Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi chất lượng giữa học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 04 - Năm học 2018-2019 - Trường THPT B Nghĩa Hưng

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG 8 TUẦN KỲ I TRƯỜNG THPT B NGHĨA HƯNG Môn: Lịch sử - Khối 12 Năm học: 2018 - 2019 Thời gian làm bài: 50 phút MÃ ĐỀ: 04 Hãy khoanh tròn vào đáp án đúng nhất. Câu 1. Yếu tố được coi là "chìa khóa" trong cuộc Duy tân Minh trị ở Nhật Bản có thể áp dụng cho Việt Nam trong thời kì công nghiệp hóa-hiện đại hóa đất nước hiện nay là A. Cải cách giáo dục. B. Ổn định chính trị. C. Tăng cường sức mạnh quân sự. D. Cải cách kinh tế. Câu 2. Trước xu thế mới trong quan hệ quốc tế thế kỉ XXI, Việt Nam có được thuận lợi gì? A. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật B. Có thêm thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất Câu 3. Phong trào đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở châu Phi đặc biệt phát triển từ: A. Những năm 60-70 của thế kỉ XX B. Những năm 50 của thế kỉ XX C. Những năm 70-80 của thế kỉ XX D. Sau chiến tranh thế giới thứ hai. Câu 4. Ý nghĩa quan trọng nhất trong sự ra đời của nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa là gì? A. Tăng cường hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới. B. Ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. C. Đưa nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. Chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến. Câu 5. Nguyên tắc nào là nguyên tắc cơ bản chỉ đạo hoạt động của Liên hợp quốc. A. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết B. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước. C. Chung sống hòa bình và sự nhất trí giữa năm nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc). D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. Câu 6. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cơ bản mà Ấn Độ đưa ra trong các cuộc đấu tranh là: A. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn Hồi giáo B. Chống chủ nghĩa thực dân Anh đòi quyền tự trị. C. Chống chế độ phong kiến, xây dựng xã hội dân chủ. D. Chống thực dân Anh, giành độc lập dân tộc. Câu 7. Bước sang thế kỷ XXI thử thách lớn nhất đối với thế giới là gì? A. Mĩ vươn lên chi phối lãnh đạo thế giới. B. Vụ khủng bố 11-9-2001 tại nước Mĩ. C. Chủ nghĩa khủng bố và những nguy cơ khó lường. D. Ô nhiễm môi trường, tai nạn lao động , tai nạn giao thông. Câu 8. Từ bài học sụp đổ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu, cần rút ra bài học gì trong công cuộc xây dụng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam. A. Xây dựng nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa. B. Duy trì sự lãnh đạo của Đảng cộng sản, không chấp nhận đa nguyên chính trị. C. Thực hiện “ đóng cửa”nhằm hạn chế ảnh hưởng từ bên ngoài vào. D. Cải tổ đổi mới về kinh tế-xã hội trước tiên, sau đó mới đổi mới về chính trị. 1 Mã đề 04 Câu 9. So với phong trào cách mạng cuối thế kỉ XIX –đầu XX, phong trào cách mạng của nhân dân Đông Nam Á từ 1918-1939 có điểm gì khác biệt. A. Xuất hiện khuynh hướng cứu nước theo con đường cách mạng vô sản B. Khuynh hướng cứu nước theo con đường dân chủ tư sản chiếm ưu thế tuyệt đối. C. Có sự tham gia đông đảo của các tầng lớp nhân dân. D. Giai cấp tư sản bước lên vũ đài chính trị, trở thành lực lượng cách mạng độc lập. Câu 10. Sự kiện nào đánh dấu chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới A. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác san (phục hưng châu Âu) . B. Bài phát biểu của tổng thống Mĩ Truman tại quốc hội Mĩ ngày 12-3-1947 C. Khối quân sự NATO ra đời 1949. D. Khối quân sự NATO và VACSAVA ra rời. Câu 11. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây âu từ 1950-1973 là gì? A. Cố gắng đa dạng hóa, đa phương hóa các quan hệ đối ngoại. B. Liên minh chặt chẽ với Mỹ C. Tham gia khối NATO do Mĩ đứng đầu nhằm chống lại Liên Xô và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa, D. Tìm cách quay trở lại các thuộc địa cũ của mình Câu 12. Quan hê ê giữa ASEAN với ba nước Đông Dương trong giai đoạn từ năm 1967 đến năm 1979 là: A. Giúp đỡ ba nước Đông Dương trong cuô ôc chiến tranh chống Pháp và Mĩ. B. Đối đầu căng thẳng trong sự chi phối của trật tự hai cực. C. Hợp tác trên các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, khoa học. D. Chuyển từ chính sách đối đầu sang đối thoại. Câu 13. Cho sự kiện sau: (1)Phóng thành công vệ tinh nhân tạo của trái đất. (2)Chế tạo thành công bom nguyên tử. (3)Trở thành cường quốc công nghiệp đứng đầu châu Âu và thứ 2 thế giới. (4)Phóng tàu vũ trụ Phương Đông đưa nhà du hành vũ trụ Gagarin bay vòng quanh trái đất. A. 2,3,1,4 B. 1,3,2,4 C. 2,1,4,3 D. 1,2,3,4 Câu 14. Những sự kiện thể hiện sự biến đổi lớn về chính trị của khu vực Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Nhật Bản chủ trương liên minh chặt chẽ với Mĩ. B. Sự ra đời của nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa và sự thành lập hai Nhà nước trên bán đảo Triền Tiên. C. Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên. D. Trung Quốc thu hồi được Hồng Công. Câu 15. Từ đầu những năm 90 mục tiêu của nước Nhật là gì? A. Vươn lên làm nền kinh tế thứ 1 thế giới vượt Mĩ. B. Vươn lên thành cường quốc chính trị. C. Vươn lên thành quốc gia có nền khoa học đứng đầu thế giới. D. Vươn lên thành cường quốc kinh tế, chính trị. Câu 16. Đặc điểm của quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: A. Các nước tư bản thắng trận đang xác lập vai trò lãnh đạo thế giới, nô dịch các nước bại trận. B. Sự đối đầu căng thẳng, mâu thuẫn sâu sắc giữa 2 phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Diễn ra sự đối đầu quyết liệt giữa các đế quốc lớn nhằm tranh giành thị trường và phạm vi ảnh hưởng. D. Có sự phân tuyến triệt để, mâu thuẫn sâu sắc giữa các nước tư bản chủ nghĩa. 2 Mã đề 04 Câu 17. Hội nghị Ianta diễn ra trong bối cảnh nào? A. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn chuẩn bị. B. Các nước Đồng Minh bước vào giai đoạn phản công. C. Chiến tranh thế giới thứ hai vừa kết thúc ở châu Âu. D. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc. Câu 18. Hệ quả quan trọng của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ giai đoạn đầu những năm 80 của thế kỉ XX đến nay là: A. Xu thế toàn cầu hóa xuất hiện B. Những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư C. Xuất hiện những phát minh quan trọng trong lĩnh vực công nghệ D. Sự ra đời của thế hệ máy tính điện tử Câu 19. Yếu tố nào sau đây khiến bản đồ chính trị thế giới có sự thay đổi to lớn và sâu sắc sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Các quốc gia độc lập ngày càng tích cực tham gia vào đời sống chính trị thế giới. B. Thắng lợi của các nước Á, Phi, Mỹ La tinh trong cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc. C. Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật. D. Những thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước của nhiều quốc gia trên thế giới. Câu 20. Cho các sự kiện sau: (1)Kinh tế Mĩ lâm vào khủng hoảng suy thoái kéo dài. (2)Tổng thông Mỹ Truman triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng àm bá chủ thế giới. (3)Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh. (4)Mĩ bị khủng bố trung tâm thương mại. (5)Mĩ đề ra chiến lược “cam kết và mở rộng”. (6)Mĩ bình thường quan hệ ngoại giao với Việt Nam. A. 1,3,4,2,5,6 B. 2,1,4,3,5,6 C. 2,1,3,5,6,4. D. 4,1,3,2,6,5 Câu 21. Ý nào sau đây không phải là mục tiêu cơ bản trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ? A. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác B. Ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh Câu 22. Kinh tế Mĩ phát triển mạnh nhất trong thời gian nào. A. 1991-2000 B. 1960-1970 C. 1945-1950 D. 1973-1991 Câu 23. Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa hai khuynh hướng cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là: A. Cứu nước để cứu dân - cứu dân để cứu nước B. Quân chủ lập hiến - dân chủ cộng hòa C. Bạo động vũ trang-cải cách xã hội. D. Nhờ Nhật để đánh Pháp - dựa vào Pháp để chống phong kiến. Câu 24. Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo nhất trong cuộc hành trình tìm đường cứu nước mới của Nguyễn Tất Thành (1911-1917) so với những người đi trước ở. A. Mục đích ra đi tìm đường cứu nước . B. Hướng đi và cách tiếp cận chân lý cứu nước. C. Hành trình đi tìm chân lí cứu nước. D. Thời điểm xuất phát và bản lĩnh cá nhân. Câu 25. Nhận định nào sau đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX? A. Sự phát triển như vũ bão của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại đã tác động mạnh đến quan hệ giữa các nước. 3 Mã đề 04 B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế. C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hóa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác. D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La Tinh mới giành độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế. Câu 26. Sau chiến tranh thế giới thứ 2, các nước Tây Âu và Nhật Bản có gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ? A. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Liên Xô, còn Tây âu chỉ liên minh với Mĩ. B. Tây Âu tìm cách liên minh chặt chẽ với Mĩ, Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. C. Nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ, Nhật Bản tìm cách liên minh chặt chẽ với Mĩ. D. Nhật Bản và Tây Âu luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh đáng tin cậy của Mĩ. Câu 27. Việt Nam vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông. A. Giải quyết tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. B. Tôn trong toàn vện lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước. C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kỳ nước nào D. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc. Câu 28. Tại sao gọi là “trật tự hai cực Ianta”. A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi chiếm đóng quân ở châu Á B. Thế giới bị tách ra làm 2 cực ở Ianta. C. Thế giới xảy ra nhiều cuộc xung đột và căng thẳng. D. