Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

pdf 6 trang Mạnh Nam 06/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 03 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 8 TUẦN KỲ I 
 TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG Môn: Lịch sử - Khối 12 
 Năm học: 2018 - 2019 Thời gian làm bài: 50 phút 
MÃ ĐỀ: 03 
Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. 
Câu 1. Yếu tố được coi là "chìa khóa" trong cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản có thể áp 
dụng cho Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước hiện nay là 
A. Ổn định chính trị. B. Cải cách kinh tế. 
C. Cải cách giáo dục. D. Tăng cường sức mạnh quân sự. 
Câu 2. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ 
XX? 
A. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hóa bình, vừa 
đấu tranh vừa hợp tác. 
B. Sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh 
đến quan hệ giữa các nước. 
C. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh mới giành độc lập vào các hoạt động chính trị 
quốc tế. 
D. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ 
chức quốc tế. 
Câu 3. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỉ XXI, Việt Nam có được thuận lợi gì? 
A. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa 
B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật 
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động 
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất 
Câu 4. Thắng lợi của nhân dân Môdămbich và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh 
chống thực dân Bồ Đào Nha có ý nghĩa quan trọng như thế nào? 
A. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa 
thực dân kiểu mới. 
B. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi. 
C. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa 
thực dân kiểu cũ. 
D. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Phi. 
Câu 5. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào? 
A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn chuẩn bị. 
B. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc ở châu Âu. 
C. Các nước Đồng Minh bước vào giai đoạn phản công. 
D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. 
Câu 6. Nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ bản chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc. 
A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. 
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết 
C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung 
Quốc). 
 1 Mã đề 03 
 D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 
Câu 7. Để đẩy mạnh phát triển đất nước Nhật Bản coi trọng yếu tố gì. 
A. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.. B. Mua bằng sáng chế phát minh. 
C. Con người được coi là vốn quý. D. Giáo dục và khoa học kỹ thuật 
Câu 8. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? 
A. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác 
B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới 
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới 
D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh 
Câu 9. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau 
Chiến tranh thế giới thứ hai là: 
A. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. 
B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo 
Triền Tiên. 
C. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công. 
D. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. 
Câu 10. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn 
đề Biển Đông. 
A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. 
B. Tôn trong toàn vện lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. 
C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào 
D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc. 
Câu 11. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong 
quan hệ với Mĩ? 
A. Tây Âu tìm cách liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. 
B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Liên Xô, còn Tây âu chỉ liên minh với Mĩ. 
C. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh đáng tin cậy của Mĩ. 
D. Nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ, Nhật Bản tìm cách liên minh chặt 
chẽ với Mĩ. 
Câu 12. Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc 
sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 
A. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới. 
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. 
C. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La Tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. 
D. Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới. 
Câu 13. Cho các sự kiện sau: 
(1)Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài. 
(2)Tổng thông Mỹ Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế 
giới. 
(3)Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. 
(4)Mĩ bị khủng bố trung tâm thương mại. 
(5)Mĩ đề ra chiến lược “cam kết và mở rộng”. 
 2 Mã đề 03 
 (6)Mĩ bình thường quan hệ ngoại giao với Việt Nam. 
A. 4,1,3,2,6,5 B. 2,1,3,5,6,4. C. 1,3,4,2,5,6 D. 2,1,4,3,5,6 
Câu 14. Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã 
diễn ra trong thế kỉ XX là. 
A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại. 
B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô. 
C. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. 
D. Chiến tranh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. 
Câu 15. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm 
A. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. 
B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. 
C. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. 
D. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. 
Câu 16. Châu Phi được ví là "Lục địa mới trỗi dậy" vì: 
A. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của CN 
thực dân ở châu lục này. 
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu 
Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. 
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết 
các nước châu Phi đã giành được độc lập. 
D. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ. 
Câu 17. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra 
trong các cuộc đấu tranh là: 
A. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo 
B. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ. 
C. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. 
D. Chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. 
Câu 18. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ: 
A. Sau chiến tranh thế giới thứ hai. B. Những năm 70-80 của thế kỉ XX 
C. Những năm 50 của thế kỉ XX D. Những năm 60-70 của thế kỉ XX 
Câu 19. Từ bài học sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài 
học gì trong công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. 
 A. Thực hiện “ đóng cửa”nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài vào. 
B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị. 
C. Cải tổ đổi mới về kinh tế-xã hội trước tiên, sau đó mới đổi mới về chính trị. 
D. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. 
Câu 20. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh nhất trong thời gian nào. 
A. 1945-1950 B. 1973-1991 C. 1991-2000 D. 1960-1970 
Câu 21. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng 
ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX? 
A. Các nước ASEAN lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. 
B. Các nước ASEAN tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. 
 3 Mã đề 03 
 C. Các nước ASEAN thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. 
D. Các nước ASEAN tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. 
Câu 22. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, phi, Mĩ La Tinh sau chiên tranh 
thế giới thứ hai đã tác dộng gì đến quan hệ quốc tế? 
A. Làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta. 
B. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn. 
C. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lý. 
