Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 423 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 06/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 423 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 423 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng cuối năm Địa lí Lớp 12 (Đợt 1) - Mã đề: 423 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG ĐỢT 1 
 NAM ĐỊNH CUỐI NĂM HỌC 2021 – 2022 
 Môn: ĐỊA LÍ – lớp 12 THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) 
 MÃ ĐỀ: 423 Đề khảo sát gồm 04 trang. 
Họ và tên học sinh: 
Số báo danh: . .. 
Câu 41. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết địa điểm nào sau đây có biên độ nhiệt cao nhất? 
 A. Nha Trang. B. Đà Nẵng. C. Cần Thơ. D. Lạng Sơn. 
 Câu 42. Lũ tiểu mãn thường xảy ra ở vùng 
 A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Đồng bằng sông Hồng. 
 C. Duyên hải Nam Trung Bộ. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 
 Câu 43. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, cho biết đô thị nào sau đây có quy mô dân số nhỏ nhất? 
 A. Sầm Sơn. B. Vinh. C. Huế. D. Hà Tĩnh. 
 Câu 44. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20, cho biết tỉnh nào sau đây có sản lượng thủy sản nuôi 
trồng lớn hơn thủy sản khai thác? 
 A. Bình Định. B. An Giang. C. Quảng Ngãi. D. Bình Thuận. 
 Câu 45. Sản xuất cây cà phê ở nước ta hiện nay 
 A. toàn bộ diện tích trồng cà phê chè. B. chỉ phục vụ thị trường trong nước. 
 C. chú trọng đầu tư công nghệ chế biến. D. phân bố tập trung trên đất phù sa cổ. 
 Câu 46. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, cho biết đỉnh núi nào sau đây có độ cao trên 2500m? 
 A. Pu Xai Lai Leng. B. Phu Hoạt. C. Chí Linh. D. Phu Pha Phong. 
 Câu 47. Cơ cấu thành phần kinh tế ở nước ta hiện nay 
 A. kinh tế ngoài Nhà nước đóng vai trò chủ đạo. B. có tốc độ chuyển dịch đang diễn ra rất nhanh. 
 C. tăng tỉ trọng kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài. D. đang tăng cường xây dựng các khu chế xuất. 
 Câu 48. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết đường số 26 đi qua đèo nào sau đây? 
 A. Phượng Hoàng. B. Ngoạn Mục. C. Mang Yang. D. An Khê. 
 Câu 49. Hoạt động xay xát hiện nay ở nước ta thường được tiến hành tại 
 A. các quần đảo. B. vùng đồng bằng. C. thềm lục địa. D. vùng núi cao. 
 Câu 50. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết sông nào sau đây đổ ra biển qua cửa Tùng? 
 A. Sông Chu. B. Sông Bến Hải. C. Sông Gianh. D. Sông Hữu Trạch. 
 Câu 51. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết trung tâm kinh tế nào sau đây thuộc vùng Đông 
Nam Bộ? 
 A. Quy Nhơn. B. Biên Hòa. C. Nha Trang. D. Long Xuyên. 
 Câu 52. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết tỉnh Kiên Giang có trung tâm công nghiệp nào 
sau đây? 
 A. Quy Nhơn. B. Long Xuyên. C. Rạch Giá. D. Phan Thiết. 
 Câu 53. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, 
thực phẩm nào sau đây có quy mô vừa? 
 A. Sơn La. B. Hải Dương. C. Hà Nội. D. Hải Phòng. 
 Câu 54. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, cho biết địa điểm nào sau đây là sân bay? 
 A. Liên Khương. B. Gia Nghĩa. C. Đồng Xoài. D. Di Linh. 
 Câu 55. Hoạt động nuôi tôm ở nước ta hiện nay 
 A. có sự thay đổi về kĩ thuật nuôi. B. chỉ đầu tư phát triển ở miền Trung. 
 C. hoàn toàn nuôi theo hộ gia đình. D. tập trung chủ yếu ở các sông suối. 
 Câu 56. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết điểm du lịch nào sau đây gắn với di sản thiên 
nhiên thế giới? 
 A. Cố đô Huế. B. Vịnh Hạ Long. C. Di tích Mỹ Sơn. D. Phố cổ Hội An. 
 Câu 57. Biện pháp bảo vệ tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay là 
 A. phòng chống ô nhiễm. B. đẩy mạnh trồng rừng. 
 C. quản lí chặt chẽ. D. định canh định cư. 
 Mã đề 423 - trang 1/4 
 Câu 58. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, cho biết đất phèn có diện tích lớn nhất ở vùng nào sau 
đây? 
 A. Duyên hải miền Trung. B. Đông Nam Bộ. 
 C. Đồng bằng sông Hồng. D. Đồng bằng sông Cửu Long. 
 Câu 59. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, cho biết thành phố nào sau đây trực thuộc trung ương? 
