Đề kiểm tra cuối học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết (Có ma trận và đáp án)

docx 9 trang Mạnh Nam 07/06/2025 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra cuối học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề kiểm tra cuối học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết (Có ma trận và đáp án)

Đề kiểm tra cuối học kì 1 Giáo dục công dân Lớp 11 - Trường THPT Đoàn Kết (Có ma trận và đáp án)
 KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU KIỂM TRA
 - Đánh giá được chất lượng học tập bộ môn của học sinh và thái độ của học sinh 
đối với bộ môn.
 - Đánh giá được kĩ năng, kĩ xảo làm bài của học sinh và kĩ năng vận dụng kiến 
thức vào thực tế địa phương.
 - Từ đó giáo viên có cái nhìn tổng quát và điều chỉnh (nếu có) phương pháp và 
kĩ năng truyền thụ kiến thức cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS
1.Chuẩn bị của GV:
- Ma trận, đề kiểm tra.
- Đáp án, biểu điểm.
2.Chuẩn bị của HS:
 Giấy kiểm tra, bút viết.
 III. KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 Cấp Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng
 độ
 Vận dụng Vận dụng cao
 Tên
 TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL
 Chủ 
 đề
 Công Hiểu 
 dân các 
 với sự yếu tố 
 phát cơ bản 
 triển của 
 kinh tế quá 
 trình 
 sản 
 xuất và 
 vai trò 
 của sản 
 xuất 
 của cải 
 vật 
 chất
 Số câu 2 0 0 0 0 0 0 0 2
 Số 0,5đ 0,5đ
 điểm 
 Hàng - Hiểu 
 hóa- được tiền tệ- hàng 
thị hóa, 
trường tiền tệ, 
 thị 
 trường
Số câu 7 0 0 0 0 0 0 0 7
Số 1,75đ 1,75đ
điểm 
 Hiểu Hiểu Vận 
 được được quan dụng 
Quy nội hệ cung - thực tế
luật dung cầu
kinh tế của 
cơ bản quy 
trong luật giá 
sản trị, 
xuất cung 
và lưu cầu, 
thông cạnh 
hàng tranh
hóa
Số câu 3 0 0 ½ 0 0 0 ½ 4
Số 0,75đ 1.5 1.5 3,75đ
điểm 
Công Hiểu Giải thích Hiểu 
nghiệp được được tại được và 
hóa, nội sao ở thực 
hiện dung nước ta hiện 
đại của trong giai trách 
hóa công đoạn hiện nhiệm 
đất nghiệp nay công của 
nước. hóa, nghiệp mình
 hiện hóa, hiện 
 đại hóa đại hóa 
 đất đất nước 
 nước. là một tất 
 yếu khách 
 quan
Số câu 2 0 0 ½ 0 ½ 0 0 3 Số 0,5đ 1.5 1.5 3,5đ
điểm 
Chủ Tính 
nghĩa tất yếu 
xã hội khách 
 quan đi 
 lên 
 CNXH 
 ở Việt 
 Nam
Số câu 2 0 0 0 0 0 0 0 2
Số 0,5đ 0,5đ
điểm 
Tổng 4đ 3đ 1.5 đ 1.5đ 10đ
điểm
Tỉ lệ %
 40% 30% 15% 15%
BIÊN SOẠN ĐỀ THEO MA TRẬN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM).
Câu 1. Những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm 
biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là
A. đối tượng lao động. 
B. cách thức lao động.
C. tư liệu lao động. 
D. hoạt động lao động.
Câu 2. Căn cứ vào cơ sở nào dưới đây để phân biệt một vài vật là đối tượng lao 
động hay tư liệu lao động?
A. Mục đích sử dụng gắn với chức năng
B. Khả năng sử dụng
C. Nguồn gốc của vật đó
D. Giá trị của vật đó
Câu 3. Công dụng của sản phẩm có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của người 
sử dụng được gọi là
A. giá trị. B. giá cả. C. giá trị sử dụng. D. giá trị cá biệt.
 Câu 4. Hàng hóa chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa, ở hai dạng là vật thể 
