Đề ôn tập kiểm tra Địa lí Lớp 12 - Đề số 1 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

docx 15 trang Mạnh Nam 09/06/2025 140
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra Địa lí Lớp 12 - Đề số 1 - Trường THPT Trần Hưng Đạo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề ôn tập kiểm tra Địa lí Lớp 12 - Đề số 1 - Trường THPT Trần Hưng Đạo

Đề ôn tập kiểm tra Địa lí Lớp 12 - Đề số 1 - Trường THPT Trần Hưng Đạo
 ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ - KHỐI 12
 ĐỂ SỐ 1
Câu 1: Nhà máy điện Phú Mỹ được cung cấp nguồn khí thiên nhiên từ bể trầm 
tích
 A. Nam Côn Sơn. B. Cửu Long.
 C. Thổ Chu – Mã Lai. D. Trung Bộ.
Câu 2: Nguyên nhân chính làm cho ngành chăn nuôi nước ta phát triển mạnh thời 
gian gần đây là do
 A. điều kiện thời tiết có diễn biến thuận lợi và nhu cầu của thị trường đối với các 
sản phẩm chăn nuôi tăng nhanh.
 B. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm và dịch vụ cho chăn 
nuôi có nhiều tiến bộ.
 C. cơ sở thức ăn cho chăn nuôi ngày càng được bảo đảm và nhu cầu của thị 
trường đối với sản phẩm chăn nuôi tăng mạnh.
 D. dịch vụ cho chăn nuôi có nhiều tiến bộ và ngành công nghiệp chế biến các 
sản phẩm chăn nuôi được chú trọng phát triển.
Câu 3: Ngành công nghiệp chuyên môn hóa theo hướng Hà Nội – Nam Định – 
Ninh Bình – Thanh Hóa là
 A. dệt – may, phân bón, điện. B. dệt – may, xi măng, phân bón.
 C. cơ khí, dệt – may, phân bón. D. dệt – may, điện, vật liệu xây 
dựng.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 19, hãy cho biết tỉnh nào sau đây 
có tỉ lệ diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực thấp nhất vùng 
đồng bằng sông Hồng?
 A. Hà Nam. B. Vĩnh Phúc. C. Hải Dương. D. Bắc Ninh.
Câu 5: Nhận xét nào không đúng về đặc điểm sông ngòi nước ta
 A. Chế độ nước sông theo mùa.
 B. 60% lượng nước tập trung bên trong lãnh thổ.
 C. Sông ngòi nhiều nước, giàu phù sa.
 D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
Câu 6: Cho biểu đồ: 
 Tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước 
 ta thời kì 2005 – 2014. Căn cứ vào biểu đồ đã cho, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về 
tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước 
ta?
 A. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh thứ hai trong giai đoạn 2005 – 2014.
 B. Cây cao su luôn có tốc độ tăng trưởng cao nhất trong giai đoạn 2000 – 2014.
 C. Cây chè có tốc độ tăng trưởng chậm so với hai cây còn lại.
 D. Nếu chỉ tính trong giai đoạn 2005 – 2012 thì cây chè có tốc độ tăng trưởng ổn 
định.
Câu 7: Nguyên nhân cơ bản khiến tỉ lệ lao động thiếu việc làm ở nông thôn nước 
ta còn khá cao là do
 A. Tính chất mùa vụ của sản xuất nông nghiệp, nghề phụ kém phát triển.
 B. thu nhập của người nông dân thấp, chất lượng cuộc sống không cao.
 C. cơ sở hạ tầng ở nông thôn, nhất là mạng lưới giao thông kém phát triển.
 D. ngành dịch vụ kém phát triển.
Câu 8: Khó khăn lớn nhất trong việc sử dụng đất của miền tự nhiên Nam Trung bộ 
và Nam Bộ là
 A. tình trạng rửa trôi đất diễn ra mạnh ở các đồng bằng.
 B. bị chia cắt mạnh bởi mạng lưới sông ngòi dày đặc.
 C. thiếu nước nghiêm trọng vào mùa khô.
 D. thường xuyên chịu ảnh hưởng của lũ lụt.
Câu 9: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến khu vực trung du và miền núi của 
nước ta gặp nhiều khó khăn trong phát triển công nghiệp là
 A. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh cao.
