Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 417 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 06/06/2025 180
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 417 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 417 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

Đề thi khảo sát chất lượng học kì 1 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 417 - Năm học 2020-2021 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ I 
 NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2020 - 2021 
 Môn: Lịch sử - Lớp 12 THPT 
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) 
 MÃ ĐỀ 417 Đề khảo sát gồm 04 trang. 
Họ và tên học sinh: 
Số báo danh: . .. 
Câu 1: Năm 1921 Nguyễn Ái Quốc đã tham gia thành lập 
 A. hội liên hiệp thuộc điạ ở Pari. 
 B. Cộng sản đoàn. 
 C. hội liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông. 
 D. hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
Câu 2: Xô Viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì đã 
 A. làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn trên cả nước. 
 B. khẳng định quyền làm chủ của nông dân ở nông thôn cả nước. 
 C. đánh đổ thực dân Pháp và phong kiến tay sai trên cả nước. 
 D. thành lập được chính quyền kiểu mới, của dân, do dân và vì dân. 
Câu 3: Nguyễn Ái Quốc tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản (12/1920) vì đây là tổ chức 
 A. bênh vực quyền lợi của các nước thuộc địa. 
 B. đề ra đường lối đúng cho cách mạngViệt Nam. 
 C. đoàn kết công nông chống chủ nghĩa đế quốc. 
 D. tạo điều kiện cho Việt Nam độc lập. 
Câu 4: Hội nghị Ianta (2/1945) diễn ra khi cuộc chiến tranh thế giới thứ hai 
 A. đang diễn ra vô cùng ác liệt. B. bước vào giai đoạn kết thúc. 
 C. bùng nổ và ngày càng lan rộng. D. đã hoàn toàn kết thúc. 
Câu 5: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng10 - 
1930) quyết định đổi tên Đảng thành 
 A. Đảng Lao động Việt Nam. B. An Nam Cộng sản đảng. 
 C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đảng Cộng sản Đông Dương. 
Câu 6: Tháng 6 năm 1919 Nguyễn Ái Quốc gửi văn kiện nào tới hội nghị Véc Xai? 
 A. Bản yêu sách của nhân dân An Nam. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. 
 C. Ruộng đất của dân cày. D. Vấn đề thuộc địa. 
Câu 7: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là 
 A. trình độ quản lí, kĩ thuật còn thấp. 
 B. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế. 
 C. trình độ của người lao động còn thấp. 
 D. chưa tận dụng nguồn vốn và kĩ thuật bên ngoài. 
Câu 8: Trong cuộc khai thác thuộc đại lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp đầu tư 
vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào? 
 A. Thủ công nghiệp. B. Thương nghiệp. 
 C. Nông nghiệp. D. Giao thông vận tải. 
Câu 9: Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt 
Nam? 
 A. Nòng cốt, quyết định thắng lợi. B. Quan trọng nhất đưa đến thắng lợi. 
 C. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị. D. Đông đảo, quyết định thắng lợi. 
Câu 10: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 có ý nghĩa lịch sử như thế 
nào? 
 A. Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử dân tộc. 
 B. Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cách mạng. 
 Mã đề 417 - Trang 1/4 C. Có tầm vóc như một đại hội thành lập Đảng. 
 D. Là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi sau này. 
Câu 11: Nội dung nào không phải là đặc điểm của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt 
Nam? 
 A. Diễn ra nhanh gọn, ít đổ máu, bằng phương pháp hòa bình. 
 B. Cuộc Tổng khởi nghĩa giành chính quyền rất nhanh chóng. 
 C. Cuộc Tổng khởi nghĩa đã huy động được toàn dân tham gia. 
 D. Đập tan hoàn toàn bộ máy chính quyền đế quốc, phong kiến. 
Câu 12: Lực lượng quan trọng tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là 
 A. tư sản và tiểu tư sản. B. trí thức và phú nông. 
 C. nông dân và trí thức. D. công nhân và nông dân. 
Câu 13: Hoạt động của Nguyễn Aí Quốc trong những năm 1919 đến 1924 có ý nghĩa như thế nào? 
 A. Tìm ra con đường cứu nước theo cách mạng tư sản. 
 B. Trực tiếp chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam. 
 C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam. 
