Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012

Câu 41: Kim loại Fe không phản ứng với dung dịch của chất nào sau đây?
A. CuSO4. B. MgCl2. C. FeCl3. D. AgNO3.
Câu 42: Nguyên tử của nguyên tố luôn cho 2 electron trong các phản ứng hoá học là
A. Na. B. Mg. C. Al. D. Fe.
Câu 43: Trong các chất sau: Rượu, heroin, cocain, amphetamin. Chất gây nghiện không phải ma túy là
A. rượu. B. heroin. C. cocain. D. amphetamin.
Câu 44: Thực hiện phản ứng este hóa giữa CH2=CHCOOH với C2H5OH có xúc tác, thu được este có 
tên gọi là
A. etyl acrylat. B. metyl axetat. C. vinyl axetat. D. etyl axetat.
Câu 45: Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?
A. Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4. B. FeCl3 và dung dịch AlCl3. 
C. FeO và dung dịch HCl. D. FeCl3 và dung dịch NaOH.
Câu 46: Anilin và phenol đều có phản ứng với
A. dung dịch HCl. B. dung dịch NaOH. C. dung dịch NaCl. D. nước brom.
Câu 47: Để phân biệt AlCl3 và KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH. B. HCl. C. H2SO4. D. NaNO3.
Câu 48: Công thức hóa học của sắt(III) clorua là
A. Fe2(SO4)3. B. FeSO4. C. FeCl3. D. FeCl2.
Câu 49: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. Axit fomic. B. Glyxin. C. Glucozơ. D. Anđehit axetic.
Câu 50: Dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al(OH)3. B. NaAlO2. C. Al2(SO4)3. D. AlCl3.
Câu 51: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11. B. 6. C. 12. D. 22.
Câu 52: Ở nhiệt độ thường, oxit kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
A. MgO. B. CaO. C. K2O. D. BaO.
Câu 53: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca(NO3)2. B. NaCl. C. HCl. D. Na3PO4.
doc 4 trang letan 15/04/2023 4460
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012

