Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)

Câu 9: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :

A. 86,41%.                      B. 90%.                            C. 80%.                           D. 64,8%.

Câu 10: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là

A. Etyl fomat.                  B. Glucozơ.                     C. Saccarozơ.                  D. Tinh bột.

Câu 11: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là

A. CH4 và NH3.               B. CO và CH4.                C. SO2 và NO2.               D. CO và CO2.

Câu 12: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là

A. 3,36                             B. 2,97.                            C. 3,12.                            D. 2,76.

Câu 13: Đun m gam hợp chất hữu cơ mạch hở X (chứa C, H, O, Mx < 250,="" chỉ="" chứa="" một="" loại="" nhóm="" chức)với="" 100ml="" dung="" dịch="" koh="" 2m="" đến="" phản="" ứng="" hoàn="" toàn.="" trung="" hòa="" lượng="" koh="" dư="" cần="" 40ml="" dung="" dịch="" hcl="" 1m.="" sau="" khi="" kết="" thúc="" các="" phản="" ứng,="" thu="" được="" 7,36="" gam="" hỗn="" hợp="" hai="" ancol="" y,="" z="" đơn="" chức="" và="" 18,34gam="" hỗn="" hợp="" hai="" muối="" khan="" (trong="" đó="" có="" một="" muối="" của="" axit="" cacboxylic="" t).="" phát="" biểu="" nào="" sau="">

A. Axit T có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.

B. Y và Z là đồng đẳng kế tiếp nhau.

C. Trong phân tử X có 14 nguyên tử hidro.

D. Số nguyên tử cacbon trong phân tử X gấp đôi số nguyên tử cacbon trong phân tử T.

Câu 14: Từ 1,35 kg mùn cưa có 40% xenlulozơ (còn lại là tạp chất trơ) có thể thu được bao nhiêu kg glucozơ

A. 0,6 kg.                         B. 0,729 kg.                     C. 0,9 kg.                         D. 0,486 kg.

Câu 15: Thủy phân chất nào sau đây trong dung dịch NaOH dư tạo 2 muối:

A. CH3–COO–CH = CH2.                                      B. CH3–COO–C2H5.

C. CH3–COO–C6H5.                                               D. CH3–COO–CH2–C6H5.

Câu 16: Cho sắt phản ứng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là

A. N2.                              B. NO2.                           C. NO.                             D. NH3.

Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư                           (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2                             (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3                         (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là

