Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 002 (Có đáp án)

Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết vùng  chịu ảnh hưởng tần suất bão cao nhất nước ta là

    A. BắcTrungBộ.           B. Nam TrungBộ.             C. Đông BắcBộ.               D. NamBộ.

Câu 2: Ở đồng bằng ven biển miền Trung có nhiều đồng bằng chia làm ba dải, từ phía biển vào, lần lượt có các dạng địa hình

    A. vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng.

    B. cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng, vùng thấp trũng.

    C. vùng thấp trũng, cồn cát và đầm phá, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

    D. cồn cát và đầm phá, vùng thấp trũng, vùng đã được bồi tụ thành đồng bằng.

Câu 3: Cho biểu đồ:

 

 


 

 

Tên biểu đồ: 

    A. Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.

    B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.

    C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.

    D. Biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết thị trường nhập khẩu hàng hóa của nước ta đạt trên 6 tỉ USD (2007) là các nước và vùng lãnh thổ

    A. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Nhật Bản..

    B. Hoa Kì, Nhật Bản, Hồng Kong, Đài Loan.

    C. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Hàn Quốc.

    D. Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. Đài Loan.

Câu 5: Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển được thể hiện ở vùng

    A. Đồng bằng sông Hồng.                                       B. Đồng bằng sông Cửu Long.

    C. Bắc Trung Bộ.                                                     D. Nam Trung Bộ.

doc 6 trang letan 17/04/2023 4340
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 002 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 002 (Có đáp án)