 B. Kết cấu hạ tầng yếu kém, đặc biệt là giao thông vận tải và điện.
 C. thiếu nguồn lao động có tay nghề.
 D. nguồn tài nguyên thiên nhiên hạn chế.
Câu 10: Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng hàng năm còn 
nhiều ở nước ta tuy tốc độ gia tăng dân số đã giảm là A. tác động của chính sách di cư.
 B. tác động của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
 C. quy mô dân số lớn.
 D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.
Câu 11: Ở nhiều vùng của nước ta, việc hình thành các khu công nghiệp còn hạn 
chế là do
 A. thiếu lao động.
 B. nguồn tài nguyên khoáng sản còn thiếu.
 C. vị trí địa lí không thuận lợi cùng cơ sở hạ tầng còn thiếu.
 D. thị trường tiêu thụ bị cạnh tranh bởi các vùng khác.
Câu 12: Nhà máy điện không hoạt động dựa vào nguồn thủy năng là
 A. Trị An. B. Ninh Bình. C. Hàm Thuận. D. Đa Nhim.
Câu 13: Cho bảng số liệu :
 Nhiệt trung bình năm tại một số địa điểm ở nước ta ( Đơn vị : 0C)
 Lạng Sơn Hà Nội Huế Đà Nẵng Quy Nhơn TP. Hồ Chí 
 Minh
 21,2 23,5 25,1 25,7 26,8 27,1
 Để thể hiện nhiệt độ trung bình năm tại một số địa điểm ở nước ta, biểu đồ nào 
sau đây thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ miền. B. Biểu đồ tròn. C. Biểu đồ đường. D. Biểu đồ cột.
Câu 14: Cho bảng số liệu : 
 GDP nước ta phân theo khu vực kinh tế năm 2000 và 2014.
 ( Đơn vị : tỉ đồng)
 Năm Tổng số Nông – lâm Công Dịch vụ
 – thủy sản nghiệp – xây 
 dựng
 2000 441 646 108 356 162 220 171 070
 2014 3 542 101 696 969 1 307 935 1 537 197
 Dựa vào kết quả xử lí số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2000 – 2014, tỉ 
trọng GDP của khu vực nông – lâm – thủy sản của nước ta giảm là
 A. 3,9%. B. 5,9%. C. 2,0%. D. 4,9%. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, phần lớn diện tích đất mặn ở 
nước ta tập trung ở vùng
 A. Đồng bằng sông Hồng. B. Đồng bằng sông Cửu Long.
 C. Duyên hải miền Trung. D. Đông Nam Bộ.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, hai tỉnh có sản lượng thủy sản 
khai thác ( năm 2007) cao nhất nước ta là
 A. Cà Mau và Bình Thuận. B. Bình Thuận và Bình Định.
 C. Kiên Giang và Cà Mau. D. Kiên Giang và Bà Rịa – Vũng 
Tàu.
Câu 17: Nhận định nào không chính xác về sản xuất công nghiệp ở nước ta?
 A. Các điểm khai thác dầu và khí xuất hiện cả ở thềm lục địa và trong đất liền.
 B. Ngành luyện kim màu ở nước ta chỉ xuất hiện ở phía Nam.
 C. Công nghiệp chế biến thực phẩm có sự phân bố rộng rãi cả ở vùng nguyên 
liệu và thị trường tiêu thụ.
