Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 411 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 - 2021 Môn: Lịch sử - Lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ 411 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 1: Lực lượng quan trọng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là A. trí thức và phú nông. B. tư sản và tiểu tư sản. C. nông dân và trí thức. D. công nhân và nông dân. Câu 2: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là A. đánh đổ phong kiến. B. chống tư sản và địa chủ. C. cải cách ruộng đất. D. đánh đổ đế quốc và tay sai. Câu 3: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành A. Đảng Lao động Việt Nam. B. Đảng Cộng sản Đông Dương. C. An Nam Cộng sản đảng. D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. Câu 4: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi A. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. D. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. Câu 5: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là A. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. B. chưa tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài. C. trình độ của người lao động còn thấp. D. trình độ quản lí, kĩ thuật còn thấp. Câu 6: Hình thức đấu tranh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào cách mạng 1939 -1945 đều là A. bạo lực cách mạng. B. đấu tranh hợp pháp. C. đấu tranh hòa bình. D. đấu tranh công khai. Câu 7: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến cách mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là đều A. thiết lập một nhà nước mới theo chính thể cộng hòa. B. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền. C. xóa bỏ ách cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ. D. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít. Câu 8: Trong giai đoạn 1945 đến 1973, kinh tế Mĩ A. phát triển mạnh mẽ. B. phát triển xen kẽ suy thoái. C. khủng hoảng và suy thoái. D. phục hồi và phát triển. Câu 9: Một quyết định quan trọng của hội nghị lần thứ 8 (5/1941) ban chấp hành trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương là thành lập mặt trận A. thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. dân chủ Đông Dương. Câu 10: Năm 1921 Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập A. Cộng sản đoàn. B. hội liên hiệp thuộc điạ ở Pari. C. hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. D. hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. Mã đề 411 - Trang 1/4 Câu 11: Nghị quyết của hai hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) và (tháng 5/1941) có điểm giống nhau về A. hình thức mặt trận. B. xác định kẻ thù. C. nhiệm vụ cách mạng. D. hình thái cách mạng. Câu 12: Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920) vì đây là tổ chức A. tạo điều kiện cho Việt Nam độc lập. B. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa. C. đoàn kết công nông chống chủ nghĩa đế quốc. D. đề ra đường lối đúng cho cách mạngViệt Nam. Câu 13: Tháng 6 năm 1919 Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào tới hội nghị Véc Xai? A. Vấn đề thuộc địa. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Ruộng đất của dân cày. D. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. Câu 14: Hoạt động của Nguyễn Aí Quốc trong những năm 1919 đến 1924 có ý nghĩa như thế nào? A. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Trực tiếp chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Tìm ra con đường cứu nước theo cách mạng tư sản. D. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 15: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là A. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. B. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. D. diễn ra với quy mô và tốc độ chưa từng thấy. Câu 16: Thời cơ khách quan nào dẫn đến cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh chóng? A. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít Nhật. B. Có khối liên minh công nông vững chắc. C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. D. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước. Câu 17: Nội dung nào không phải là đặc điểm của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến. B. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia. C. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền rất nhanh chóng. D. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. Câu 18: Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của mình nhằm A. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Trung Quốc. B. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng. C. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ. D. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Liên Xô. Câu 19: Hồ Chí Minh viết “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập...? Đoạn trích trên được đề cập ở văn kiện nào ? A. Tuyên ngôn độc lập. B. Đường Kách mệnh. C. Bản án chế độ thực dân Pháp. D. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. Câu 20: Tính chất nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của phong trào công nhân giai đoạn 1919 -1925 và phong trào công nhân giai đoạn 1926 -1929? A. Tự phát. B. Tự giác. C. Thống nhất. D. Chính trị. Câu 21: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 với Đảng Cộng sản ở các nước tư bản phương Tây là A. Chủ nghĩa Mác - Lênin. B. phong trào công nhân. C. phong trào yêu nước. D. phong trào yêu nước tư sản. Mã đề 411 - Trang 2/4 Câu 22: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là gì? A. Là các tổ chức cách mạng thể hiện tinh thần yêu nước. B. Là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. C. Có phương pháp đấu tranh phù hợp. D. Là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản. Câu 23: Trong cuộc khai thác thuộc đại lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? A. Thương nghiệp. B. Giao thông vận tải. C. Nông nghiệp. D. Thủ công nghiệp. Câu 24: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Anh. B. Pháp. C. Mỹ. D. Liên Xô. Câu 25: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là A. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cá các nước. B. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. C. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo. D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. Câu 26: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai A. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. bước vào giai đoạn kết thúc. C. đã hoàn toàn kết thúc. D. bùng nổ và ngày càng lan rộng. Câu 27: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: Kỉ nguyên độc lập, tự do. B. Góp phần chiến thắng phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai. C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. D. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử Việt Nam. Câu 28: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau khi chiến tranh lạnh kết thúc là A. theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây Dương”. B. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu. C. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng. D. thực hiện chính sách đối ngoại: “Trở về châu Á”. Câu 29: Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì đã A. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. B. khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn cả nước. C. đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên cả nước. D. thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. Câu 30: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là đặc điểm của A. phong trào cách mạng (1930 -1935). B. cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến tháng 8 năm 1945). C. phong trào dân chủ (1936 -1939). D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền (tháng 8 năm 1945). Câu 31: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới? A. Hàn Quốc. B. Nhật Bản. C. Trung Quốc. D. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên. Câu 32: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Đông đảo, quyết định thắng lợi. C. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. Mã đề 411 - Trang 3/4 Câu 33: Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe và chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới? A. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và thành lập khối SEV. B. Sự ra đời của NATO và tổ chức hiệp ước Vácsava. C. Sự ra đời của NATO và hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). D. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác San và thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava. Câu 34: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về A. giai cấp lãnh đạo. B. nhiệm vụ chiến lược. C. nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu. Câu 35: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế nào? A. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng. B. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc. C. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này. D. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng. Câu 36: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có tác động tích cực đối với phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? A. Trật tự hai cực Ianta được xác lập. B. Sự suy yếu của đế quốc Anh, Pháp. C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự suy yếu của thực dân Tây Ban Nha. Câu 37: Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. C. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin. D. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. Câu 38: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” năm1928 nhằm mục đích gì ? A. Tuyên truyền vận động cách mạng. B. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. C. Xây dựng phong trào cách mạng ở cơ sở. D. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên. Câu 39: Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của các quốc gia dựa trên sự phát triển cao của A. công nghệ, kinh tế, giáo dục. B. công nghệ, kinh tế, chính trị. C. kinh tế, công nghệ, quốc phòng. D. kinh tế, chính trị, xã hội. Câu 40: Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu (Trung Quốc) là A. nhật kí trong tù. B. Đường Kách mệnh. C. Hồ Chí Minh toàn tập. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Mã đề 411 - Trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_lich_su_lop_12_ma_de_411.pdf
ĐA_LỊCH SỬ 12.pdf