 A. Nha Trang. B. Huế. C. Cần Thơ. D. Hạ Long. 
 Câu 60. Dầu khí của Đông Nam Bộ là nguyên liệu cho 
 A. sản xuất giấy. B. luyện kim màu. C. sản xuất đạm. D. luyện kim đen. 
 Câu 61. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp Nam Định có các ngành 
nào sau đây? 
 A. Chế biến nông sản, sản xuất ôtô, hóa chất, phân bón. 
 B. Sản xuất vật liệu xây dựng, luyện kim đen, đóng tàu. 
 C. Cơ khí, dệt, may, điện tử, sản xuất vật liệu xây dựng. 
 D. Luyện kim màu, dệt, may, chế biến nông sản, cơ khí. 
 Câu 62. Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, cho biết nhà máy điện Thác Mơ thuộc tỉnh nào sau đây? 
 A. Đồng Nai. B. Bình Phước. C. Bình Dương. D. Tây Ninh. 
Câu 63. Lao động theo ngành kinh tế của nước ta hiện nay 
 A. chỉ hoạt động trong ngành công nghiệp. B. hầu hết đã qua đào tạo từ đại học trở lên. 
 C. cơ cấu có sự chuyển dịch tích cực. D. có năng suất lao động đều rất cao. 
 Câu 64. Các thành phố lớn ở nước ta hiện nay 
 A. tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi. B. có cơ sở hạ tầng đều rất hiện đại. 
 C. hạn chế thu hút đầu tư nước ngoài. D. tiêu thụ nhiều sản phẩm hàng hóa. 
 Câu 65. Du lịch ở vùng núi nước ta hiện nay 
 A. đang phát triển đa dạng các loại hình. B. sử dụng nhiều lao động trình độ cao. 
 C. hệ thống cơ sở lưu trú rất hiện đại. D. phát triển tương xứng với tiềm năng. 
 Câu 66. Cho bảng số liệu: 
 GDP CỦA MA-LAI-XI-A VÀ XIN-GA-PO, NĂM 2010 VÀ 2020 
 (Đơn vị: Tỷ đô la Mỹ) 
 Quốc gia 2010 2020 
 Ma-lai-xi-a 255 389 
 Xin-ga-po 240 396 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) 
 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về sự thay đổi GDP năm 2020 so với năm 2010 của Ma-
lai-xi-a và Xin-ga-po? 
 A. Ma-lai-xi-a tăng ít hơn Xin-ga-po. B. Ma-lai-xi-a tăng và Xin-ga-po giảm. 
 C. Xin-ga-po tăng gấp hai lần Ma-lai-xi-a. D. Ma-lai-xi-a tăng nhanh hơn Xin-ga-po. 
 Câu 67. Cho biểu đồ sau: 
 TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA 
 ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 - 2018 
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 
 Mã đề 423 - trang 2/4 
 Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng với tốc độ tăng trưởng giá trị xuất nhập khẩu của một số quốc 
gia Đông Nam Á, giai đoạn 2010 - 2018? 
 A. Việt Nam giảm, Xin-ga-po biến động. B. Xin-ga-po tăng chậm hơn Lào. 
 C. Lào biến động, Xin-ga-po giảm. D. Việt Nam tăng chậm hơn Xin-ga-po. 
 Câu 68. Vị trí địa lí của nước ta 
 A. trung tâm của khu vực châu Á - Thái Bình Dương. 
 B. là nơi gặp gỡ của các khối khí hoạt động theo mùa. 
 C. thuộc vành đai động đất điển hình của châu Á. 
 D. nằm ở phía Đông Bắc của bán đảo Trung Ấn. 
 Câu 69. Mạng viễn thông ở nước ta hiện nay 
 A. chưa ứng dụng công nghệ hiện đại. B. chỉ có hệ thống mạng truyền dẫn. 
 C. đẩy mạnh hội nhập với thế giới. D. chủ yếu sử dụng lao động thủ công. 
 Câu 70. Khai thác dầu khí của nước ta hiện nay 
 A. có sự liên doanh với các công ty nước ngoài. B. toàn bộ sản lượng thu được phục vụ chế biến. 
 C. phát triển mạnh ở một số vùng trong đất liền. D. không có tác động đến môi trường vùng biển. 
Câu 71. Mục đích chủ yếu của việc phát triển công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ở Đồng bằng sông 
Cửu Long là 
 A. phát triển nông nghiệp hàng hoá theo chiều sâu, thu hút đầu tư. 
 B. hình thành khu công nghiệp, đẩy mạnh quá trình công nghiệp hoá. 
 C. nâng cao giá trị nông sản, tăng hiệu quả sử dụng các nguồn lực. 
 D. đa dạng hoá cơ cấu nền kinh tế, bảo đảm đầu ra cho các trang trại. 
 Câu 72. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển lâm nghiệp ở Bắc Trung Bộ là 
