Đề thi KS HSG cấp trường Lớp 9 môn Hóa học (Tự luận) - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)

PHẦN TỰ LUẬN

Bài 1 ( 1,5 điểm ) .

Có những chất sau: Na2O, Na, NaOH, Na2SO4, Na2CO3, NaCl. Em hãy dựa vào mối quan hệ về tính chất hoá học giữa những chất đã cho để sắp xếp chúng thành 2 dãy biến đổi hoá học khác nhau (mỗi dãy có đủ 6 chất).Viết các phương trình phản ứng minh họa.

Bài 2 (1,5 điểm)

Một mẫu muối ăn ( NaCl), qua làm thí nghiệm phân tích thấy muối bị lẫn các tạp chất là MgCl2, CaCl2, MgSO4, CaSO4, Na2SO4, Mg(HCO3)2 và Ca(HCO3)2. Em hãy trình bày phương pháp hóa học để thu được NaCl tinh khiết từ mẫu muối trên.

Bài 3 ( 2,0 điểm )

 Hoà tan Na2CO3 vào V(ml) hỗn hợp dung dịch axit HCl 0,5M và H2SO4 1,5M thì thu được một dung dịch A và 7,84 lit khí B (đktc). Cô cạn dung dịch A thu được 48,45g muối khan.

a, Tính V(ml) hỗn hơp dung dịch axit đã dùng?

b, Tính khối lượng Na2CO3 bị hoà tan.

doc 4 trang Khải Lâm 28/12/2023 360
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi KS HSG cấp trường Lớp 9 môn Hóa học (Tự luận) - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi KS HSG cấp trường Lớp 9 môn Hóa học (Tự luận) - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)

Đề thi KS HSG cấp trường Lớp 9 môn Hóa học (Tự luận) - Trường THCS TT Thanh Ba (Có đáp án)
i lượng Na2CO3 bị hoà tan.
Câu 4 (3,0 điểm)
Hỗn hợp khí X gồm 0,04 mol CO, 0,03 mol O2 và 0,03 mol H2. Đun nóng hỗn hợp X một thời gian để các phản ứng có thể xảy ra thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 13,375. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí Y qua bình dựng nước vôi trong ( dư ) thấy khối lượng bình tăng lên m gam và còn lại 0,896 lít hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra khỏi bình có tỉ khối so với H2 bằng 11,5.Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra ,tính giá trị của m và số mol O2 phản ứng.
Bài 5 (2,0 điểm). 
Hòa tan 10 gam một hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3 bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lit khí hidro (đktc) và dung dịch X.
a, Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
b, Cho dung dịch X tác dụng với NaOH có mặt của không khí được một kết tủa hoàn toàn màu nâu đỏ. Nung nóng kết tủa được một chất rắn toàn màu nâu đỏ. Tính khối lượng của chất rắn đó.
Họ và tên thí sinh:, SBD:
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH BA
TRƯỜNG THCS 2 TT THANH BA
HƯỚNG DẪN CHẤM HỌC SINH GIỎI NĂM HỌC 2014-2015
MÔN: HÓA HỌC
Lưu ý: + Hướng dẫn chấm dưới đây là lời giải sơ lược của một cách, khi chấm thi giám khảo cần bám sát yêu cầu trình bày lời giải đầy đủ, chi tiết hợp lô gic và có thể chia nhỏ điểm đến 0,25 điểm.
+ Thí sinh làm bài cách khác với Hướng dẫn chấm mà đúng thì Tổ chấm thống nhất và cho điểm tương ứng với biểu điểm của Hướng dẫn chấm.
+ Điểm bài thi là tổng các điểm thành phần không làm tròn số. 
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
1
 Dãy 1: Na Na2O NaOH Na2CO3 Na2SO4 NaCl
2Na + O2 2Na2O
Na2O + H2O 2NaOH
2NaOH + CO2 Na2CO3 + H2O
Na2CO3 + H2SO4 Na2SO4 + CO2 + H2O
Na2SO4 + BaCl2 2NaCl + BaSO4
Dãy 2: NaCl Na Na2O Na2CO3 NaOH Na2SO4
2NaCl 2Na + Cl2	
2Na + O2 2Na2O
Na2O + CO2 Na2CO3 
Na2CO3 + Ca(OH)2 2NaOH + CaCO3 
2NaOH + H2SO4 Na2SO4 + H2O
0,25
0,5
0,25
0,5
2
Hòa mẫu muối ăn trên vào nước ta được hỗn hợp dung dịch A.
Cho BaCl2 dư vào A, lúc đó xảy ra các phản ứng :
 BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2N....
b, Số mol Na2CO3 = số mol CO2 = 0,35 mol
Vậy khối lượng Na2CO3 đã bị hoà tan:
mNa2CO3 = 0,35 . 106 = 37,1g.
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
4
Các phương trình phản ứng xảy ra:
 Đun nóng hỗn hợp X: 2CO + O2 2CO2 (1)
 2H2 + O2 2H2O (2)
 Hỗn hợp Y thu được gồm CO2, H2O, H2, CO, O2.
0,5
Dẫn Y qua dung dịch nước vôi trong dư, H2O bị hấp thụ, CO2 phản ứng tạo kết tủa:
 CO2 + Ca(OH)2 dư CaCO3 + H2O (3)
Khối lượng bình tăng là khối lượng CO2 và H2O
Hỗn hợp khí Z gồm O2, H2 .
0,5
Ta có khối lượng hỗn hợp X: mX = 0,04.28 + 0,03.32 + 0,03.2 =2,14 gam
Khối lượng mol trung bình của Y: = 13,375.2= 26,75 gam
Khối lượng hỗn hợp Y: mY = mX = 2,14 gam ( Định luật BTKL)
Khối lượng mol trung bình của Z: = 11,5.= 23 gam
1,0
Khối lượng hỗn hợp Z: mZ = nZ. = 0,04.23 = 0,92 gam
Áp dụng ĐLBTKL: mX = mY = m + mZ m = 2,14 -0,92 =1,22 gam
0,5
Số mol hỗn hợp Y: nY = = 0,08 mol
Từ (1), (2) ta thấy số mol khí sau phản ứng giảm bằng số mol O2 phản ứng. Nên số mol O2 phản ứng là: phản ứng = ngiảm = nX - nY =0,1 – 0,08 = 0,02 mol
0,5
5
1. mol	
Fe + 2HCl FeCl2+ H2 	
0,05 0,05
Fe2O3 + 6HCl 2FeCl3 + 3H2O
0,045 0,09
mFe = 0,05 x 56 = 2,8 gam
mFe2O3 = 10 – 2,8 = 7,2 gam ; 
% mFe = 
% mFe2O3 = 100 – 28 = 72 %
2.	
 FeCl2 + 2NaOH Fe(OH)2 + 2NaCl
 0,05 0,05
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
0.09 0,09
 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O 4Fe(OH)3 
 0,05 0,05
2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O 	
0,14 0,07
mFe2O3 = 0,07 x 160 = 11,2 gam	 
0,5
0,5
0,5
0,5

File đính kèm:

  • docde_thi_ks_hsg_cap_truong_lop_9_mon_hoa_hoc_tu_luan_truong_th.doc