Đề thi tham khảo kì thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông năm 2020 môn Hóa học - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 012
à
A. rượu.
B. heroin.
C. cocain.
D. amphetamin.
Câu 44: Thực hiện phản ứng este hóa giữa CH2=CHCOOH với C2H5OH có xúc tác, thu được este có tên gọi là
A. etyl acrylat.
B. metyl axetat.
C. vinyl axetat.
D. etyl axetat.
Câu 45: Cặp chất nào sau đây không phản ứng được với nhau?
A. Fe(OH)3 và dung dịch H2SO4.
B. FeCl3 và dung dịch AlCl3.        
C. FeO và dung dịch HCl.
D. FeCl3 và dung dịch NaOH.
Câu 46: Anilin và phenol đều có phản ứng với
A. dung dịch HCl.
B. dung dịch NaOH.
C. dung dịch NaCl.
D. nước brom.
Câu 47: Để phân biệt AlCl3 và KCl ta dùng dung dịch
A. NaOH.
B. HCl.
C. H2SO4.
D. NaNO3.
Câu 48: Công thức hóa học của sắt(III) clorua là
A. Fe2(SO4)3.
B. FeSO4.
C. FeCl3.
D. FeCl2.
Câu 49: Chất nào sau đây không có phản ứng tráng bạc?
A. Axit fomic.
B. Glyxin.
C. Glucozơ.
D. Anđehit axetic.
Câu 50: Dung dịch NaOH và dung dịch HCl đều phản ứng được với chất nào sau đây?
A. Al(OH)3.
B. NaAlO2.
C. Al2(SO4)3.
D. AlCl3.
Câu 51: Số nguyên tử cacbon trong phân tử saccarozơ là
A. 11.
B. 6.
C. 12.
D. 22.
Câu 52: Ở nhiệt độ thường, oxit kim loại nào sau đây không tác dụng với nước?
A. MgO.
B. CaO.
C. K2O.
D. BaO.
Câu 53: Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Ca(NO3)2.
B. NaCl.
C. HCl.
D. Na3PO4.
Câu 54: Oxit nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa hai muối?
A. Fe2O3.
B. Fe3O4.
C. FeO.
D. CuO.
Câu 55: Khí CO2 được tạo thành bằng phản ứng của cặp chất nào sau đây?
A. CaCl2 và dung dịch Na2CO3.
B. CaCO3 và dung dịch HCl.
C. CH3COONa và dung dịch HCl.
D. NaOH và dung dịch K2CO3.
Câu 56: Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch KOH, thu được glixerol và muối C17H33COOK. Công thức của X là
A. (C17H35COO)3C3H5.
B. (C17H33COO)3C3H5.
C. (C15H31COO)3C3H5.
D. C17H33COOH.
Câu 57: Magie hiđroxit có công thức hóa học là
A. MgO.
B. MgCO3.
C. MgCl2.
D. Mg(OH)2.
Câu 58: Chất nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng ankan?
A. Etilen.
B. Metan.
C. Benzen.
D. Axetilen...ọt (mì chính) là muối mononatri của axit glutamic.
Câu 65: Thủy phân 162 gam tinh bột trong môi trường axit (giả sử sự thủy phân chỉ tạo glucozơ) với hiệu suất 75%, thu được m gam glucozơ. Giá trị của m là
A. 135,0.
B. 180,0.
C. 121,5.
D. 216,0.
Câu 66: Cho 24,5 gam Ala-Gly-Val tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số mol HCl đã phản ứng là
A. 0,45.
B. 0,15.
C. 0,3.
D. 0,6.
Câu 67: Cho sơ đồ chuyển hóa: Xenlulozơ XYZ.
X, Y, Z là các chất hữu cơ. Trong sơ đồ trên, các chất X, Y, Z lần lượt là
A. saccarozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
B. glucozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
C. fructozơ, amoni gluconat, axit gluconic.
D. glucozơ, điamoni glutamat, axit glutamic.
Câu 68: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Các kim loại kiềm đều là các kim loại nhẹ.
B. Không thể dùng dung dịch H2SO4 loãng dư để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Fe, Cu.
C. Tính khử của các kim loại giảm dần theo thứ tự K, Na, Mg, Al.
D. Cho đinh sắt nguyên chất vào dung dịch HCl có xảy ra ăn mòn điện hóa.
Câu 69: Cho các chất: Fe, Na, AgNO3, NH3. Số chất phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 70: Tơ tổng hợp không thể điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. tơ nitron.
B. tơ lapsan.
C. tơ capron.
D. tơ nilon - 6,6.
Câu 71: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 10,8.
B. 5,4.
C. 7,8.
D. 43,2.
Câu 72: Đốt cháy hoàn toàn 0,66 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 2,54 mol O2 tạo ra 28,8 gam H2O. Nếu cho 0,66 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là
A. 0,60.
B. 0,80.
C. 0,52.
D. 0,66.
Câu 73: Cho các phát biểu sau:
(a)	Trong hợp chất, các kim loại kiềm thổ đều có số oxi hóa +2.
(b)	Hỗn hợp Na, BaO tan hết trong dung dịch NaCl dư.
(c)	Cho dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH thu được k...ng, thu được các α–amino axit.
	(e) Ở điều kiện thích hợp, triolein tham gia phản ứng cộng H2.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 2.
Câu 77: Để phân tích các mẫu nước cứng, người ta tiến hành thí nghiệm theo các bước sau:
Bước 1: Lấy 3 mẫu nước, mỗi mẫu 10 ml cho vào 3 cốc thủy tinh.
Bước 2: Đun sôi cả 3 cốc thủy tinh, sau đó để nguội thấy cốc 1 và cốc 2 có xuất hiện kết tủa, cốc 3 không có kết tủa.
Bước 3: Lọc bỏ kết tủa của cốc 1 và cốc 2, sau đó tiếp tục đun sôi, thấy không có kết tủa xuất hiện.
Bước 4: Cho vào cả 3 cốc (sau khi loại bỏ kết tủa ở cốc 1 và cốc 2), mỗi cốc 2 ml dung dịch Na2CO3 bão hòa, thấy cốc 1 và cốc 3 xuất hiện kết tủa, cốc 2 không có kết tủa.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, có các phát biểu sau:
(a)	Nước ở cả 3 cốc đều là nước cứng.
(b)	Nước ở cốc 1 là nước cứng vĩnh cửu.
(c)	Nước ở cốc 2 là nước cứng tạm thời.
(d)	Nước ở cốc 1 và cốc 3 là nước cứng toàn phần.
(e)	Nước ở cốc 1 là nước cứng toàn phần, nước ở cốc 3 là nước cứng vĩnh cửu.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 78: X là este no, đơn chức; Y là este đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y cần dùng 12,32 lít O2 thu được 8,28 gam nước. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn E trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 2 axit cacboxylic A, B (MA < MB) và ancol Z duy nhất. Cho các nhận định sau:
(1) X, A đều cho được phản ứng tráng gương.
(2) X, Y, A, B đều làm mất màu dung dịch Br2 trong môi trường CCl4.
(3) Y có mạch cacbon phân nhánh, từ Y điều chế thủy tinh hữu cơ bằng phản ứng trùng hợp.
(4) Đun Z với H2SO4 đặc ở 170oC thu được anken tương ứng.
Số nhận định đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 79: Thủy phân hết m gam hỗn hợp X gồm một số este được tạo bởi axit đơn chức và ancol đơn chức bằng một lượng dung dịch NaOH vừa đủ rồi cô cạn thu được a gam muối và b gam hỗn hợp ancol. Đốt cháy a gam hỗn hợp muối thu được hỗn hợp khí Y và 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ hỗn hợp 

File đính kèm:

  • docde_thi_tham_khao_ki_thi_tot_nghiep_trung_hoc_pho_thong_nam_2.doc
  • pdfĐỀ SỐ 012.pdf