 D. Bước đầu chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam. 
Câu 14: Điểm tương đồng về chính sách đối ngoại của Liên Bang Nga và Mĩ sau khi chiến tranh lạnh 
kết thúc là 
 A. trở thành đồng minh chiến lược của Liên minh châu Âu. 
 B. ra sức điều chỉnh chính sách đối ngoại để mở rộng ảnh hưởng. 
 C. thực hiện chính sách đối ngoại: “Trở về châu Á”. 
 D. theo đuổi chính sách “Định hướng Đại Tây Dương”. 
Câu 15: Thời cơ khách quan nào dẫn đến cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thắng lợi nhanh 
chóng? 
 A. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. 
 B. Liên Xô và Đồng minh đánh bại phát xít Nhật. 
 C. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước. 
 D. Có khối liên minh công nông vững chắc. 
Câu 16: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức phong trào “vô sản hóa” năm1928 nhằm mục 
đích gì? 
 A. Tuyên truyền vận động cách mạng. B. Xây dựng phong trào cách mạng ở cơ sở. 
 C. Hội viên sống gần gũi với quần chúng. D. Rèn luyện tính kỷ luật cho hội viên. 
Câu 17: Hồ Chí Minh viết “Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính 
mạng và của cải để giữ vững quyền tự do độc lập...? Đoạn trích trên được đề cập ở văn kiện nào ? 
 A. Tuyên ngôn độc lập. B. Đường Kách mệnh. 
 C. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. 
Câu 18: Nhật Bản kí hiệp ước đồng ý cho Mĩ đóng quân và xây dựng căn cứ quân sự trên lãnh thổ của 
mình nhằm 
 A. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Trung Quốc. 
 B. tạo liên minh chống lại ảnh hưởng của Liên Xô. 
 C. tạo điều kiện thuận lợi cho công cuộc cải cách dân chủ. 
 D. tranh thủ nguồn viện trợ của Mĩ và giảm chi phí quốc phòng. 
Câu 19: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên và Việt Nam Quốc dân Đảng là 
gì? 
 A. Là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. 
 B. Là các tổ chức cách mạng thể hiện tinh thần yêu nước. 
 C. Là các tổ chức theo khuynh hướng vô sản. 
 D. Có phương pháp đấu tranh phù hợp. 
Câu 20: Nghị quyết của hai hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (tháng 11/1939) và (tháng 
5/1941) có điểm giống nhau về 
 A. hình thái cách mạng. B. hình thức mặt trận. 
 C. xác định kẻ thù. D. nhiệm vụ cách mạng. 
 Mã đề 417 - Trang 2/4 Câu 21: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 xác định 
nhiệm vụ đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương là 
 A. đánh đổ phong kiến. B. đánh đổ đế quốc và tay sai. 
 C. cải cách ruộng đất. D. chống tư sản và địa chủ. 
Câu 22: Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến cách 
mạng ở Trung Quốc (1946 - 1949) là đều 
 A. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền. 
 B. thiết lập một nhà nước mới theo chính thể cộng hòa. 
 C. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít. 
 D. xóa bỏ ách cai trị của chủ nghĩa thực dân cũ. 
Câu 23: Tác phẩm tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp huấn luyện tại Quảng Châu 
(Trung Quốc) là 
 A. Đường Kách mệnh. B. Hồ Chí Minh toàn tập. 
 C. nhật kí trong tù. D. Bản án chế độ thực dân Pháp. 
Câu 24: Nội dung nào không phải là ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? 
 A. Góp phần chiến thắng phát xít trong chiến tranh thế giới thứ hai. 
 B. Mở đầu kỉ nguyên mới của dân tộc: Kỉ nguyên độc lập, tự do. 
 C. Mở ra một bước ngoặt lớn trong lịch sử Việt Nam. 
 D. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 
Câu 25: Trong giai đoạn 1945 đến 1973, kinh tế Mĩ 
 A. khủng hoảng và suy thoái. B. phục hồi và phát triển. 
 C. phát triển xen kẽ suy thoái. D. phát triển mạnh mẽ. 
Câu 26: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp 
đứng thứ hai thế giới? 
 A. Anh. B. Mỹ. C. Pháp. D. Liên Xô. 
Câu 27: Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ 
Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi 
 A. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ. B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương. 
 C. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương. D. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện. 
Câu 28: Bài học rút ra từ sự thành công của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đối với phong 
trào giải phóng dân tộc ở Đông Nam Á là gì? 
 A. Có quá trình chuẩn bị chu đáo, kĩ lưỡng, chớp thời cơ. 
 B. Chớp thời cơ phát lệnh khởi nghĩa. 
 C. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. 