và phi vật thể. Vì vậy, hàng hóa là một phạm trù mang tính
A. xã hội. B. lịch sử. C. vĩnh viễn. D. bất biến.
Câu 5. Sản xuất và lưu thông hàng hóa phải dựa trên cơ sở thời gian lao động xã 
hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó là nội dung của
A. quy luật giá trị. 
B. quy luật thặng dư. C. quy luật kinh tế. 
D. quy luật sản xuất.
Câu 6. Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng 
hóa, đòi hỏi người sản xuất phải
A. vay vốn ưu đãi của Nhà nước. 
B. sản xuất một loại hàng hóa.
C. nâng cao năng suất lao động. 
D. đào tạo gián điệp kinh tế.
Câu 7. Trên thị trường, giá cả của từng hàng hoá có thể cao hoặc thấp hơn giá 
trị hàng hoá hình thành trong sản xuất, do ảnh hưởng của
A. chất lượng hàng hoá.
B. công nghệ sản xuất.
C. trình độ người lao động
D. cạnh tranh, cung – cầu.
Câu 8. Đối với quá trình sản xuất và lưu thông hàng hoá, cạnh tranh lành mạnh 
được xem là 
A. nhân tố cơ bản. 
B. động lực kinh tế. 
C. hiện tượng tất yếu. 
D. cơ sở quan trọng.
Câu 9. Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ 
đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây
A. Nguyên nhân của cạnh tranh. 
B. Mặt tích cực của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh. 
D. Mục đích của cạnh tranh.
Câu 10. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng thì người sản xuất 
có xu hướng
A. thu hẹp sản xuất. 
B. mở rộng sản xuất.
C. giữ nguyên sản xuất. 
D. ngừng sản xuất.
Câu 11. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu giảm, cung có xu hướng
A. tăng. B. giảm. C. giữ nguyên. D. bằng cầu.
Câu 12. Trong quá trình tiền đưa vào lưu thông, công thức T- H thể hiện quá 
trình nào dưới đây?
A. Bán hàng hóa. 
B. Mua và bán hàng hóa.
C. Mua hàng hóa. 
D. Hàng đổi hàng.
Câu 13. Sự ganh đua về kinh tế giữa các doanh nghiệp trong các ngành sản xuất 
khác nhau thuộc loại cạnh tranh nào?
A.Cạnh tranh giữa người bán với nhau.
B. Cạnh tranh giữa người mua với nhau.
C. Cạnh tranh trong nội bộ ngành.
D. Cạnh tranh giữa các ngành. Câu 14. Việc điều tiết sản xuất và lưu thông là sự phân phối lại các yếu tố tư liệu 
sản xuất và sức lao động từ ngành này sang ngành khác, phân phối lại nguồn 
hàng từ nơi này sang nơi khác thuộc tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
C. Phân hóa giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
D. Cả A,B,C.
Câu 15. Câu nói “Thương trường như chiến trường” thể hiện nội dung nào dưới 
đây của cạnh tranh?
A. Tính chất của cạnh tranh. 
B. Chủ thể của cạnh tranh.
C. Mục đích của cạnh tranh. 
D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
Câu 16. Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay 
là phát triển mạnh mẽ 
A. công nghiệp cơ khí. 
B. khoa học kĩ thuật. 
C. công nghệ thông tin. 
D. lực lượng sản xuất.
Câu 17. Do phải nâng cao năng suất lao động, giảm thời gian lao động cá biệt 
nên công ty X đã trang bị máy móc hiện đại. Công ty X đã chịu tác động nào của 
quy luật giá trị?
A. Phân hóa giàu nghèo. 
B. Yêu cầu cạnh tranh lành mạnh.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 18. Hãng xe máy Honda trên thị trường Việt Nam thường xuyên tổ chức 
các chương trình bảo dưỡng xe miễn phí, điều này phản ánh quy luật nào trong 
sản xuất và lưu thông hàng hóa?
A. Cạnh tranh. B. Giá trị. C. Cung - cầu. D. Lưu thông 
tiền tệ.
Câu 19. Công ty nước mắm A đưa những thông tin sai sự thật làm ảnh hưởng 
đến sản phẩm nước mắm B. Công ty A đã thể hiện mặt hạn chế nào dưới đây của 
cạnh tranh?
A. Phân hóa giàu- nghèo. 
B. Thủ đoạn phi pháp, bất lương.
C. Làm rối loạn thị trường. 
D. Đầu cơ tích trữ.
Câu 20. Hai năm trở lại đây đại dịch lợn xảy ra thường xuyên nên ngành chăn 
nuôi gặp nhiều rủi ro. Vì vậy, ông P đã chuyển từ chăn nuôi lợn thịt để bán 
chuyển sang trồng các loại nấm cung cấp cho thị trường. Để tăng năng suất lao 
động và chất lượng sản phẩm, ông đặt mua phôi nấm nơi có uy tín, mua máy 
trộn, lọc nguyên liệu cấy phôi đảm bảo 100% phôi nấm phát triển tốt trên giá 
thể. Việc làm của ông P đã chịu sự tác động nào dưới đây của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng. B. Điều tiết sản xuất và phân hóa giàu nghèo giữa những người sản xuất với 
nhau.
C. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và điều tiết thông tin thị trường.
D. Điều tiết sản xuất và lưu thông, kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
Câu 21. Để sản xuất ra một chiếc áo phông, công ty Z phải mất thời gian lao 
động cá biệt là 4 giờ, trong khi thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra 
chiếc áo phông cùng loại, cùng chất lượng với chiếc áo đó là 5 giờ. Trong trường 
hợp này, việc sản xuất của công ty Z đã.