 D. Ngành luyện kim đen có sự phân bố rộng hơn so với luyện kim màu.
Câu 18: Địa hình có sự phân bậc rõ rệt với hệ thống các cao nguyên xếp tầng độ 
cao 500 – 800 – 1000m là đặc điểm của vùng núi
 A. Tây Bắc. B. Trường Sơn Nam.
 C. Trường Sơn Bắc. D. Đông Bắc.
Câu 19: Loại cây công nghiệp được trồng chủ yếu trên đất badan và đất xám bạc 
màu trên phù sa cổ của nước ta là
 A. cà phê. B. cao su. C. chè. D. hồ tiêu.
Câu 20: Điều kiện tự nhiên thuận lợi cho việc phát triển nuôi trồng thủy sản ở 
nước ta là
 A. có nhiều sông suối, kênh rạch, ao hồ.
 B. có nhiều hồ thủy lợi, thủy điện.
 C. đường bờ biển dài, nhiều ngư trường lớn, nguồn hải sản phong phú.
 D. nhiều sông, ao hồ, bãi triều, đầm phá, vũng, vịnh.
Câu 21: Các trung tâm công nghiệp quan trọng nước ta tập trung chủ yếu ở
 A. Bắc Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.
 B. Đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng.
 C. Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Hồng.
 D. Duyên hải Nam Trung Bộ và đồng bằng sông Hồng.
Câu 22: Năng suất lúa của nước ta trong thời gian gần đây tăng nhanh do
 A. kinh nghiệm của người dân được phát huy.
 B. tăng vụ.
 C. đẩy mạnh thâm canh.
 D. thời tiết ổn định hơn so với giai đoạn trước. Câu 23: Cho bảng số liệu :
 Lượng mưa, lượng bốc hơi của một số địa điểm ( Đơn vị : m m )
 Địa điểm Lượng mưa Lượng bốc hơi
 Hà Nội 1676 989
 Huế 2868 1000
 TP.Hồ Chí Minh 1931 1686
 Theo bảng số liệu trên, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về lượng 
mưa, lượng bốc hơi của các địa điểm trên?
 A. Huế có lượng mưa và lượng bốc hơi cao nhất
 B. Huế có lượng mưa nhiều nhất, Hà Nội có lượng mưa ít nhất
 C. Hà Nội có lượng mưa và lượng bốc hơi thấp nhất
 D. Thành phố Hồ Chí Minh có lượng bốc hơi cao nhất
Câu 24: Lãnh thổ Việt Nam là khối thống nhất và toàn vẹn, bao gồm
 A. vùng đất, vùng biển, vùng núi. B. vùng đất, hải đảo, thềm lục địa.
 C. vùng đất, vùng biển, vùng trời. D. vùng đất liền, hải đảo, vùng trời.
Câu 25: Số lượng cơn bão trung bình hàng năm trực tiếp đổ bộ vào vùng bờ biển 
nước ta là
 A. từ 8 đến 9 cơn. B. Từ 1 đến 2 cơn. C. từ 6 đến 7 cơn. D. từ 3 đến 4 
cơn.
Câu 26: Nước Việt Nam nằm ở
 A. rìa phía đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
 B. phía đông Thái Bình Dương, khu vực kinh tế sôi động của thế giới.
 C. bán đảo Trung Ấn, khu vực cận nhiệt đới.
 D. rìa phía đông châu Á, khu vực ôn đới.
Câu 27: Cho bảng số liệu:
 Sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 1995 – 2014
 ( Đơn vị: nghìn tấn ) 
 Năm Tổng số Khai thác Nuôi trồng
 1995 1584 1195 389
 2000 2251 1661 590
 2005 3467 1988 1479
 2010 5142 2414 2728 2014 6333 2920 3413
 Để thể hiện sự thay đổi cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta phân theo các 
hoạt động khai thác và nuôi trồng trong giai đoạn 1995 – 2014, sau khi đã xử lí số 
liệu ra %, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
 A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp.
 C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột chồng.
Câu 28: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 – 5, cho biết trong số 7 tỉnh có 
đường biên giới trên đất liền giáp với Trung Quốc, không có tỉnh nào sau đây?