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe. Câu 29. Vì sao gọi khu vực Mĩ La Tinh là “lục địa bùng cháy”. A. Thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ B. Hình thức chính tri, vũ trang là chủ yếu. C. Nhiều nước đấu tranh vũ trang. D. Đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ. Câu 30. Ý nào dưới đây không phải là nội dung cơ bản trong chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm năm nước sáng lập ASEAN trong những năm 60-70 thế kỉ XX? A. Các nước ASEAN tiến hành “mở cửa” nền kinh tế. B. Các nước ASEAN tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương. C. Các nước ASEAN lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất. D. Các nước ASEAN thu hút vốn đầu tư và kĩ thuật của nước ngoài. Câu 31. Từ năm 1950 đến năm 1975, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm A. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế. B. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới. C. Trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới. D. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất-kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 32. Ý nghĩa quốc tế sâu sắc của sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1/10/1949) là: A. Cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc Đông Bắc Á. B. Làm giảm tình hình căng thẳng của cục diện chiến tranh lạnh. C. Tạo điều kiện nối liền chủ nghĩa xã hội từ châu Âu sang châu Á D. Làm cho chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thông thế giới. Câu 33. Điểm khác nhau giữa Liên Xô với các nước đế quốc, trong thời kỳ từ 1945 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX là: A. Đẩy mạnh cải cách dân chủ sau chiến tranh. B. Thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, tích cực ủng hộ phong trào cách mạng thế giới. 4 Mã đề 04 C. Nhanh chóng hà gắn vết thương chiên tranh , đẩy mạnh phát triển công nghiệp D. Chế tạo nhiều vũ khí và trang bị kĩ thuật quân sự hiện đại. Câu 34. Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Á, phi, Mĩ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai đã tác dộng gì đến quan hệ quốc tế? A. Làm “xói mòn” trật tự thế giới “hai cực” Ianta. B. Chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới và mở rộng không gian địa lý. C. Chủ nghĩa thực dân cũ cùng với hệ thống thuộc địa của nó cơ bản tan rã. D. Chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai sụp đổ hoàn toàn. Câu 35. Sự khác biệt căn bản giữa chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là. A. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng. B. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô. C. Chiến tranh diễn ra trên mọi lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự. D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại. Câu 36. Thắng lợi của nhân dân Môdămbich và Ănggôla năm 1975 trong cuộc đấu tranh chống thực dân Bồ Đào Nha có ý nghĩa quan trọng như thế nào? A. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở châu Phi. B. Đánh dấu sự tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân kiểu cũ ở châu Phi. C. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. Đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của nhân dân châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. Câu 37. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chố trống trong đoạn trích sau đây: “Vào giữa thế kỉ XIX trước khi bị (1)..........xâm lược. Việt Nam là một (2)........có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kinh tế, văn hóa. Tuy nhiên ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3)............suy yếu nghiêm trọng” ( SGK Lịch sử 11 Ban cơ bản, tr 106, NXB Giáo dục, 2009) A. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. B. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng. C. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng. D. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng. Câu 38. Châu Phi được ví là "Lục địa mới trỗi dậy" vì: A. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, cơn bão táp cách mạng giải phóng dân tộc bùng nổ ở châu Phi trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa đế quốc, chủ nghĩa thực dân. B. Là lá cờ đầu trong cuộc đấu tranh chống đế quốc Pháp, Mĩ. C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh và hầu hết các nước châu Phi đã giành được độc lập. D. Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi đã làm rung chuyển hệ thống thuộc địa của CN thực dân ở châu lục này. Câu 39. Mục tiêu “liên minh giữa các nước thành viên trong lĩnh vực kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung” là mục tiêu của tổ chức nào sau đây? A. Liên minh châu Âu (EU) B. Liên hợp quốc (UN) C. Hiệp hội các quốc Đông Nam Á (ASEAN) D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) Câu 40. Để đẩy mạnh phát triển đất nước Nhật Bản coi trọng yếu tố gì. A. Mua bằng sáng chế phát minh. B. Con người được coi là vốn quý. C. Áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật.. D. Giáo dục và khoa học kỹ thuật 5 Mã đề 04 ----- HẾT ----- 6 Mã đề 04
File đính kèm:
de_thi_chat_luong_giua_hoc_ki_1_lich_su_lop_12_ma_de_04_nam.pdf