "Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt". B. "Thi đua Ấp Bắc, giết giặc lập công". C. "Đồng khởi". D. Phá "ấp chiến lược". Câu 16: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 17: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho ngụy nhào”? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. Câu 18: Thắng lợi quân sự mở đầu vang dội của quân dân miền Nam chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ là A. Ấp Bắc (Mĩ Tho). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Trang 3/4 - Mã đề thi 407 Câu 19: Trong thời kì 1954 – 1975, ...Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là A. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. B. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 23: Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975) sang giai đoạn A. tiến công chiến lược. B. tổng tiến công chiến lược. C. tiến công và nổi dậy. D. phản công chiến lược. Câu 24: Trong thời kì 1954 – 1975, trận thắng quyết định của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. B. “Điện Biên Phủ trên không”. C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. Câu 25: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước sau Đại thắng mùa Xuân 1975? A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. B. Là cơ sở để hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. C. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác. D. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. Câu 26: Nguyên nhân quyết định dẫn tới sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 – 1975 ) của nhân dân ta là A. sự giúp đỡ to lớn của các nước xã hội chủ nghĩa. B. có sự phối hợp chiến đấu của ba nước Đông Dương. C. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng Lao động Việt Nam. D. có hậu phương miền Bắc lớn mạnh. Câu 27: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12-1986), Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là A. đổi mới văn hóa. B. đổi mới kinh tế. C. đổi mới tổ chức. D. đổi mới chính trị. Trang 4/4 - Mã đề thi 407 Câu 28: Sau thắng lợi của ch
File đính kèm:
- de_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc.pdf