Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lí - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)
Câu 1: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, hãy cho biết địa danh nào sau đây là di sản thiên nhiên thế giới?
A. Cố đô Huế. B. Phố cổ Hội An.
C. Thánh địa Mỹ Sơn. D. Phong Nha – Kẻ Bàng.
Câu 2: Ngành nuôi trồng thuỷ sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long vì:
A. Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. B. Có hai mặt giáp biển, ngư trường lớn.
C. Có nguồn tài nguyên thuỷ sản phong phú. D. Ít chịu ảnh hưởng của thiên tai.
Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, hãy cho biết nhận định nào không đúng về cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của nước ta theo thành phần kinh tế (%)?
A. Tỉ trọng khu vực ngoài nhà nước tăng.
B. Tỉ trọng khu vực nhà nước giảm.
C. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng.
D. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm.
Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta (đơn vị %):
Nhận xét chính xác từ biểu đồ trên:
A. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước
B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước.
C. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước.
Câu 5: Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta:
A. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều B. Mang tính khắt nghiệt
C. Mang tính hải dương, điều hòa hơn D. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ?
A. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp.
B. Có nhiều khoáng sản.
C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp.
D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia 2018 môn Địa lí - Trường THPT Trần Quốc Tuấn (Có đáp án)
hu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng. D. Tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài giảm. Câu 4: Cho biểu đồ về cơ cấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ phân theo thành phần kinh tế ở nước ta (đơn vị %): Nhận xét chính xác từ biểu đồ trên: A. Giảm tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước B. Giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước. C. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước và giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước. D. Tăng tỉ trọng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước. Câu 5: Nhờ biển Đông, khí hậu nước ta: A. Mùa hạ nóng, khô; mùa đông lạnh, mưa nhiều B. Mang tính khắt nghiệt C. Mang tính hải dương, điều hòa hơn D. Phân hóa thành 4 mùa rõ rệt Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng duyên hải Nam Trung Bộ? A. Lãnh thổ hẹp ngang, đồng bằng nhỏ hẹp. B. Có nhiều khoáng sản. C. Có nhiều bán đảo, vũng vịnh, nhiều bãi biển đẹp. D. Nhiều tiềm năng để phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy cho biết nhận xét đúng nhất về biểu đồ cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của vùng Đông Nam Bộ và đồng bằng sông Cửu Long: A. Tỉ trọng dịch vụ của Đông Nam Bộ lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long. B. Tỉ trọng công nghiệp và xây dựng của Đông Nam Bộ lớn hơn đồng bằng sông Cửu Long. C. Đồng bằng sông Cửu Long có tỉ trọng nông, lâm, thủy sản nhỏ hơn Đông Nam Bộ. D. Đông Nam Bộ có tỉ trọng công nghiệp và xây dựng nhỏ hơn đồng bằng sông Cửu Long. Câu 8: Mục tiêu tông quát của ASEAN là: A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục và tiến bộ xã hội của các nước thành viên. B. Giải quyết những khác biệt trong nội bộ liên quan đến quan hệ giữa ASEAN với các nước khác. C. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định có nền kinh tế ,văn hóa, xã hội phát triển. D. Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định và cùng phát triển. Câu 9: Hiện nay, sự phân bố cá...t chưa chính xác từ bảng số liệu trên: A. Dân số thành thị có xu hướng tăng liên tục B. Tỉ lệ dân thành thị có xu hướng tăng liên tục C. Tỉ lệ dân thành thị tăng và chiếm tỉ lệ lớn D. Tỉ lệ dân thành thị tăng và chiếm tỉ lệ nhỏ Câu 13: Nửa đầu mùa hạ, gió mùa Tây Nam nước ta gây mưa lớn cho: A. Nam Bộ và Tây Nguyên B. Nam Trung Bộ và Nam Bộ C. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ D. Cả nước. Câu 14: Đây là hạn chế lớn nhất của cơ cấu dân số trẻ: A. Những người trong độ tuổi sinh đẻ lớn. B. Khó khăn trong việc giảm tỉ là gia tăng dân số. C. Gây sức ép lên vấn đề giải quyết việc làm. D. Gánh nặng phụ thuộc lớn. Câu 15: Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 hãy cho biết: Hướng vòng cung là hướng chính của vùng núi: A. Tây Bắc B. Đông Bắc. C. Trường Sơn Bắc D. Hoàng Liên sơn. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24, hãy cho biết quốc gia nào sau đây Việt Nam nhập siêu? A. Anh. B. Hoa Kỳ. C. Trung Quốc. D. Ô-xtrây-lia. Câu 17: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, hãy cho biết cao nguyên nào sau đây không thuộc vùng Tây Nguyên? A. Mộc Châu. B. Mơ Nông. C. Lâm Viên. D. Đăk Lăk. Câu 18: Cơ cấu kinh tế của các nước Đông Nam Á đang chuyển dịch theo hướng: A. giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III B. gỉam tỉ trọng khu vực II, tăng tỉ trọng khu vực I và III C. giảm tỉ trọng khu vực I và III, tăng tỉ trọng khu vực II D. giảm tỉ trọng khu vực I và II, tăng tỉ trọng khu vực III Câu 19: Hướng phát triển công nghiệp ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam không phải là: A. Đầu tư vào các ngành công nghệ cao. B. Phát triển các ngành công nghiệp cơ bản. C. Đẩy mạnh sự phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. D. Hạn chế việc hình thành các khu công nghiệp tập trung để bảo vệ môi trường. Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, tỉnh nào của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ có GDP bình quân đầu người từ 15 đến 18 triệu đồng? A. Phú Yên. B. Khánh Hòa. C. Ninh Thuận. D. Bình Thuận. Câu 21: Đây không phải là một đặc điểm quan trọng c... và ôn đới đại dương. B. Ôn đới và cận nhiệt đới. C. Hàn đới và ôn đới lục địa. D. Ôn đới đại dương và nhiệt đới. Câu 25: Dân cư nước Nga tập trung chủ yếu ở: A. Vùng Đồng bằng Tây Xibia và Trung Xibia. B. Vùng Đồng bằng Đông Âu và phía Nam của Xibia. C. Vùng ven biển Thái Bình Dương. D. Vùng Tây Xibia và Đông Xibia Câu 26: Cho bảng số liệu các tiêu chí về các nhóm tuổi của dân số Hoa Kì, giai đoạn 1950-2004: Năm Nhóm tuổi (%) 1950 2004 Nhóm dưới 15 tuổi 27.0 20.0 Nhóm từ 15 đến 65 tuổi 65.0 68.0 Nhóm trên 65 tuổi 8.0 12.0 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện về cơ cấu dân số của Hoa Kì năm 1950 và 2004. Vậy biểu đồ thích hợp nhất là: A. Miền B. Tròn. C. Đường D. Cột Câu 27: Xu hướng chung của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực của đồng bằng sông Hồng là A. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III B. Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II, giảm tỉ trọng khu vực III C. Tăng tỉ trọng khu vực I và II, giảm tỉ trọng khu vực III D. Tăng tỉ trọng khu vực I, giảm tỉ trọng khu vực II và III Câu 28: Về tổ chức hành chính, Trung Quốc được chia thành: A. 21 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. B. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương. C. 22 tỉnh, 5 khu tự trị và 4 thành phố trực thuộc trung ương. D. 22 tỉnh, 6 khu tự trị và 3 thành phố trực thuộc trung ương. Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, hãy cho biết tỉnh (thành phố) nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung? A. Đà Nẵng. B. Quảng Nam. C. Phú Yên. D. Bình Định. Câu 30: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. Nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. Suốt từ Bắc vào Nam có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. C. Dọc bờ biển có nhiều vụng biển kín thuận lợi cho xây dựng các cảng nước sâu. D. Nhiều cửa sông cũng thuận lợi cho việc xây dựng cảng. Câu 31: Cho biểu đồ tròn về một số sản phẩm nông sản của Trung Q
File đính kèm:
- de_thi_thu_thpt_quoc_gia_2018_mon_dia_li_truong_thpt_tran_qu.doc