Đề thi khảo sát chất lượng học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 525 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi khảo sát chất lượng học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 525 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi khảo sát chất lượng học kì 2 Lịch sử Lớp 12 - Mã đề: 525 - Năm học 2021-2022 - Sở GD&ĐT Nam Định (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ II NAM ĐỊNH NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: Lịch sử - lớp 12 THPT ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 525 Đề khảo sát gồm 04 trang. Họ và tên học sinh: Số báo danh: . .. Câu 1: Quốc gia nào sau đây không tham gia sáng lập “Cộng đồng than - thép châu Âu” năm 1951? A. Bỉ. B. Anh. C. Pháp. D. Italia. Câu 2: Về kinh tế, trong những năm 1973 đến 1991, các nước Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, chủ yếu là do A. cục diện Chiến tranh lạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai. B. cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới(1973). C. tham gia Định ước Henxinki về an ninh và hợp tác châu Âu(1975). D. xu thế hòa hoãn Đông - Tây Âu. Câu 3: Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng tháng Tám, nhân dân Việt Nam đã hưởng ứng phong trào A. “Nhường cơm sẻ áo”. B. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”. C. “Ngày đồng tâm”. D. “Tuần lễ vàng”. Câu 4: Tháng 12/1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế A. Cộng hòa. B. quân chủ lập hiến. C. Tổng thống Liên bang. D. Cộng hòa xã hội chủ nghĩa. Câu 5: Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á bị biến thành thuộc địa của A. quân phiệt Nhật Bản. B. phát xít Đức. C. thực dân Pháp. D. thực dân Anh. Câu 6: Trong phong trào cách mạng 1930 - 1931, Xô viết Nghệ - Tĩnh đã A. mở các lớp học xóa mù chữ cho toàn dân. B. xây dựng hệ thống trường học các cấp. C. thành lập đội tự vệ đỏ và tòa án nhân dân. D. tích cực truyền bá văn hóa của phương Tây. Câu 7: Tâm tâm xã là tiền thân của tổ chức cách mạng nào của Việt Nam đầu thế kỉ XX? A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh niên. B. Hội Phục Việt. C. Việt Nam Quốc dân đảng. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 8: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bước tiến của phong trào công nhân Việt Nam trong những năm 1919 - 1925 so với giai đoạn trước? A. Đấu tranh bằng hình thức bãi công phổ biến hơn. B. Thời gian các cuộc đấu tranh dài hơn. C. Công nhân đã chuyển hẳn sang đấu tranh tự giác. D. Quy mô các cuộc đấu tranh lớn hơn. Câu 9: Tài liệu đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc được xuất bản bằng tiếng Việt để truyền bá lí luận cách mạng giải phóng dân tộc về Việt Nam là A. tác phẩm “Đường Kách mệnh”. B. tờ báo “Người cùng khổ”. C. “Bản án chế độ thực dân Pháp”. D. vở kịch “Con rồng tre”. Câu 10: Theo kế hoạch Nava, từ thu - đông 1954, quân Pháp chuyển hướng tiến công chiến lược ra khu vực A. Trung Bộ và Nam Đông Dương. B. Bắc Bộ. C. Nam Bộ. D. Tây Nguyên. Câu 11: Chiến thắng nào dưới đây khẳng định quân dân miền Nam Việt Nam có khả năng đánh thắng chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mỹ? A. Bình Giã (Bà Rịa). B. Ấp Bắc (Mĩ Tho). C. An Lão (Bình Định). D. Ba Gia (Quảng Ngãi). Mã đề 525 - trang 1/4 Câu 12: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 - 1929) của thực dân Pháp ở Đông Dương diễn ra trong bối cảnh nước Pháp A. bị thiệt hại nặng nề trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam lần thứ hai. B. đang phát triển nhanh về kinh tế, ổn định về chính trị. C. vừa mới hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ tư sản . D. bị khủng hoảng do cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918). Câu 13: Theo quyết định của Hội nghị Ianta (02/1945), quốc gia nào thực hiện nhiệm chiếm đóng, giải giáp quân phiệt Nhật tại phía Nam vĩ tuyến 38 của bán đảo Triều Tiên? A. Anh. B. Mĩ. C. Liên Xô. D. Pháp. Câu 14: Trước sức ép của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải nhượng bộ, hứa sẽ trao quyền tự trị theo “phương án Maobáttơn” chia đất nước này thành hai quốc gia trên cơ sở A. chủng tộc. B. tôn giáo. C. kinh tế. D. chính trị. Câu 15: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là A. “phát triển xã hội”. B. “xã hội hóa giáo dục”. C. “phục vụ sản xuất”. D. “đại chúng hóa”. Câu 16: Trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam (1965-1968), Mĩ sử dụng chiến lược quân sự mới nào sau đây? A. Thiết xa vận. B. Ấp chiến lược. C. Trực thăng vận. D. Tìm diệt. Câu 17: Sau khi