Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 642

Câu 1: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm vụ 
“đánh cho ngụy nhào”? 
A. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. 
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
Câu 2: Trong thời kì 1954 – 1975, trận thắng quyết định của ta buộc Mĩ phải kí Hiệp định Pari về chấm 
dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là 
A. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
B. “Điện Biên Phủ trên không”. 
C. cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
D. cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
Câu 3: Sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ và quân một số nước 
đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ? 
A. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968). B. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). 
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973). 
Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 - 1986), về đổi mới kinh tế, 
Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế 
A. thị trường. B. tập trung. C. kế hoạch hóa. D. bao cấp. 
Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến 
tranh cục bộ” (1965-1968)? 
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
D. Vạn Tường (18 – 8 – 1965). 
Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 đã làm thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam 
có lợi cho ta? 
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. 
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. 
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. 
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh.
pdf 4 trang letan 18/04/2023 2260
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 642", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 642

Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Lịch sử Lớp 12 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 642
 cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
Câu 3: Sau thất bại của chiến lược chiến tranh nào đã buộc Mĩ phải đưa quân Mĩ và quân một số nước 
đồng minh của Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam Việt Nam ? 
A. "Chiến tranh cục bộ" (1965 – 1968). B. "Chiến tranh đặc biệt" (1961 – 1965). 
C. "Chiến tranh đơn phương" (1954 – 1960). D. "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969 – 1973). 
Câu 4: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 - 1986), về đổi mới kinh tế, 
Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương hình thành cơ chế 
A. thị trường. B. tập trung. C. kế hoạch hóa. D. bao cấp. 
Câu 5: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam buộc Mĩ thừa nhận thất bại của chiến lược “Chiến 
tranh cục bộ” (1965-1968)? 
A. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. 
B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. 
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
D. Vạn Tường (18 – 8 – 1965). 
Câu 6: Điều khoản nào của Hiệp định Pari năm 1973 đã làm thay đổi tương quan lực lượng ở miền Nam 
có lợi cho ta? 
A. Hai bên ngừng bắn và giữ nguyên vị trí ở miền Nam. 
B. Hoa Kì cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam. 
C. Nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ. 
D. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân các nước đồng minh. 
Câu 7: Điểm chung trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 - 1965), “Chiến tranh cục bộ” 
(1965 – 1968) và “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973) của Mĩ ở miền Nam là 
A. loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới. 
B. mở rộng chiến tranh phá hoại ra miền Bắc. 
C. quân đội Mĩ đóng vai trò quan trọng trên chiến trường. 
D. mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương. 
Câu 8: Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước 
về mặt nhà nước. 
1. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước. 
2. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất 
nước về mặt nhà nước.. 
3. Quốc... và nổi dậy. D. phản công chiến lược. 
Câu 12: Âm mưu cơ bản của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965) của Mĩ ở miền Nam Việt 
Nam là 
A. cố giành lại thế chủ động trên chiến trường. 
B. dồn dân lập “ấp chiến lược”. 
C. “dùng người Việt đánh người Việt”. 
D. “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. 
Câu 13: Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc hoàn thành việc thống nhất đất nước về mặt nhà 
nước sau Đại thắng mùa Xuân 1975? 
A. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước. 
B. Là cơ sở để hoàn thành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. 
C. Là cơ sở để hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực khác. 
D. Mở ra khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới. 
Câu 14: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là 
A. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. 
B. Mĩ thay chân Pháp đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền Nam. 
C. đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị – xã hội khác nhau. 
D. miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên chủ nghĩa xã hội. 
Câu 15: Thắng lợi nào của quân dân miền Bắc đã đập tan cuộc tập kích chiến lược đường không bằng 
máy bay B52 của Mĩ vào Hà Nội, Hải Phòng và một số thành phố (từ tối 18 – 12 đến hết ngày 29 – 12 – 
1972)? 
A. Trận Điện Biên Phủ. B. Trận "Điện Biên Phủ trên không". 
C. Trận Ấp Bắc. D. Trận Vạn Tường. 
Câu 16: Lực lượng tham gia chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968) của Mĩ ở miền Nam Việt 
Nam là 
A. quân Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
B. quân Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
C. quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn. 
D. quân đội Sài Gòn. 
Câu 17: Ta quyết định chọn Tây Nguyên làm hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975 vì đây là địa bàn 
chiến lược quan trọng mà ở đó 
A. gần hệ thống đường Trường Sơn. 
B. gần hành lang chiến lược của cách mạng Đông Dương. 
C. nhân dân Tây ... miền Nam có vai trò như thế nào đối với sự nghiệp giải phóng miền 
Nam ? 
A. Cơ bản nhất. B. Quan trọng nhất. 
C. Quyết định trực tiếp. D. Quyết định nhất. 
Câu 22: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam được coi là “Ấp Bắc” đối với quân Mĩ trong chiến 
đấu chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968)? 
A. Núi Thành (Quảng Nam). 
B. Vạn Tường (Quảng Ngãi). 
C. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968. 
D. Ấp Bắc (Mỹ Tho). 
Câu 23: Trong thời kì 1954 – 1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam hoàn thành nhiệm 
vụ “đánh cho Mĩ cút”? 
A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. 
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. 
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. 
D. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973. 
Câu 24: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9 – 1960) xác định cách 
mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò như thế nào đối với sự phát triển của cách mạng cả nước ? 
A. Cơ bản nhất. B. Quyết định trực tiếp. 
C. Quyết định nhất. D. Quan trọng nhất. 
Câu 25: Nguyên tắc cơ bản chỉ đạo công cuộc đổi mới được đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12 -1986) 
của Đảng Cộng sản Việt Nam là 
A. đổi mới về kinh tế. 
B. Việt Nam muốn là bạn của tất cả các nước trên thế giới. 
C. đổi mới nhưng giữ vững sự lãnh đạo của Đảng. 
D. đổi mới về chính trị. 
Câu 26: Trong đường lối đổi mới đất nước đề ra lần đầu tiên từ Đại hội VI (12-1986), Đảng Cộng sản 
Việt Nam chủ trương đổi mới kinh tế phải gắn liền với đổi mới chính trị, nhưng trọng tâm là 
A. đổi mới kinh tế. B. đổi mới tổ chức. C. đổi mới văn hóa. D. đổi mới chính trị. 
Câu 27: Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế - Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung 
ương Đảng quyết định 
A. chuẩn bị giải phóng hoàn toàn miền Nam. 
B. giải phóng miền Nam trong năm 1975. 
C. tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam. 
D. giải phóng miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5 – 1975). 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 642 
Câu 28: Thắng lợi t

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_lich_su_lop_12_nam_hoc.pdf