 A. điều hoà dòng chảy, hạn chế sạt lở, nuôi dưỡng nguồn gen quý hiếm. 
 B. phát triển kinh tế vườn rừng, tạo nhiều việc làm, tăng nguồn thu nhập. 
 C. nuôi thuỷ sản, chắn gió bão, tạo thế kinh tế liên hoàn theo không gian. 
 D. bảo vệ môi trường sinh thái, hạn chế thiên tai, khai thác tốt thế mạnh. 
 Câu 73. Khí hậu nước ta có sự phân hoá đa dạng chủ yếu do 
 A. vị trí giáp biển, góc nhập xạ thay đổi, ảnh hưởng của dải hội tụ. 
 B. tác động của địa hình, hình dạng lãnh thổ, hoạt động của gió mùa. 
 C. thảm thực vật không đều, địa hình cao, biến đổi khí hậu toàn cầu. 
 D. hoàn lưu khí quyển, hướng núi đa dạng, các hoạt động kinh tế. 
 Câu 74. Cơ cấu hàng nhập khẩu nước ta ngày càng đa dạng chủ yếu là do 
 A. đổi mới chính sách quản lí, tăng cường thu hút nguồn đầu tư. 
 B. có nhiều thành phần kinh tế, phát triển nông nghiệp hàng hóa. 
 C. chất lượng cuộc sống đô thị tăng, mở rộng thị trường tiêu thụ. 
 D. nhu cầu phát triển nền kinh tế, mức sống của người dân tăng. 
 Câu 75. Ý nghĩa chủ yếu của việc đa dạng hoá cơ cấu cây trồng ở Tây Nguyên là 
 A. sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm thiểu các rủi ro. 
 B. bảo vệ tài nguyên đất, thúc đẩy nông nghiệp hữu cơ. 
 C. quy hoạch lại vùng chuyên canh, ổn định thị trường. 
 D. tạo nhiều nông sản, phát triển công nghiệp chế biến. 
 Câu 76. Ý nghĩa chủ yếu của việc thu hút đầu tư trong công nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là 
 A. hoàn thiện cơ sở hạ tầng, tạo thêm nhiều việc làm cho lao động. 
 B. khai thác có hiệu quả các nguồn lực, nâng cao năng lực sản xuất. 
 C. đa dạng mặt hàng, sử dụng hợp lí nguồn lao động chất lượng cao. 
 D. mở rộng quy mô xí nghiệp, nâng cao sức cạnh tranh về sản phẩm. 
 Câu 77. Cho bảng số liệu: 
 SỐ DÂN VÀ SỐ THUÊ BAO ĐIỆN THOẠI NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2015 - 2018 
 Năm 2015 2016 2017 2018 
 Số dân (triệu người) 91,7 92,8 93,6 94,9 
 Điện thoại (triệu thuê bao) 126,2 128,6 127,3 134,7 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019) 
 Mã đề 423 - trang 3/4 
 Theo bảng số liệu, biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số dân và số thuê bao điện thoại ở nước ta giai đoạn 
2015 - 2018, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 
 A. Kết hợp. B. Đường. C. Miền. D. Tròn. 
 Câu 78. Cho biểu đồ về diện tích lúa các mùa vụ của nước ta năm 2010 và năm 2018: 
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) 
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây? 
 A. Quy mô và cơ cấu diện tích lúa các mùa vụ. B. Tốc độ tăng trưởng diện tích lúa các mùa vụ. 
 C. Sự thay đổi quy mô diện tích lúa các mùa vụ. D. Sự chuyển dịch cơ cấu diện tích lúa các mùa vụ. 
 Câu 79. Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển các tuyến đường ngang ở Duyên hải Nam Trung Bộ là 
 A. thu hút đầu tư xây dựng cảng nước sâu, tạo tuyến điểm du lịch. 
 B. tăng vai trò trung chuyển bắc - nam, xây dựng khu kinh tế mở. 
 C. mở rộng hậu phương cảng, tạo mối giao lưu kinh tế đông - tây. 
 D. thúc đẩy vai trò các cửa khẩu, hình thành mạng lưới đô thị mới. 
 Câu 80. Giải pháp chủ yếu để phát triển kinh tế biển bền vững ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là 
 A. tăng chi phí bảo dưỡng môi trường, phát triển du lịch, hạn chế khai thác than. 
 B. mở rộng tuyên truyền, đa dạng sản phẩm đặc trưng, nâng cao trình độ lao động. 
 C. phát triển hạ tầng, đẩy mạnh khai thác ngoài khơi, tăng cường hợp tác quốc tế. 
 D. thu hút đầu tư, ứng dụng khoa học công nghệ, khai thác tài nguyên tổng hợp. 
 --------- HẾT --------- 
 (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục Việt Nam phát hành từ năm 2009) 
 Mã đề 423 - trang 4/4 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_cuoi_nam_dia_li_lop_12_dot_1_ma_d.pdf
  • pdfĐA và HDC.pdf