Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Đề gốc (Có đáp án)

Câu 1: Dung dịch nào dưới đây có khả năng dẫn điện ?

 A. Dung  dịch đường (C6H12O6).                        B. Dung  dịch benzen (C6H6) trong ancol.

 C. Dung dịch ancol (C2H5OH).                          D. Dung dịch muối ăn (NaCl).

Câu 2: Trong phòng thí nghiệm, nitơ (N2­) tinh khiết được điều chế từ

A. NH4NO2.                  B. NH3 và O2.                C. Zn và HNO3.             D. Không khí.

Câu 3: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành là : 

A. 28,36%.           B. 32,85%.                C. 30,94%.                                                   D. 17,91%.

Câu 4: Tính oxi hoá của cacbon (C) thể hiện trong phản ứng nàosau đây ?

A. C + 2CuO → Cu + CO2.                                 B.3C + 4Al → Al4C3.

C. C + H2O → CO + H2.                                     D. C + O2 → CO2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)

A. C2H6O.                     B. C3H6O.                     C. CH2O.                       D. CH2O2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít oxi (đktc). Biết m- m= 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:

          A. C2H6O.                   B. C3H8O.                     C. C3H8O2.                    D. C2H4O.

Câu 7: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.

Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào

trong hợp chất hữu cơ.

A. Xác định C và H.               B. Xác định H và Cl.

C. Xác định C và N.               D. Xác định C và S.

Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là:   

A. FeO, NO2, O2.               B. Fe2O3, NO2.                     C. Fe2O3, NO2, O2.            D. Fe, NO2, O2.

Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:

           A. 17,80 gam.                     B. 18,24 gam.                  C. 16,68 gam.                 D. 18,38 gam.

Câu 10. Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Benzyl fomat.             B. Metyl acrylat.              C. Tristrearin.                     D. Phenyl axetat. 

Câu 11:  Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối:

A. CH3–COO–CH = CH2.      B. CH3–COO–C2H5.           C. CH3–COO–CH2–C6H5.       D. CH3–COO–C6H5.

Câu 12: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo

A. CH3COOCH=CH2.     B. CH2=CH-COOCH3.        C. CH3COOC2H5.           D. HCOOCH=CH2

docx 3 trang letan 20/04/2023 1400
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Đề gốc (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Đề gốc (Có đáp án)

Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Đề gốc (Có đáp án)
(đktc). Biết m- m= 6 gam. Công thức đơn giản nhất của X là:
 A. C2H6O. B. C3H8O. C. C3H8O2. D. C2H4O.
Câu 7: Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ
dd Ca(OH)2
Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.
Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào
trong hợp chất hữu cơ.
A. Xác định C và H.	B. Xác định H và Cl.
C. Xác định C và N.	D. Xác định C và S.
Câu 8: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là: 
A. FeO, NO2, O2. B. Fe2O3, NO2. C. Fe2O3, NO2, O2. D. Fe, NO2, O2.
Câu 9: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
 A. 17,80 gam. B. 18,24 gam. C. 16,68 gam. D. 18,38 gam.
Câu 10. Hợp chất hữu cơ nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH dư không thu được ancol?
A. Benzyl fomat. B. Metyl acrylat. C. Tristrearin. D. Phenyl axetat. 
Câu 11: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối:
A. CH3–COO–CH = CH2.	B. CH3–COO–C2H5. C. CH3–COO–CH2–C6H5. D. CH3–COO–C6H5.
Câu 12: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH3COOCH=CH2.	 B. CH2=CH-COOCH3. C. CH3COOC2H5.	 D. HCOOCH=CH2.
Câu 13. Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. 
Câu 14. Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250, chỉ chứa một loại nhóm chức)với 100ml dung dịch KOH 2M đến phản ứng hoàn toàn. Trung hòa lượng KOH dư cần 40ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 7,36 gam hỗn hợp hai ancol Y, Z đơn chức và 18,34 gam hỗn hợp hai muối khan (trong đó có một muối của axit cacboxylic T). Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.
C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.
D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T. 
Câu 15. Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, ng...COOH)2. 
 C. C3H5(NH2)(COOH)2.	 D. C2H3(NH2)(COOH)2.
Câu 20: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
	A. 3,36	B. 2,97.	C. 3,12.	D. 2,76.
Câu 21. Cho m gam. hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit. 
B. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2.
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%. 
Câu 22. Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. polietilen. B. poli(vinyl clorua). C. polistiren. D. nilon-6,6.
Câu 23: Trong ăn mòn điện hóa thì :
A. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa. 
B. Ở cực âm xảy ra sự khử.
C. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa, ở cực âm xảy ra sự khử.
D. Ở cực dương xảy ra sự khử, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
Câu 24: Cho 5,6 gam Fe tác dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 43,2.	B. 32,4.	C. 21,6.	D. 10,8.
Câu 25: Nhúng 1 thanh Mg vào dd có chứa 0,6 mol Fe(NO3)3 và 0,05 mol Cu(NO3)2. Sau một thời gian lấy thanh kim loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6g. Khối lượng Mg đã phản ứng là
	A. 6,96 gam.	B. 25,2 gam.	C. 20,88 gam.	D. 21 gam.
Câu 26: Sục từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch X (chứa m (gam) NaOH và a mol Ca(OH)2). Kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
 Giá trị của m và a lần lượt là:
 A. 48 và 1,2. B. 36 và 1,2. C. 48 và 0,8. D. 36 và 0,8.
Câu 27: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 64,8%. B. 80%. C. 86,41%. D. 90%.
...0%. 
Câu 31: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
 	A. [Ar]3d6.	B. [Ar]3d5.	C. [Ar]3d4.	D. [Ar]3d3. 
Câu 32: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. NO2. 	B. NO. 	C. NH3. 	D. N2.
Câu 33: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là 
A. HCl, NaOH. 	B. HCl, Al(OH)3. 	 C. NaCl, Cu(OH)2. 	 D. Cl2, NaOH. 
Câu 34. Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng, dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X sau sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 34.36 gam. 	B. 35.50 gam. 	C. 49.09 gam. 	D. 38.72 gam. 
Câu 35. Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối
lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 16,9. B. 17,7. C. 14,6. D. 15,8. 
Câu 36: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí có màu nâu.	B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.	 D. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
Câu 37: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CO và CH4. 	B. CH4 và NH3. 	C. SO2 và NO2. 	D. CO và CO2.
Câu 38. Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3 (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Câu 39. Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truong_thpt_qu.docx
  • docxMA TRẬN ĐỀ THI THPTQG MÔN 2018.docx
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_dapandechuan.xls