A. 4.                                 B. 3.                                 C. 6.                                 D. 5.

doc 4 trang letan 20/04/2023 960
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT môn Hóa học - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Quang Trung - Mã đề thi 132 (Có đáp án)
úc đầu có kết tủa keo trắng, sau kết tủa tan hết.
Câu 5: Vinyl axetat là tên gọi của hợp chất có công thức cấu tạo
A. CH3COOCH=CH2.	B. HCOOCH=CH2.	C. CH2=CH-COOCH3.	D. CH3COOC2H5.
Câu 6: Để nhận biết ion NO3- người ta thường dùng Cu và dung dịch H2SO4 loãng và đun nóng, bởi vì:
A. Tạo ra khí không màu hóa nâu trong không khí.
B. Tạo ra dung dịch có màu vàng.
C. Tạo ra kết tủa có màu vàng.
D. Tạo ra khí có màu nâu.
Câu 7: X, Y, Z là ba axit cacboxylic đơn chức cùng dãy đồng đẳng (MX < MY < MZ), T là este tạo bởi X, Y, Z với một ancol no, ba chức, mạch hở E. Đốt cháy hoàn toàn 26,6 gam hỗn hợp M gồm X, Y, Z, T(trong đó Y và Z có cùng số mol) bằng lượng vừa đủ khí O2, thu được 22,4 lít CO2 (đktc) và 16,2 gam H2O. Nếu đun nóng 26,6 gam M với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, nếu cho 13,3 gam M phản ứng hết với 400 ml dung dịch NaOH 1M và đun nóng thu được dung dịch N. Cô cạn dung dịch N thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của mgần nhất với
A. 38,04.	B. 16,74.	C. 24,74.	D. 25,10.
Câu 8: Bông và CuSO4(khan)
Hợp chất hữu cơ
dd Ca(OH)2
Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ.
Hãy cho biết thí nghiệm bên dùng để xác định nguyên tố nào
trong hợp chất hữu cơ.
A. Xác định C và H.	B. Xác định C và S.	
C. Xác định C và N.	D. Xác định H và Cl.
Câu 9: Nung 125g CaCO3 được 81g rắn. Hiệu suất phản ứng là :
A. 86,41%.	B. 90%.	C. 80%.	D. 64,8%.
Câu 10: Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, đun nóng. Chất X là
A. Etyl fomat.	B. Glucozơ.	C. Saccarozơ.	D. Tinh bột.
Câu 11: Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là
A. CH4 và NH3.	B. CO và CH4.	C. SO2 và NO2.	D. CO và CO2.
Câu 12: Cho 3,4 gam X gồm C3H12O3N2 và C2H8O3N2 tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ và 0,04 mol hai chất hữu cơ đơn chức (đều làm xanh quỳ tím ẩm). Cô cạn Y thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 3,36	...được một chất khí màu nâu đỏ. Chất khí đó là
A. N2.	B. NO2.	C. NO.	D. NH3.
Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2 dư (2) Sục khí NH3 dư vào dung dịch AlCl3
(3) Sục khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2 (4) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3
(5) Cho dung dịch HCl vào dung dịch K2SiO3 (6) Cho ure vào dung dịch Ca(OH)2
Sau khi kết thúc thí nghiệm, số trường hợp thu được kết tủa là
A. 4.	B. 3.	C. 6.	D. 5.
Câu 18: Nhiệt phân hoàn toàn Fe(NO3)2 trong không khí thu được các sản phẩm là:
A. Fe2O3, NO2.	B. Fe, NO2, O2.	C. Fe2O3, NO2, O2.	D. FeO, NO2, O2.
Câu 19: Nguyên liệu chính dùng để sản xuất nhôm là
A. quặng boxit.	B. quặng pirit.	C. quặng manhetit.	D. quặng đôlômit.
Câu 20: Cho m gam. hỗn hợp X gồm một peptit A và một amino axit B (MA > 4MB) được trộn theo tỉ lệ mol 1:1 tác dụng với một lượng dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y chứa (m + 12,24) gam hỗn hợp muối natri của glyxin và alanin. Dung dịch Y phản ứng tối đa với 360ml dung dịch HCl 2M thu được dung dịch Z chứa 63,72 gam hỗn hợp muối. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Kết luận nào sau đây đúng?
A. A có 5 liên kết peptit.
B. Tỉ lệ số phân tử glyxin và alanin trong phân tử A là 3 : 2.
C. B có thành phần phần trăm khối lượng nitơ là 15,73%.
D. A có thành phần trăm khối lượng N là 20,29%.
Câu 21: Trong ăn mòn điện hóa thì :
A. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa.
B. Ở cực âm xảy ra sự khử.
C. Ở cực dương xảy ra sự oxi hóa, ở cực âm xảy ra sự khử.
D. Ở cực dương xảy ra sự khử, ở cực âm xảy ra sự oxi hóa.
Câu 22: Polime được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng là
A. polistiren.	B. nilon-6,6.	C. polietilen.	D. poli(vinyl clorua).
Câu 23: Cho các chất: etyl axetat, etanol, axit acrylic, phenol, phenyl axetat, fomanđehit. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
A. 4.	B. 6.	C. 5.	D. 3.
Câu 24: Cho 6,00 gam P2O5 vào 25,0 ml dung dịch H3PO4 6,00% (D = 1,03 g/ml). Nồng độ % của H3PO4 trong dung dịch tạo thành là :
A. 32,85%.	B. 28,36%.	C. 30,94%.	D. 17,91%.
...và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho
dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi,
thu được 13,6 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X gần nhất với giá
trị nào sau đây?
A. 17,0%.	B. 24,0%.	C. 27,0%.	D. 20,0%.
Câu 30: Cấu hình electron nào sau đây là của ion Fe3+?
A. [Ar]3d6.	B. [Ar]3d5.	C. [Ar]3d4.	D. [Ar]3d3.
Câu 31: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam chất hữu cơ Z (chứa C, H, O), sau phản ứng thu được 4,48 lít khí CO2 và 5,4 gam H2O. Biết khối lượng mol phân tử của Z bằng 46 g/mol. Công thức phân tử của X là (Cho C = 12, H = 1, O = 16)
A. CH2O.	B. C2H6O.	C. C3H6O.	D. CH2O2.
Câu 32: Cho sơ đồ chuyển hoá: FeFeCl3Fe(OH)3 (mỗi mũi tên ứng với một phản ứng). Hai chất X, Y lần lượt là
A. HCl, NaOH.	B. HCl, Al(OH)3.	C. NaCl, Cu(OH)2.	D. Cl2, NaOH.
Câu 33: Xà phòng hóa hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là:
A. 16,68 gam.	B. 18,24 gam.	C. 18,38 gam.	D. 17,80 gam.
Câu 34: Hòa tan hết 13,04 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe và Al (trong đó Al chiếm 27/163 về khối
lượng) bằng 216,72 gam dung dịch HNO3 25% (dùng dư), thu được 228,64 gam dung dịch Y và thoát ra một chất khí N2 duy nhất. Để tác dụng tối đa các chất trong dung dịch Y cần 0,85 mol KOH. Nếu cô cạn dung dịch Y thu được chất rắn T. Nung T đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m gần nhất với:
A. 16,9.	B. 17,7.	C. 14,6.	D. 15,8.
Câu 35: Cho 0,1 mol amino axit X có công thức dạng R(NH2)(COOH)2 vào dung dịch 100 ml dung dịch H2SO4 1,5M thu được dung dịch Y. Để tác dụng hết với chất tan trong dung dịch Y cần dùng dung dịch NaOH 1M và KOH 1,5M, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 43,8 gam hỗn hợp muối. Công thức của X là
A. C5H9(NH2)(COOH)2.	B. C4H7(NH2)(COOH)2.
C. C2H3(NH2)(COOH)2.	D. C3H5(NH2)(COOH)2.
Câu 36: Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam chất hữu cơ X cần 8,96 lít oxi (đktc). Biết m- m= 6 gam. C

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_mon_hoa_hoc_nam_hoc_2017_2018_truong_thpt_qu.doc
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_dapancacmade.xls
  • xlsTHITHUCUM_HÓA 12_tronde.xls