kí Hiệp định Pari (năm 1973), chính quyền Sài Gòn mở những cuộc hành quân “bình định - lấn chiếm” vùng giải phóng. Vì thế quân dân Việt Nam phải A. chuyển sang đấu tranh chính trị hòa bình. B. tiếp tục con đường cách mạng bạo lực. C. chuyển sang thế giữ gìn lực lượng. D. ngừng đàm phán kết hợp với ngừng bắn. Câu 18: Điều kiện thuận lợi để cuối năm 1974, đầu năm 1975 Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam là A. so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi có lợi cho cách mạng. B. Mỹ rút toàn bộ lực lượng ra khỏi lãnh thổ Việt Nam. C. miền Bắc đã hoàn thành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Mỹ không còn viện trợ kinh tế, quân sự cho chính quyền Sài Gòn. Câu 19: Đâu không phải là lý do Tây Ban Nha liên minh với Pháp để xâm lược Việt Nam năm 1858? A. Muốn có thị trường tiêu thụ hàng hóa ở Việt Nam. B. Muốn chia sẻ quyền lợi với Pháp sau khi xâm lược Việt Nam. C. Một số giáo sĩ Tây Ban Nha bị triều đình giam giữ, giết hại. D. Muốn giúp Pháp mở rộng hệ thống thuộc địa, thị trường. Câu 20: Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)? A. Việt Nam độc lập đồng minh. B. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam. C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam. D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. Câu 21: Tại sao nói toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược? A. Toàn cầu hóa dẫn đến sự ra đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại thế giới. B. Toàn cầu hóa là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất. C. Toàn cầu hóa dẫn tới sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia. D. Toàn cầu hóa có mặt tích cực và tiêu cực đối với các quốc gia trên thế giới. Câu 22: Hình thức cạnh tranh chủ yếu giữa các cường quốc từ sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt đến năm 2000 là A. lôi kéo đồng minh vào các tổ chức quân sự. B. thành lập các tổ chức quân sự trên thế giới. C. tăng cường các cuộc chạy đua vũ trang. D. xây dựng sức mạnh tổng hợp của quốc gia. Câu 23: Việc giải quyết thành công nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam có ý nghĩa gì? A. Đánh dấu hoàn thành nhiệm vụ đánh đổ chế độ phong kiến. B. Tạo cơ sở thực lực để kí Hiệp định Sơ bộ với Pháp. C. Góp phần tạo ra sức mạnh để xây dựng chế độ mới. D. Tạo cơ sở để các nước xã hội chủ nghĩa công nhận Việt Nam. Câu 24: Trong thời kỳ 1954-1975, cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam Việt Nam có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, vì cuộc cách mạng này Mã đề 525 - trang 2/4 A. làm thất bại hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mỹ. B. bảo vệ vững chắc hậu phương miền Bắc xã hội chủ nghĩa. C. trực tiếp xóa bỏ ách áp bức, bóc lột của địa chủ và tư sản miền Nam. D. trực tiếp đánh đổ ách thống trị của Mỹ và chính quyền Sài Gòn. Câu 25: Vì sao trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam (1897 - 1914), thực dân Pháp lại coi trọng việc xây dựng hệ thống giao thông vận tải? A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của tư bản Pháp. B. Phục vụ công cuộc khai thác lâu dài và mục đích quân sự của Pháp. C. Xây dựng Việt Nam thành khu kinh tế tự trị. D. Muốn nền kinh tế Việt Nam bị lệ thuộc vào nền kinh tế Pháp. Câu 26: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện A. lấy sức mạnh tinh thần chiến thắng vũ khí hiện đại của Pháp - Mĩ. B. hành quân nghi binh và khoét sâu đánh lấn, siết vòng vây. C. đánh vào nơi quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu. D. đánh vào nơi tập trung binh lực mạnh nhất của thực dân Pháp. Câu 27: Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Việt Bắc thu - đông (1947) và chiến dịch Biên giới thu - đông (1950) của quân dân Việt Nam là gì? A. Chưa hình thành lực lượng ba thứ quân, tập trung vào bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến. B. Mở chiến dịch trong bối cảnh cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động đã lan rộng. C. Mở chiến dịch khi đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. D. Mĩ bước đầu can thiệp, dính líu vào cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp. Câu 28: Nội dung đúng khi nói về hình thức đấu tranh của phong trào dân chủ (1936 - 1939) A. khủng bố, ám sát cá nhân. B. đấu tranh vũ trang là chủ yếu. C. hợp pháp, nửa hợp pháp. D. biểu tình có vũ trang tự vệ. Câu 29: Trong chiến lược "Cam kết và mở rộng" (thập niên 90 của thế kỷ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh. B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế. C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu "Thúc đẩy dân chủ". Câu 30: Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) có ảnh hưởng mạnh mẽ đến các nước Mỹ Latinh vì A. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ chế độ độc tài thân Mỹ. B. Đã làm phá sản âm mưu biến Mỹ - Latinh thành “sân sau” của Mỹ. C. Cuba là nước đầu tiên trong khu vực lật đổ nền thống trị thực dân cũ. D. Đã làm sụp đổ tổ chức liên minh và tiến bộ do Mỹ thành lập. Câu 31: Điểm mới của Nghị quyết lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương (5-1941) so với Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương A. thành lập hình thức chính quyền công nông binh. B. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. C. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng. D. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc. Câu 32: Bài học kinh nghiệm nào từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)? A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 33: Yếu tố quyết định cho sự thành công của Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mĩ, cứu nước (1954 - 1975) là A. lực lượng chính trị luôn đóng vai trò quyết định. B. bối cảnh quốc tế thuận lợi, làm thay đổi tình hình. C. dựa vào nội lực, sức mạnh của toàn dân tộc. D. dựa vào lực lượng vũ trang của ba thứ quân. Câu 34: Con đường giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc, trong những năm 20 của thế kỉ XX, có sự khác biệt cơ bản với con đường cứu nước cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX về Mã đề 525 - trang 3/4 A. đối tượng cách mạng. B. khuynh hướng chính trị. C. lực lượng cách mạng. D. mục tiêu trước mắt. Câu 35: Nhận xét nào sau đây là đúng khi đánh giá về điểm chung của trật tự thế giới theo hệ thống Vécxai - Oasinhtơn và trật tự thế giới hai cực Ianta? A. Do các cường quốc thắng trận thiết lập nhằm phục vụ lợi ích tối đa của họ. B. Sự sụp đổ của hai trật tự đều dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới. C. Hình thành trên cơ sở thỏa thuận giữa các nước có chế độ chính trị đối lập. D. Phản ánh tương quan lực lượng giữa hai hệ thống chính trị xã hội đối lập. Câu 36: Một trong những bài học kinh nghiệm từ Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được vận dụng trong đấu tranh trên bàn đàm phán và kí Hiệp định Pari về Việt Nam là gì? A. Không chấp nhận đối phương để lại lực lượng trên lãnh thổ Việt Nam. B. Buộc các nước phải thực thi các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. C. Mĩ phải có trách nhiệm trong việc hàn gắn vết thương chiến tranh. D. Không chấp nhận phân chia vùng kiểm soát của quân đội Sài Gòn. Câu 37: “Giống như Mặt trời chói lọi chiếu sáng khắp năm châu, thức tỉnh hàng triệu, hàng triệu người bị áp bức bóc lột trên trái đất. Trong lịch sử loài người chưa từng có một cuộc cách mạng nào có ý nghĩa to lớn và sâu xa như thế”. (Hồ Chí Minh, Toàn tập, NXB Chính trị Quốc gia, Hà Nội, 1996, tập 12, trang 300). A. Cách mạng tư sản Pháp (cuối thế kỉ XVIII). B. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam (năm 1945). C. Cách mạng tháng Mười Nga (năm 1917). D. Cách mạng tư sản Anh (cuối thế kỉ XVII). Câu 38: Ở Việt Nam, phong trào dân chủ 1936 - 1939 có điểm khác biệt nào về bối cảnh lịch sử so với phong trào cách mạng 1930 - 1931? A. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương. B. Phong trào cách mạng thế giới đang phát triển. C. Chính quyền thuộc địa nới lỏng chính sách cai trị. D. Đời sống nhân dân lao động khó khăn, cực khổ. Câu 39: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định A. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng. B. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với thế giới. C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản. D. phương pháp, hình thức đấu tranh. Câu 40: “Chiến tranh phá hoại của Mỹ đã phá hủy hầu hết những cái mà nhân dân ta đã tốn biết bao công sức để xây dựng nên, làm cho quá trình tiến lên sản xuất lớn bị chậm lại đến vài ba kế hoạch 5 năm” (Đảng Cộng sản Việt Nam, Báo cáo chính trị của Ban Chấp hành Trung ương Đảng tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV, NXB. Sự thật, Hà Nội, 1977, trang 37-38). Nhận định trên đề cập đến hậu quả chiến tranh ở nơi nào của Việt Nam? A. Miền Nam. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Miền Bẳc. D. Tây Nguyên. ----------------------------------------------- ---------- HẾT ----------- Mã đề 525 - trang 4/4
File đính kèm:
de_thi_khao_sat_chat_luong_hoc_ki_2_lich_su_lop_12_ma_de_525.pdf
HDC_Lịch sử 12.pdf