Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 14

Câu 41: Do nước ta nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc, nên có

A. tài nguyên sinh vật phong phú.                                 B. cân bằng bức xạ lớn.

C. khí hậu có hai mùa rõ rệt.                                           D. sự phân hóa tự nhiên rõ rệt.

Câu 42: Ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long là do

A. mưa lớn và triều cường.                                              B. có đê sông, đê biển bao bọc.

C. quá trình đô thị hóa nhanh.                                        D. mạng lưới sông ngòi dày đặc.

Câu 43: Hoạt động nội thương ở nước ta phát triển mạnh ở những vùng có

A. công nghiệp phân tán.                                                 B. kinh tế chậm phát triển.

C. dân cư đông đúc.                                                         D. giao thông kém phát triển.

Câu 44: Công nghiệp điện lực của nước ta chủ yếu được sản xuất từ

A. điện nguyên tử và nhiệt điện.                                     B. nhiệt điện và thủy điện.

C. thủy điện và điện nguyên tử.                                      D. điện nguyên tử và điện gió.

Câu 45: Nguyên nhân nào sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ

A. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.

B. đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

C. cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn.

D. các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.

Câu 46: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào

A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.                         B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.

C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.                         D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chủ yếu chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Đông Bắc.                       B. Tây Bắc.                          C. Bắc Trung Bộ.                D. Tây Nguyên.

Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?

A. Vọng Phu.                       B. Kon Ka Kinh.                 C. Chư Yang Sin.                D. Ngọc Linh.

Câu 49:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?

A. Lý Sơn.                                                                          B. Phú Quý.

C. Phú Quốc.                                                                     D. Cồn Cỏ.

doc 5 trang letan 15/04/2023 7420
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 14", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 14

Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Địa lí - Sở GD&ĐT Gia Lai - Đề số 14
 sau đây là chủ yếu nhất làm cho chăn nuôi lợn hiện nay được phát triển mạnh ở Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn.
B. đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.
C. cơ sở vật chất kĩ thuật và giống đảm bảo hơn.
D. các cơ sở công nghiệp chế biến thực phẩm phát triển.
Câu 46: Việc phát triển nghề thủ công truyền thống ở Đồng bằng sông Hồng hiện nay góp phần quan trọng nhất vào
A. thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa.	B. giải quyết sức ép về vấn đề việc làm.
C. thay đổi phân bố dân cư trong vùng.	D. đẩy nhanh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, cho biết các sông có đặc điểm nhỏ, ngắn, chủ yếu chảy theo hướng tây - đông ở nước ta tập trung chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
A. Đông Bắc.	B. Tây Bắc.	C. Bắc Trung Bộ.	D. Tây Nguyên.
Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 14, cho biết đỉnh núi nào cao nhất miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ?
A. Vọng Phu.	B. Kon Ka Kinh.	C. Chư Yang Sin.	D. Ngọc Linh.
Câu 49:  Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết đảo nào sau đây thuộc tỉnh Kiên Giang?
A. Lý Sơn.	B. Phú Quý.
C. Phú Quốc.	D. Cồn Cỏ.
Câu 50: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, cho biết gió mùa mùa hạ thổi vào Bắc Trung Bộ nước ta chủ yếu theo hướng nào sau đây?
A. Đông Bắc.	B. Đông Nam.	C. Tây Bắc.	D. Tây Nam.
Câu 51: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, cho biết khu kinh tế cửa khẩu nào sau đây thuộc vùng Tây Nguyên?
A. Lao Bảo	B. Cha Lo.	C. Bờ Y.	D. Xa Mát.
Câu 52: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 19, cho biết tỉnh nào sau đây có diện tích trồng lúa so với diện tích trồng cây lương thực trên 90% ?
A. Thái Bình.	B. Thanh Hóa.	C. Hòa Bình.	D. Nghệ An.
Câu 53: Căn cứ vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 20, hãy cho biết tỉnh nào sau đây có tỉ lệ diện tích rừng từ trên 40% - 60% so với diện tích toàn tỉnh là?
A. Quảng Bình	B. Lai Châu.	C. Kon Tum.	D. Gia Lai.
Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, hãy cho biết cửa khẩu quốc tế nào sau ... ở Đông Nam Bộ được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?
A. Bình Phước, Đồng Nai.	B. Đồng Nai, Bình Dương.
C. Bình Dương, Tây Ninh.	D. Tây Ninh, Bình Phước.
Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, cho biết dãy Hoành Sơn là ranh giới tự nhiên giữa hai tỉnh nào sau đây của vùng Bắc Trung Bộ?
A. Thanh Hóa và Nghệ An.	B. Nghệ An và Hà Tĩnh.
C. Hà Tĩnh và Quảng Bình.	D. Quảng Bình và Quảng Trị.
Câu 61: Cho biểu đồ sau:
 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê, 2019)
TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG MỘT SỐ CÂY CÔNG NGHIỆP LÂU NĂM CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005-2014
Theo biểu đồ, hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng một số cây công nghiệp lâu năm của nước ta, giai đoạn 2005-2014?
A. Diện tích gieo trồng cây cà phê tăng, chè và cao su giảm.
B. Cây cao su có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định.
C. Diện tích gieo trồng cây cà phê giảm, chè và cao su tăng.
D. Cây cà phê có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất và ổn định.
Câu 62: Cho bảng số liệu:
TỔNG SỐ DÂN VÀ DÂN SỐ NÔNG THÔN CỦA MỘT SỐ TỈNH Ở NƯỚC TA NĂM 2018
 (Đơn vị: Nghìn người)
Tỉnh
Trà Vinh
Vĩnh Long
Đồng Tháp
An Giang
Dân số
1049,8
1051,8
1693,3
2164,2
Dân số nông thôn
 857,9
 873,0
1392,5
1497,3
 (Nguồn Niên giám thống kê Việt Nam 2018, NXB Thống kê 2019)
 Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây không đúng khi so sánh tỉ lệ dân số nông thôn của một số tỉnh ở nước ta năm 2018?
A. Trà Vinh thấp hơn Vĩnh Long.	B. Vĩnh Long cao hơn Đồng Tháp.
C. Đồng Tháp thấp hơn An Giang.	D. An Giang thấp hơn Trà Vinh.
Câu 63: Nhân tố chủ yếu nào sau sau đây làm cho đất feralit ở nước ta có lớp đất dày?
A. nhiệt ẩm dồi dào.	B. khí hậu phân mùa.	C. mùa mưa kéo dài.	D. mùa khô sâu sắc.
Câu 64: Xu hướng mới trong phát triển ngành chăn nuôi ở nước ta hiện nay không phải là
A. trứng, sửa có tỉ trọng giá trị sản xuất ngày càng cao.
B. tiến mạnh lên sản xuất hàng hóa, chú ý thị trường.
C. chăn nuôi trang trại theo hình thức c... tục là do
A. chất lượng gỗ giảm.	B. nhu cầu thị trường giảm
C. nguồn lao động thiếu.	D. tài nguyên rừng suy giảm.
Câu 69: Biện pháp quan trọng nhất để giữ nước cho các hồ thủy điện và thủy lợi ở Đông Nam Bộ là
A. phục hồi và phát triển nhanh rừng ngập mặn.	B. xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia.
C. bảo vệ vốn rừng trên thượng lưu của các sông.	D. giữ vững diện tích trồng cây công nghiệp.
Câu 70: Một trong những biện pháp để cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long là
A. thau chua, rửa mặn.	B. tạo ra giống lúa ngắn ngày.
C. bảo vệ tài nguyên rừng.	D. chuyển đổi cơ cấu cây trồng.
Câu 71: Một trong những ý nghĩa quan trọng của hệ thống đảo và quần đảo nước ta là
A. tạo thành hệ thống tiền tiêu để bảo vệ đất liền.
B. là nơi để tàu thuyền quốc tế tránh bão an toàn.
C. duy trì sự đa dạng sinh học của hệ sinh thái trên đảo.
D. kết hợp với vùng biển để phát triển du lịch biển đảo.
Câu 72: Ảnh hưởng tích cực của vấn đề dân số tăng nhanh ở nước ta là làm cho
A. tài nguyên suy giảm, môi trường ô nhiễm, không đảm bảo sự phát triển bền vững.
B. tốc độ tăng trưởng kinh tế tăng chậm, tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn.
C. chất lượng cuộc sống của người dân chậm được nâng cao.
D. lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế.
Câu 73: Ở khu vực thành thị, tỉ lệ thất nghiệp cao hơn nông thôn, vì
A. thành thị đông dân hơn nên lao động cũng dồi dào hơn.
B. chất lượng lao động ở thành thị thấp hơn.
C. dân nông thôn đổ xô ra thành thị tìm việc làm.
D. đặc trưng hoạt động kinh tế ở thành thị khác với nông thôn.
Câu 74: Số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta trong những năm qua có đặc điểm là
A. số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều tăng.
B. số dân thành thị tăng nhưng tỉ lệ dân thành thị giảm.
C. số dân thành thị giảm nhưng tỉ lệ dân thành thị vẫn tăng.
D. số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị đều giảm.
Câu 75: Ngành lâm nghiệp có vị trí đặc biệt trong cơ cấu kinh tế của hầu hết các 

File đính kèm:

  • docde_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.doc
  • pdfĐỀ SỐ 14.pdf