D. Chủ nghĩa thực dân cũ cùng với hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã. 
Câu 23. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ giai đoạn 
đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là: 
A. Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ 
B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư 
C. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện 
D. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử 
Câu 24. Vì sao gọi khu vực Mĩ La Tinh là “lục địa bùng cháy”. 
A. Thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ B. Đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. 
C. Hình thức chính tri, vũ trang là chủ yếu. D. Nhiều nước đấu tranh vũ trang. 
Câu 25. Cho sự kiện sau: 
(1)Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. 
(2)Chế tạo thành công bom nguyên tử. 
(3)Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới. 
(4)Phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái 
đất. 
A. 2,1,4,3 B. 1,2,3,4 C. 1,3,2,4 D. 2,3,1,4 
Câu 26. Ý nghĩa quốc tế sâu sắc của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa 
(1/10/1949) là: 
A. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á 
B. Làm giảm tình hình căng thẳng của cục diện chiến tranh lạnh. 
C. Cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc Đông Bắc Á. 
D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới. 
Câu 27. Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới 
A. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san (phục hưng châu Âu) . 
B. Khối quân sự NATO ra đời 1949. 
C. Bài phát biểu của tổng thống Mĩ Truman tại quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 
D. Khối quân sự NATO và VACSAVA ra rời. 
Câu 28. Mục tiêu “liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính 
trị, đối ngoại và an ninh chung” là mục tiêu của tổ chức nào sau đây? 
A. Liên hợp quốc (UN) B. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) 
C. Liên minh châu Âu (EU) D. Hiệp hội các quốc Đông Nam Á (ASEAN) 
Câu 29. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây âu từ 1950-1973 là gì? 
A. Cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa các quan hệ đối ngoại. 
B. Liên minh chặt chẽ với Mỹ 
 4 Mã đề 03 
 C. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình 
D. Tham gia khối NATO do Mĩ đứng đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu xã hội 
chủ nghĩa, 
Câu 30. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa 
là gì? 
A. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. 
B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. 
C. Tăng cường hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. 
D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. 
Câu 31. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chố trống trong đoạn trích sau đây: “Vào giữa thế 
kỉ XIX trước khi bị (1)..........xâm lược. Việt Nam là một (2)........có chủ quyền đạt được 
những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến 
Việt Nam đang có những biểu hiện (3)............suy yếu nghiêm trọng” ( SGK Lịch sử 11 Ban 
cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục, 2009) 
A. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. 
B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng. 
C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. 
D. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng. 
Câu 32. Tại sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”. 
A. Thế giới xảy ra nhiều cuộc xung đột và căng thẳng. 
B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe. 
C. Thế giới bị tách ra làm 2 cực ở Ianta. 
D. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi chiếm đóng quân ở châu Á 
Câu 33. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu 
nước mới của Nguyễn Tất Thành (1911-1917) so với những người đi trước ở. 
A. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước. B. Hành trình đi tìm chân lí cứu nước. 
C. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. D. Mục đích ra đi tìm đường cứu nước. 
Câu 34. Bước sang thế kỷ XXI thử thách lớn nhất đối với thế giới là gì? 
A. Vụ khủng bố 11-9-2001 tại nước Mĩ. 
B. Chủ nghĩa khủng bố và những nguy cơ khó lường. 
C. Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động , tai nạn giao thông. 
D. Mĩ vươn lên chi phối lãnh đạo thế giới. 
Câu 35. Quan hệ giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến 
năm 1979 là: 
A. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. 
B. Đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. 
C. Giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuộc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. 
D. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. 
Câu 36. Từ đầu những năm 90 mục tiêu của nước Nhật là gì? 
A. Vươn lên thành cường quốc chính trị. 
B. Vươn lên làm nền kinh tế thứ 1 thế giới vượt Mĩ. 
C. Vươn lên thành cường quốc kinh tế, chính trị. 
 5 Mã đề 03 
 D. Vươn lên thành quốc gia có nền khoa học đứng đầu thế giới. 
Câu 37. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu 
và Phan Châu Trinh là: 
A. Cứu nước để cứu dân - cứu dân để cứu nước 
B. Bạo động vũ trang-cải cách xã hội. 
C. Nhờ Nhật để đánh Pháp - dựa vào Pháp để chống phong kiến. 
D. Quân chủ lập hiến - dân chủ cộng hòa 
Câu 38. Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: 
A. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận. 
B. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa. 
C. Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi 
ảnh hưởng. 
D. Sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. 
Câu 39. So với phong trào cách mạng cuối thế kỉ XIX –đầu XX, phong trào cách mạng của 
nhân dân Đông Nam Á từ 1918-1939 có điểm gì khác biệt. 
A. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân. 
B. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản 
C. Khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối. 
D. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành lực lượng cách mạng độc lập. 
Câu 40. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kỳ từ 1945 đến 
nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là: 
A. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 
B. Chế tạo nhiều vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại. 
C. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh. 
D. Nhanh chóng hà gắn vết thương chiên tranh , đẩy mạnh phát triển công nghiệp 
 ----- HẾT ----- 
 6 Mã đề 03 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_chat_luong_giua_hoc_ki_1_lich_su_lop_12_ma_de_03_nam.pdf