Đề thi môn Địa lí - Năm học 2018-2019 - Trường THPT Phạm Văn Đồng - Mã đề 002 (Có đáp án)
Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	B. Biểu đồ thể hiện cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	C. Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
	D. Biểu đồ thể hiện dân số Hoa Kì giai đoạn 1800 – 2013.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết thị trường nhập khẩu hàng hóa của nước ta đạt trên 6 tỉ USD (2007) là các nước và vùng lãnh thổ
	A. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Nhật Bản..
	B. Hoa Kì, Nhật Bản, Hồng Kong, Đài Loan.
	C. Trung Quốc, Đài Loan, Xin ga po, Hàn Quốc.
	D. Trung Quốc, Nhật Bản, Thái Lan. Đài Loan.
Câu 5: Việc nuôi trồng thủy sản nước lợ, nước mặn được phát triển khá mạnh làm thay đổi cơ cấu kinh tế nông thôn ven biển được thể hiện ở vùng
	A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
	C. Bắc Trung Bộ.	D. Nam Trung Bộ.
Câu 6: Chiến lược kinh tế mới đang đưa nền kinh tế nước Nga trở lại vị trí cường quốc được thực hiện từ năm
	A. cuối năm 2002.	B. đầu năm 2001.	C. giữa năm 2003.	D. đầu năm 2000.
Câu 7: Cho biểu đồ sau:
Xác định nội dung chính xác với biểu đồ trên
	A. biểu đồ thể hiện chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của nước ta giai đoạn 1990-2010.
	B. biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP phân theo nhóm ngành của nước ta trong năm 1990, 2010.
	C. biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng kinh tế của nước ta thời kỳ 1990-2010.
	D. biểu đồ thể hiện tình hình tăng trưởng GDP nước ta giai đoạn 1990-2010.
Câu 8: Cuộc cách mạng khoa học và công nghệ hiện đại đã làm xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong lĩnh vực nào?
	A. Công nghiệpvà xây dựng.	B. Công nghiệp và dịch vụ.
	C. Nông nghiệp và dịch vụ.	D. Nông nghiệp và công nghiệp.
Câu 9: Trong các ý sau, ý nào không đúng về thành tựu của ASEAN:
	A. Tốc độ tăng trưởng kinh tế của các nước đều và vững chắc 
	B. Hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển theo hướng hiện đại hóa
	C. Cán cân xuất-nhập khẩu của toàn khối đạt giá trị dương
	D. 10/11 quốc gia trong khu vực Đông Nam Á gia nhập ASEAN
Câu 10: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất ngh...ng.
	B. Lớp phủ thực vật bị phá hoại, một số loài thực vật có nguy cơ tuyệt chủng.
	C. mùa khô mực nước ngầm hạ thấp, làm thủy lợi khó khăn, tốn kém.
	D. khí hậu phân hóa thành hai mùa mưa và khô.
Câu 15: Đất đai ở đồng bằng ven biển miền Trung có đặc tính nghèo, nhiều cát, ít phù sa, do
	A. bị xói mòn, rửa trôi mạnh trong điều kiện mưa nhiều.
	B. trong sự hình thành đồng bằng, biển đóng vai trò chủ yếu.
	C. núi ăn sát ra biển, đồng bằng nhỏ hẹp.
	D. các sông miền Trung ngắn, hẹp và rất nghèo phù sa.
Câu 16: Tỉ trọng giá trị sản xuất cây công nghiệp trong cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt của nước ta có xu hướng tăng là do
	A. cây công nghiệp giúp tận dụng hiệu quả tài nguyên đất, khí hậu.
	B. nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi về mặt tự nhiên để phát triển cây công nghiệp.
	C. cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, giá trị xuất khẩu lớn.
	D. phát triển cây công nghiệp ở vùng đồi núi có ý nghĩa bảo vệ tài nguyên đất.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, xác định khu kinh tế ven biển nằm ở trung du và miền núi Bộ là
	A. Vũng Áng	B. Vân Đồn	C. Chu Lai.	D. Nghi Sơn
Câu 18: Sản phẩm nông nghiệp của Trung Quốc đứng đầu thế giới là
	A. kê, lúa mì, thịt lợn.
	B. lúa mì, lúa gạo, ngô.
	C. lúa mì, ngô, đỗ tương. 
	D. thịt lợn, bông vải, lúa gạo. 
Câu 19: Dựa vào Atlat Việt Nam trang 11, hãy cho biết đất xám phù sa cổ phân bố tập trung nhiều nhất ở vùng
	A. Tây Nguyên.	B. Đông Nam Bộ.
	C. Trung du miền núi phía Bắc.	D. Bắc Trung Bộ.
Câu 20: Đất feralit ở nước ta thường bị chua do nguyên nhân nào?
	A. Mưa nhiều rửa trôi các chất badơ dễ tan
	B. có sự tích tụ ô xít sắt ( Fe2O3).
	C. quá trình phong hoá diễn ra với cường độ mạnh.
	D. có sự tích tụ ô xít nhôm (Al2O3).
Câu 21: Dựa vào bảng số liệu sau:
GDP phân theo khu vực kinh tế ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2012 (Đơn vị: tỉ đồng)
	Năm
Khu vực kinh tế
2000
2005
2010
2012
Nông, lâm, ngư nghiệp
108 356
176 402
407 647
638 368
Công nghiệp - xây dựng
162 220
348 519...g là
	A. Cà Mau.	B. Kiên Giang. 	C. An Giang. 	D. Đồng Tháp. 
Câu 24: Dựa vào bảng số liệu sau, hãy cho biết nhận xét nào dưới đây không chính xác?
SẢN LƯỢNG MỘT SỐ SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP TRUNG QUỐC
	Năm
Sản phẩm
1985
1995
2004
Xếp hạng trên thế giới
Than (triệu tấn)
961,5
1536,6
1634,9
1
Điện (tỉ KW)
390,6
956,0
2187,0
2
Thép (tỉ KWh)
390,6
956,0
2187,0
1
Xi măng (triệu tấn)
146,0
476,0
970,0
1
Phân đạm (triệu tấn)
13,0
26,0
28,1
1
	A. Ngành sản xuất thép và xi măng có tốc độ tăng trưởng rất cao
	B. Sản lượng điện đứng nhì thế giới
	C. Sản lượng xi măng, phân đạm, than đứng đầu thế giới
	D. Sản phẩm có tốc độ tăng trưởng chậm nhất là phân đạm
Câu 25: Biểu hiện nào sao đây chứng tỏ trình độ phát triển của ASEAN còn chưa đồng đều
	A. Tỉ lệ đói nghèo giữa các nước có sự khác nhau.
	B. GDP có sự chênh lệch giữa các nước 
	C. Đô thị hóa khác nhau giữa các quốc gia 
	D. Sử dụng tài nguyên của các nước chưa hợp lí 
Câu 26: Khó khăn lớn nhất đối với phát triển chăn nuôi gia súc ở vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ là
	A. khó khăn trong công tác vận chuyển sản phẩm tới vùng tiêu thụ.
	B. khí hậu lạnh về mùa đông, nóng về mùa hạ.
	C. mạng lưới cơ sở chế biến chậm đổi mới, chậm phát triển.
	D. chất lượng đồng cỏ thấp, diện tích đồng cỏ hẹp.
Câu 27: Việc giữ vững chủ quyền của một hòn đảo, dù nhỏ, lại có ý nghĩa rất lớn, vì các đảo là
	A. nơi có thể tổ chức quần cư, phát triển sản xuất
	B. cơ sở để khẳng định chủ quyền đối với vùng biển và thềm lục địa của nước ta.
	C. hệ thống tiền tiêu của vùng biển nước ta
	D. một bộ phận không thể tách rời của lãnh thổ nước ta
Câu 28: Trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nhóm ngành chiếm tỷ trọng cao nhất hiện nay là
	A. công nghiệp khai thác thác.
	B. công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi.
	C. công nghiệp chế biến.
	D. công nghiệp chế biến lương thực.
Câu 29: Căn cứ vào giá trị sản xuất công nhiệp, chia các trung tâm công nghiệp thành
	A. trung tâm rất lớn, lớn, trung bình...

File đính kèm:

  • docde_thi_mon_dia_li_nam_hoc_2018_2019_truong_thpt_pham_van_don.doc
  • docPhieu soi dap an.doc
  • pdfPhieuSoi_002.pdf