Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)

Câu 1: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết vùng nào có số lượng trung tâm công nghiệp có giá trị lớn và rất lớn nhiều nhất nước ta?

    A. đồng bằng sông Cửu Long.                               B. Đông Nam Bộ. 

    C. Duyên hải miền Trung.                                      D. Đồng bằng sông Hồng.         

Câu 2: Đặc điểm nào không đúng với Đồng bằng sông Hồng ?

    A. Năng suất lúa cao nhất cả nước.                       B. Diện tích nhỏ.

    C. Mật độ dân số cao nhất cả nước.                      D. Sản lượng lúa lớn nhất cả nước.

Câu 3: Biểu hiện nào sao đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều

    A. Sử dụng tài nguyên của các nước chưa hợp lí 

    B. Tỉ lệ đói nghèo giữa các nước có sự khác nhau.

    C. GDP có sự chênh lệch giữa các nước 

    D. Đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia 

Câu 4: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì 

    A. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn. 

    B. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn. 

    C. dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. 

    D. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. 

Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến sự thiếu ổn định về sản lượng điện ở các nhà máy thuỷ điện ở nước ta là

    A. lượng cát bùn trong dòng chảy lớn

    B. sông ngòi ngắn, dốc

    C. mạng lưới sông ngòi phân bố không đều

    D. sự phân mùa của khí hậu

doc 6 trang letan 17/04/2023 4020
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)

Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 001 (Có đáp án)
thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn vì 
	A. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn. 
	B. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn. 
	C. dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm. 
	D. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn. 
Câu 5: Nguyên nhân dẫn đến sự thiếu ổn định về sản lượng điện ở các nhà máy thuỷ điện ở nước ta là
	A. lượng cát bùn trong dòng chảy lớn
	B. sông ngòi ngắn, dốc
	C. mạng lưới sông ngòi phân bố không đều
	D. sự phân mùa của khí hậu
Câu 6: Cho bảng số liệu: Sự biến động diện tích rừng nước ta, giai đoạn 1943 - 2012
Năm
1943
1983
1999
2005
2012
Diện tích rừng 
(triệu ha)
14,3
7,2
10,9
12,4
13,9
Độ che phủ (%)
43,8
22,0
33,0
38,0
40,7
(Nguồn số liệu – tổng cục thống kê)
Để thể hiện sự biến động diện tích, độ che phủ rừng giai đoạn 1943-2012, thích hợp nhất là biểu đồ
	A. cột	B. tròn
	C. kết hợp (cột và đường)	D. đường
Câu 7: Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển được thể hiện ở vùng
	A. Đồng bằng sông Cửu Long.	B. Đồng bằng sông Hồng.
	C. Nam Trung Bộ.	D. Bắc Trung Bộ.
Câu 8: Ở phần lãnh thổ phía nam thiên nhiên mang sắc thái của vùng khí hậu
	A. nhiệt đới ẩm gió mùa	B. nhiệt đới gió mùa
	C. cận xích đạo gió mùa	D. xích đạo gió mùa.
Câu 9: Cho biểu đồ sau:
Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây?
	A. Cân bằng ẩm trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
	B. Nhiệt độ trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
	C. Lượng bốc hơi trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
	D. Lượng mưa trung bình tháng của Thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 10: Sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc đứng đầu thế giới là
	A. lúa mì, lúa gạo, ngô.
	B. lúa mì, ngô, đỗ tương. 
	C. kê, lúa mì, thịt lợn.
	D. thịt lợn, bông vải, lúa gạo. 
Câu 11: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy chỉ ra các trung tâm công nghiệp có quy mô trên 120 nghìn tỉ đồng.
	A. Hà Nội, Hải Phòng.	B. TP. Hồ Chí Minh, Hải Phòng. 
	...389 080
925 277
1353 479
Tổng số
441 646
914 001
2157 828
3 245 419
Nhận xét nào sau đây không chính xác về cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 – 2012?
	A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, III là do tác động của quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
	B. Giảm tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp, tăng tỉ trọng của công nghiệp – xây dựng và dịch vụ.
	C. Tỉ trọng của nông – lâm – ngư nghiệp có xu hướng giảm nhưng vẫn chiếm tỉ trọng cao nhất.
	D. Tỉ trọng của ngành nông – lâm – ngư nghiệp thấp nhất, tỉ trọng của ngành dịch vụ cao nhất.
Câu 15: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
	A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
	B. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
	C. núi ăn sát ra biển, đồng bằng nhỏ hẹp.
	D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 16: Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng là do
	A. phát triển cây công nghiệp ở vùng đồi núi có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên đất.
	B. cây công nghiệp giúp tận dụng hiệu quả tài nguyên đất, khí hậu.
	C. cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, giá trị xuất khẩu lớn.
	D. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp.
Câu 17: Địa hình đồi trung du thể hiện rõ nhất ở
	A. rìa phía bắc và phía tây đồng bằng sông Hông.
	B. rìa phía đông và đông nam đồng bằng sông Hồng
	C. rìa phía bắc và đông bắc đồng bằng sông Hồng.
	D. rìa phía tây và tây nam đồng bằng sông Hồng.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết thị trường nhập khẩu hàng hóa của nước ta đạt trên 6 tỉ USD (2007) là các nước và vùng lãnh thổ
	A. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Hàn Quốc.
	B. Hoa Kì, Nhật Bản, Hồng Kong, Đài Loan.
	C. Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. Đài Loan.
	D. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Nhật Bản..
Câu 19: Dựa vào bảng số liệu sau:
... Đồng Tháp. 
	C. Cà Mau .	D. An Giang. 
Câu 22: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh đặc trưng cho khí hậu nóng ẩm là
	A. rừng gió mùa thường xanh.
	B. rừng nhiệt đới gió mùa.
	C. rừng gió mùa nửa rụng lá.
	D. rừng rậm nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh
Câu 23: Trở ngại lớn nhất trong sản xuất, sinh hoạt của vùng Tây nguyên là
	A. đất bị đe dọa xói mòn, nghèo dinh dưỡng.
	B. khí hậu phân hóa thành hai mùa mưa và khô.
	C. Lớp phủ thực vật bị phá hoại, một số loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
	D. mùa khô mực nước ngầm hạ thấp, làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng thủy sản nuôi trồng là
	A. Cà Mau.	B. Kiên Giang. 	C. An Giang. 	D. Đồng Tháp. 
Câu 25: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta là
	A. Nam TrungBộ.	B. Đông BắcBộ.	C. NamBộ.	D. BắcTrungBộ.
Câu 26: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bộ là
	A. Vân Đồn	B. Vũng Áng	C. Nghi Sơn	D. Chu Lai.
Câu 27: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất xám phù sa cổ phân bố tập trung nhiều nhất ở vùng
	A. Đông Nam Bộ.	B. Trung du miền núi phía Bắc.
	C. Tây Nguyên.	D. Bắc Trung Bộ.
Câu 28: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nhóm ngành chiếm tỷ trọng cao nhất hiện nay là
	A. công nghiệp chế biến.
	B. công nghiệp chế biến lương thực.
	C. công nghiệp khai thác thác.
	D. công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi.
Câu 29: Cho biểu đồ:
Triệu người
400
100
200
300
Năm 
Tên biểu đồ: 
	A. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	B. Biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	D. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
Câu 30: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực nào?
	A. Nông nghiệp và 

File đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_li_nam_hoc_2018_2019_truong_thpt_pham_van_don.doc
  • docPhieu soi dap an.doc
  • pdfPhieuSoi_001.pdf