A. thực hiện tốt quy luật giá trị.
B. thực hiện đúng quy luật giá trị.
C. không thực hiện quy luật giá trị.
D. vi phạm yêu cầu quy luật giá trị.
Câu 22. Để chuẩn bị cho quá trình sản xuất, công ty X đã xây dựng hệ thống nhà 
xưởng, kho bãi, đồng thời xin phép chính quyền cho mở rộng con đường dẫn 
vào nhà máy. Nhà xưởng, kho bãi, đường giao thông mà công ty X xây dựng 
thuộc yếu tố nào sau đây?
A. Công cụ sản xuất.
B. Hệ thống bình chứa của sản xuất.
C. Kế hoạch sản xuất.
D. Kết cấu hạ tầng của sản xuất.
Câu 23. Trên thị trường có ba người cùng sản xuất một loại hàng hóa. Người 
thứ nhất sản xuất hết 10 giờ, người thứ hai sản xuất hết 7,5 giờ, người thứ ba sản 
xuất hết 7 giờ. Trên thị trường, người tiêu dùng chỉ thừa nhận mua và bán hàng 
hóa đó với thời gian là 8 giờ. Vậy 10 giờ, 7,5 giờ, 7 giờ lao động là thời gian lao 
động
A. cá biệt. 
B. giá trị cần thiết. 
C. xã hội cần thiết. 
D. giá trị cá biệt.
Câu 24. Nhà máy sữa TH đã sử dụng robot tự hành trong nhiều khâu của sản 
xuất. Đồng thời sử dụng phần mềm quản lí kho bãi thông minh trên nền tảng tự 
động hóa. Việc làm trên của nhà máy TH đã thể hiện quá trình nào sau đây?
A. Hiện đại hóa. 
B. Cơ khí hóa.
C. Công nghiệp hóa. 
D. Chuyên môn hóa.
Câu 25. Anh G đi xuất khẩu lao động tại Nhật Bản. Mỗi tháng tổng thu nhập của 
anh được khoảng 45 triệu tiền Việt Nam. Mỗi tháng anh thuê nhà hết 4 triệu, tiền 
ăn uống hết 6 triệu, tiền chi tiêu lặt vặt hết 3 triệu, anh cất trữ 2 triệu và lấy 10 
triệu mua hàng Nhật gửi về cho em gái bán. 20 triệu anh gửi về nhà cho bố mẹ 
trả nợ. Số tiền nào dưới đây của anh G thực hiện chức năng thanh toán?
A. 4 triệu, 6 triệu, 3 triệu và 20 triệu. 
B. 4 triệu, 6 triệu, 3 triệu và 10 triệu.
C. 10 triệu, 20 triệu, 4 triệu, 6 triệu, 3 triệu. 
D. 10 triệu, 2 triệu, 20 triệu, 4 triệu, 6 triệu. Câu 26. Chị M đi công tác sau chuyến đi miền núi chị mang về vòng ngà voi 
nhập khẩu, rau và măng do chị hái nhưng chị yêu quý nhất là trâm cài tóc bằng 
lông nhím do trưởng làng tặng. Đâu là hàng hoá?
A. Vòng ngà voi. 
B. Trâm cài tóc.
C. Rau. 
D. Măng.
D. Các loại thực phẩm truyền thống của công ty.
Câu 27. Trong bài thơ “Bài ca vỡ đất” của Hoàng Trung Thông viết: “Bàn tay 
ta làm nên tất cả/ Có sức người, sỏi đá cũng thành cơm”. Câu thơ trên thể hiện 
vai trò quan trọng và quyết định củ
A. công cụ lao động. 
B. tư liệu lao động. 
C. sức lao động. 
D. đối tượng lao động.
Câu 28. Có ba nhóm thợ may, nhóm S làm xong công việc hết 3 giờ, nhóm M 
làm xong hết 4 giờ, nhóm N làm xong hết 5 giờ, nhóm L làm xong hết 2 giờ. 
Trong đó xã hội chấp nhận công việc đó là 4 giờ. Nhóm thợ may nào vận dụng 
sai quy luật giá trị?
A. Nhóm L. B. Nhóm N. C. Nhóm M. D. Nhóm S.
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM).
Câu 1: (2,0 điểm). Trình bày tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa ở nước ta. Là một công dân, trong khi học và sau khi tốt nghiệp trung 
học phổ thông, em phải làm gì để góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện 
đại hóa đất nước.
Câu 2: (1,0 điểm). Khi nước ta là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới 
(WTO), theo em, mối quan hệ cung – cầu về hàng hóa và việc làm sẽ diễn ra như 
thế nào?