 D. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác- Lênin. 
Câu 29: Vai trò quan trọng nhất của tổ chức Liên hợp quốc là 
 A. duy trì hòa bình và an ninh quốc tế. 
 B. giúp đỡ các dân tộc về kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế, nhân đạo. 
 C. thúc đẩy quan hệ hữu nghị hợp tác giữa tất cá các nước. 
 D. giải quyết các vụ tranh chấp và xung đột khu vực. 
Câu 30: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ nửa sau thế kỉ XX là 
 A. diễn ra trên một số lĩnh vực quan trọng. 
 B. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. 
 C. diễn ra với quy mô và tốc độ chưa từng thấy. 
 D. diễn ra trên tất cả các lĩnh vực. 
Câu 31: Sự ra đời của hai tổ chức nào đã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực hai phe và chiến tranh 
lạnh bao trùm toàn thế giới? 
 A. Sự ra đời của NATO và tổ chức hiệp ước Vácsava. 
 B. Mĩ đưa ra học thuyết Truman và thành lập khối SEV. 
 C. Mĩ thực hiện kế hoạch Mác San và thành lập tổ chức hiệp ước Vácsava. 
 D. Sự ra đời của NATO và hội đồng tương trợ kinh tế (SEV). 
 Mã đề 417 - Trang 3/4 Câu 32: Một quyết định quan trọng của hội nghị lần thứ 8 (5/1941) ban chấp hành trung ương Đảng 
Cộng sản Đông Dương là thành lập mặt trận 
 A. thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương. B. thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương. 
 C. Việt Nam độc lập đồng minh. D. dân chủ Đông Dương. 
Câu 33: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, điều kiện khách quan nào có tác động tích cực đối với phong 
trào giải phóng dân tộc ở châu Phi? 
 A. Trật tự hai cực Ianta được xác lập. B. Sự suy yếu của đế quốc Anh, Pháp. 
 C. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa. D. Sự suy yếu của thực dân Tây Ban Nha. 
Câu 34: Hình thức đấu tranh cao nhất của phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào cách mạng 
1939 -1945 đều là 
 A. đấu tranh hợp pháp. B. đấu tranh công khai. 
 C. bạo lực cách mạng. D. đấu tranh hòa bình. 
Câu 35: Nhân tố khác biệt trong sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 với Đảng Cộng sản 
ở các nước tư bản phương Tây là 
 A. phong trào công nhân. B. phong trào yêu nước. 
 C. Chủ nghĩa Mác - Lênin. D. phong trào yêu nước tư sản. 
Câu 36: Trong nửa sau thế kỉ XX, quốc gia nào ở khu vực Đông Bắc Á vươn lên trở thành nền kinh tế 
lớn thứ hai thế giới? 
 A. Cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên. B. Trung Quốc. 
 C. Nhật Bản. D. Hàn Quốc. 
Câu 37: Sau chiến tranh lạnh, sức mạnh tổng hợp của các quốc gia dựa trên sự phát triển cao của 
 A. kinh tế, chính trị, xã hội. B. công nghệ, kinh tế, chính trị. 
 C. công nghệ, kinh tế, giáo dục. D. kinh tế, công nghệ, quốc phòng. 
Câu 38: Tính chất nào dưới đây không phải là điểm tương đồng của phong trào công nhân giai đoạn 
1919 -1925 và phong trào công nhân giai đoạn 1926 -1929? 
 A. Tự giác. B. Thống nhất. C. Tự phát. D. Chính trị. 
Câu 39: “Quy mô rộng lớn, hình thức đấu tranh phong phú, thu hút đông đảo quần chúng tham gia” là 
đặc điểm của 
 A. cao trào kháng Nhật cứu nước (tháng 3 đến tháng 8 năm 1945). 
 B. phong trào cách mạng (1930 -1935). 
 C. phong trào dân chủ (1936 -1939). 
 D. tổng khởi nghĩa giành chính quyền (tháng 8 năm 1945). 
Câu 40: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm 
khác biệt về 
 A. nhiệm vụ chiến lược. B. giai cấp lãnh đạo. 
 C. nhiệm vụ trước mắt. D. động lực chủ yếu. 
----------------------------------------------- 
 ----------- HẾT ---------- 
 Mã đề 417 - Trang 4/4 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_1_lich_su_lop_12_ma_de_417.pdf
  • pdfĐA_LỊCH SỬ 12.pdf