 A. Cao Bằng B. Tuyên Quang C. Hà Giang D. Lạng Sơn
Câu 29: Đặc điểm không đúng về ngành công nghiệp trọng điểm là
 A. có thế mạnh lâu dài cả về tự nhiên và kinh tế - xã hội.
 B. mang lại hiệu quả cao, chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản xuất công nghiệp.
 C. thúc đẩy các ngành kinh tế khác cùng phát triển.
 D. sử dụng nhiều loại tài nguyên thiên nhiên với quy mô lớn.
Câu 30: Đối với hoạt động sản xuất nông nghiệp nước ta ảnh hưởng của khí hậu 
nhiệt đới ẩm gió mùa tạo ra
 A. điều kiện để phát triển thâm canh, tăng vụ, đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
 B. điều kiện để phát triển quảng canh.
 C. sự phát triển ổn định cho ngành trồng trọt.
 D. mùa vụ đa dạng không có dịch bệnh.
Câu 31: Nguyên nhân gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên vào thời kì đầu 
mùa hạ là do ảnh hưởng của khối khí
 A. cận chí tuyến bán cầu Nam. B. cận chí tuyến bán cầu Bắc.
 C. Bắc Ấn Độ Dương. D. lạnh phương Bắc.
Câu 32: Nhân tố quyết định tới việc tổ chức lãnh thổ công nghiệp là
 A. điều kiện kinh tế - xã hội. B. tài nguyên thiên nhiên.
 C. vị trí địa lí. D. thị trường và sự hợp tác quốc tế.
Câu 33: Phát biểu nào sau đây không đúng với đặc điểm khí hậu nhiệt đới ẩm gió 
mùa
 A. Nền nhiệt thấp, ít mưa.
 B. Lượng mưa trung bình năm 1500 – 2000 m m.
 C. Độ ẩm trung bình năm cao > 80%.
 D. Nền nhiệt trung bình năm cao.
Câu 34: Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
 A. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 B. tạo thêm việc làm cho người lao động.
 C. tạo ra thị trường có sức mua lớn. D. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn xung 
quanh.
Câu 35: Nhân tố chính tạo ra sự chuyển dịch mùa vụ từ Nam ra Bắc, từ đồng bằng 
lên trung du, miền núi là
 A. địa hình. B. đất đai. C. nguồn nước. D. khí hậu.
Câu 36: Nét nổi bật của địa hình vùng núi Đông Bắc là
 A. có địa hình cao nhất nước ta.
 B. có 3 mạch núi lớn hướng tây bắc - đông nam.
 C. đồi núi thấp chiếm phần lớn diện tích.
 D. gồm các dãy núi liền kề với các cao nguyên.
Câu 37: Tiềm năng thủy điện lớn nhất của nước ta thuộc
 A. hệ thống sông Hồng. B. hệ thống sông Mã.
 C. hệ thống sông Đồng Nai. D. hệ thống sông Cửu Long.
Câu 38: Ở Việt Nam hiện nay, thành phần giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế là
 A. kinh tế nhà nước. B. kinh tế cá thể.
 C. kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. kinh tế ngoài nhà nước.
Câu 39: Nhiệt độ trung bình của Hà Nội: Tháng 1 là 16,4 0C, tháng 7 là 28,90C, 
biên độ nhiệt là
 A. 12,00C. B. 12,50C. C. 50C. D. 1,80C.
Câu 40: Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung ở khu vực
 A. dịch vụ. B. công nghiệp.
 C. xây dựng. D. nông – lâm – thủy sản. ĐỀ SỐ 2
Câu 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với vị trí địa lí nước ta?
 A. Việt Nam nằm trong khu vực phát triển kinh tế sôi động của thế giới.
 B. Việt Nam nằm hoàn toàn trong nội tuyến của bán cầu Bắc.
 C. Việt Nam nằm ở rìa đông của bán đảo Đông Dương nên vừa gắn liền với lục 
địa, vừa tiếp giáp Biển Đông với đường bờ biển kéo dài.