 Hết ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7 ĐIỂM).
1 A 2A 3 C 4 B 5 A 6 C 7 D
 8 B 9 C 10 B 11 B 12 C 13 D 14 A
 15 A 16 D 17 D 18 A 19 B 20 D 21 A
 22 D 23 A 24 A 25 B 26 A 27 C 28 B
II. PHẦN TỰ LUẬN (3 ĐIỂM).
 Phần II. Tự luận 3,0
 Câu 1 Trình bày tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, 2,0
 hiện đại hóa ở nước ta. Là một công dân, trong khi học và 
 sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, em phải làm gì để 
 góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất 
 nước.
 - Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là quá trình chuyển đổi 0,25
 căn bản, toàn diện các hoạt động kinh tế và quản lý kinh 
 tế xã hội từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang 
 sử dụng một cách phổ biến sức lao động cùng với công 
 nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến, hiện đại 
 nhằm tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
 - Tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại 
 hóa.
 + Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của 
 chủ nghĩa xã hội. Cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa 
 xã hội là nền công nghiệp lớn hiện đại, có cơ cấu kinh tế 0,25
 hợp lí, trình độ xã hội hóa cao, dựa trên nền tảng của khoa 
 học và công nghệ tiên tiến, được hình thành và phân bố có 
 kế hoạch trên toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
 + Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu về kinh 
 tế, kĩ thuật – công nghệ giữa nước ta với các nước trong 
 khu vực và thế giới. Sau hơn 20 năm đổi mới, nhất là 10 
 năm 2001 – 2010, nền kinh tế nước ta đã đạt những thành 0,25
 tựu rất quan trọng, trong đó cơ sở vật chất – kĩ thuật bước 
 đầu được tăng cường. Tuy nhiên, đất nước vẫn đang tồn 
 tại nhiều yếu kém, sự yếu kém này đã và đang là nguyên 
 nhân làm hạn chế chất lượng tăng trưởng, chất lượng cạnh 
 tranh và chất lượng hội nhập kinh tế quốc tế, nhất là khi 
 nước ta là thành viên của Tổ chức Thương mại thế giới. + Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao, 
 đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của chủ nghĩa xã hội. 
 Xã hội sau muốn tiến bộ hơn xã hội trước, thì điều trước 
 hết và chủ yếu là phải làm cho năng suất lao động của xã 
 hội sau cao hơn hẳn năng suất lao động của xã hội trước, 0,25
 mà điều đó chỉ có thể trông chờ ở việc thực hiện thành 
 công sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
 - Là công dân em cần: 
 + Nhận thức đúng đắn về sự cần thiết khách quan và tác 1,0
 dụng to lớn của CNH – HĐH đất nước, một nhiệm vụ 
 trung tâm trong suốt thời kỳ quá độ tiến lên CNXH
 + Xây dựng cho bản thân động cơ, quyết tâm, phương 
 pháp học tập góp phần tạo nguồn nhân lực có chất lượng 
 cao cho đất nước.
 + Biết lựa chọn ngành nghề phù hợp với khả năng, ra sức 
 học tập nắm bắt kĩ thuật công nghệ để sau khi ra trường 
 phục vụ trực tiếp sự nghiệp CNH – HĐH
Câu 2 Khi nước ta là thành viên của Tổ chức Thương mại thế 1,0
 giới (WTO), theo em, mối quan hệ cung – cầu về hàng hóa 
 và việc làm sẽ diễn ra như thế nào?
 Khi nước ta là thành viên của tổ chức thương mại thế giới 0,25
 WTO thì mối quan hệ cung cầu về hàng hóa và việc làm 
 sẽ diễn ra theo hướng vừa thuận lợi, vừa khó khăn.
 - Thuận lợi: Quyền bình đẳng của tất cả các thành viên 
 của WTO được xuất khẩu hàng hóa, được chuyển giao 
 công nghệ, khoa học kĩ thuật để hợp tác phát triển kinh tế, 0,25
 lượng cung về hàng hóa gia tăng, nhu cầu về việc làm gia 
 tăng, về xuất khẩu lao động tăng, 
 - Khó khăn: Nước ta có trình độ khoa học kĩ thuật còn 
 thấp, năng lực quản lý đất nước chưa bằng các nước trên 
 thế giới. Hàng hóa bị cạnh tranh gay gắt về chất lượng, 
 mẫu mã, lượng cung về hàng hóa sẽ gặp khó khăn đối với 
 thị trường các nước phát triển. Lượng cầu về việc làm đòi 0,5
 hỏi trình độ tay nghề cao, cần phải cố gắng và thay đổi 
 nhiều mới có thể có chỗ đứng trên thị trường chung của 
 WTO, 

File đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_cuoi_hoc_ki_1_giao_duc_cong_dan_lop_11_truong_th.docx