 D. Việt Nam nằm trong trung tâm các vành đai động đất và sóng thần trên thế 
giới.
Câu 2. Bộ phận được coi như phần lãnh thổ trên đất liền của nước ta là vùng
 A. nội thủy. B. đặc quyền kinh tế.
 C. lãnh hải. D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 3. Đặc điểm về vị trí địa lí khiến thiên nhiên nước ta khác hẳn các nước ở Tây 
Á, Đông Phi, Tây Phi là
 A. nằm gần khu vực xích đạo.
 B. tiếp giáp với Biển Đông rộng lớn.
 C. nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa và tiếp giáp Biển Đông.
 D. nằm ở rìa đông bán đảo Đông Dương, gần trung tâm Đông Nam Á.
Câu 4. Đặc điểm không đúng với đặc điểm chung của địa hình nước ta là
 A. cấu trúc đa dạng, phức tạp.
 B. địa hình Việt Nam là địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
 C. địa hình Việt Nam chịu tác động mạnh mẽ từ các hoạt động của con người.
 D. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích chủ yếu là núi trung bình và núi 
 cao.
Câu 5. Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta hiện nay tập trung 
chủ yếu ở
 A. Bắc Bộ. B. Nam Bộ.
 C. Nam Trung Bộ. D. Bắc Trung Bộ.
Câu 6. Nguyên nhân chủ yếu tạo điều kiện cho gió mùa Đông Bắc có thể lấn sâu 
vào miền Bắc nước ta là
 A. vị trí địa lí nằm trong vành đai nội chí tuyến.
 B. vị trí địa lí gần trung tâm gió mùa đông.
 C. địa hình đồi núi chiếm phần lớn diện tích nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
 D. hướng các dãy núi ở Đông Bắc có hình dạng hình cánh cung đón gió.
Câu 7. Nguyên nhân dẫn tới sự phân hóa lượng mưa theo không gian ở nước ta là
 A. tác động của gió mùa.
 B. sự phân bố độ cao địa hình. C. tác động của hướng các dãy núi
 D. tác động kết hợp của gió mùa và địa hình.
Câu 8. Nguyên nhân trực tiếp gây nên tình trạng số người gia tăng năm còn nhiều 
ở nước ta tuy tốc độ tăng dân số đã giảm là
 A. tác động chính sách di cư.
 B. tác động của các quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa.
 C. quy mô dân số lớn.
 D. mức sinh cao và giảm chậm, mức tử xuống thấp và ổn định.
Câu 9. Phần lớn lao động nước ta hiện nay tập trung ở khu vực.
 A. dịch vụ. B. công nghiệp.
 C. xây dựng D. nông – lâm – thủy sản.
Câu 10. Tác động lớn nhất của quá trình đô thị hóa tới nền kinh tế nước ta là
 A. tạo ra thị trường có sức mua lớn.
 B. tạo thêm việc làm cho người lao động.
 C. thúc đẩy tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
 D. lan tỏa ngày càng rộng rãi lối sống thành thị tới các vùng nông thôn.
Câu 11. Vai trò chủ đạo trong nền kinh tế của thành phần Nhà nước thể hiện qua 
việc
 A. mặc dù đã giảm nhưng kinh tế Nhà nước vẫn chiếm tỉ trọng hơn 1/3 trong cơ 
cấu GDP phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
 B. kinh tế Nhà nước chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP và đang có xu hướng 
tăng trong giai đoạn gần đây.
 C. kinh tế Nhà nước nắm giữ hầu hết các ngành và các lĩnh vực kinh tế then 
chốt của đất nước.
 D. kinh tế Nhà nước có quyền chi phối các thành phần kinh tế còn lại.
Câu 12. Trong điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa, để sản xuất nông 
nghiệp ổn định thì nhiệm vụ quan trọng luôn phải là
 A. sử dụng nhiều loại phân bón và thuốc trừ sâu.
 B. phòng chống thiên tai, sâu bệnh, dịch hại.
 C. phát triển các nhà máy chế biến gắn với vùng sản xuất.
 D. chính sách phát triển nông nghiệp đúng đắn.
Câu 13. Biện pháp quan trọng nhất để tăng sản lượng lương thực trong điều kiện 
đất nông nghiệp có hạn ở nước ta là
 A. trồng nhiều cây hoa màu.
 B. khai hoang mở rộng diện tích.
 C. đẩy mạnh thâm canh tăng vụ.
 D. phát triển mô hình kinh tế vườn – ao – chuồng (V.A.C).
Câu 14. Ngành chăn nuôi bò sữa ở nước ta thường phân bố ở
 A. những nơi có khí hậu mát mẻ, đồng cỏ phát triển. B. những nơi có khí hậu mát mẻ, đồng cỏ phát triển và có nguồn lương thực dồi 
 dào.
 C. ven các thành phố lớn và có công nghiệp chế biến sữa phát triển.
 D. những nơi có khí hậu mát mẻ, đồng cỏ phát triển và ven các thành phố lớn.
Câu 15. Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất 
ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng do
 A. dân cư có truyền thống sản xuất.
 B. cây công nghiệp mang lại hiệu quả kinh tế cao.
 C. cây công nghiệp nước ta có tác dụng tích cực trong việc bảo vệ môi trường.
 D. nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp.
Câu 16. Nhận định không đúng về vai trò của tài nguyên rừng là
 A. rừng cung cấp gỗ, nguyên liệu cho một số ngành công nghiệp và cho xuất 
 khẩu.
 B. rừng là tài nguyên vô cùng quý giá và vì thế, cần phải triệt để khai thác.
 C. trồng rừng đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.
 D. trồng và bảo vệ rừng góp phần bảo vệ môi trường sinh thái.
Câu 17. Điều kiện ít hấp dẫn nhất đối với các nhà đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực 
công nghiệp ở nước ta hiện nay là
 A. cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng.
 B. chính sách phát triển công nghiệp.
 C. thị trường tiêu thụ sản phẩm.
 D. dân cư, nguồn lao động. 
Câu 18. Các dãy núi ở nước ta chạy theo hai hướng chính là
 A. hướng vòng cung và hướng đông bắc – tây nam.
 B. hướng tây nam – đông bắc và hướng vòng cung.
 C. hướng vòng cung và hướng đông nam – tây bắc.
 D. hướng tây bắc – đông nam và hướng vòng cung.
Câu 19. Đặc điểm khác biệt nổi bật về địa hình của ĐBSH so với ĐBSCL là
 A. địa hình thấp.
 B. có một số vùng trũng do chưa đươc phù sa bồi lấp hết.
 C. không ngừng mở rộng ra phía biển.
 D. có hệ thống đê ngăn lũ.
Câu 20. Kiểu thời tiết lạnh, khô xuất hiện ở miền Bắc nước ta vào
A. nửa đầu mùa đông. B. giữa mùa đông.
C. nửa cuối mùa đông. D. giữa mùa xuân.
Câu 21. Nguyên nhân chính khiến đất feralit có màu đỏ vàng là do
 A. các chất bazơ dễ tan như Ca2+, K+, Mg2+ bị rửa trôi mạnh.
 B. có sự tích tụ ôxit sắt (Fe2O3).
 C. có sự tích tụ ôxit nhôm (Al2O3).
 D. có sự tích tụ đồng thời ôxit sắt (Fe2O3) và ôxit nhôm (Al2O3).

File đính kèm:

  • docxde_on_tap_kiem_tra_dia_li_lop_12_de_so_1_truong_thpt_tran_hu.docx