Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Pleime (Có đáp án)

 

Câu 41: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 9, thời điểm nào trong năm nước ta chịu ảnh hưởng nhiều nhất của bão nhiệt đới?

A. Tháng 9,10,8              

 B. Tháng 7,8,9

C. Tháng 10,12,11                                      

 D. Tháng 8,7,6

Câu 42: Dựa vào atlat địa lí Việt Nam trang 25, cho biết vườn quốc gia Kon Ka Kinh thuộc tỉnh nào sau đây?

A. Kom Tum.                                                                     

 B. Gia Lai.

C. Đắc Lăk.                                            

D. Bình Định.

Câu 43: Thiên nhiên đặc trưng cho vùng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thuộc vùng lãnh thổ nào sau đây của nước ta? 

A. Đồng bằng sông Hồng.

 B. Trung du miền núi phía bắc.

 C. Phần lãnh thổ phía Bắc, từ dãy Bạch mã trở ra.

D. Phần lãnh thổ phía Nam, từ dãy Bạch mã trở vào.

Câu 44: Đặc trưng cảnh quan thiên nhiên tiêu biểu cho phần lãnh thổ phía Bắc nước ta thuộc kiểu rừng nào sau đây?

A. Rừng nhiệt đới gió mùa

B. Rừng ôn đới.

docx 11 trang letan 19/04/2023 5380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Pleime (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Pleime (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Địa lý - Năm học 2017-2018 - Trường THPT Pleime (Có đáp án)
ở nước ta là do yếu tố tự nhiên nào sau đây?
A. Do khác biệt giữa miền núi với đồng bằng.
B. Do tác động của gió mùa và bức chắn địa hình.
C. Do tác động của gió mùa và địa hình núi cao.
D. Do ảnh hưởng của biển Đông.
Câu 46:Thành phần tự nhiên nào sau đây KHÔNG thuộc đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta?
A. Ở độ cao trung bình dưới 600-700m ở miền bắc, ở miền Nam độ cao trung bình 900-1000m, rừng lá rộng thường xanh, rừng thường xanh, rừng nửa rụng lá. .
B. Ở độ cao dưới 1700m rừng cận nhiệt đới lá rộng, lá kim và các loài thực vật bậc thấp(rêu,địa y), các loài chim ,thú cận nhiệt phương Bắc.
C. Ở độ cao 600-700m đến 1600- 1700m rừng cận nhiệt đới lá rộng và lá kim, các loài chim ,thú cận nhiệt phương Bắc.
D. Ở độ cao trên 1600-1700m rừng kém phát triển, xuất hiện các loại cây ôn đới và chim di cư thuộc hệ Himalaya
Câu 47:Nước ta KHÔNG CÓ miền địa lý tự nhiên nào sau đây?
A. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
B. Miền Trung Bộ và Nam Bộ.
C. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
D. Miền Nam Trung bộ và Nam Bộ.
Câu 48: Sự phân chia các đới cảnh quan địa lí của nước ta tương ứng với sự phân chia 
A. các miền khí hậu.	
B. các vùng địa hình.
C. các miền thuỷ văn.	
D. các miền địa lí tự nhiên.
Câu 49: Các đỉnh núi Chư Yang Sin, Lang Biang thuộc miền tự nhiên nào sau đây?
 A. Đông Bắc.	
 B. Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.	
D. Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 50: Do chiến tranh, khai thác không hợp lí nên tài nguyên thiên nhiên của nước ta bị suy giảm nghiêm trọng;trong số các tài nguyên bị suy giảm KHÔNG CÓ tài nguyên nào sau đây?
A. Suy giảm tài nguyên rừng.
B. Suy giảm tài nguyên đất.
C. Suy giảm tài nguyên nước.
D. Suy giảm tính đa dạng sinh học.
Câu 51: Sự suy giảm đa dạng sinh học ở nước ta trong thời gian qua do nguyên nhân nào sau đây?
A. Biến đổi khí hậu.
B. Chiến tranh tàn phá.
C. Nạn buôn lậu động vật hoang dã.
D. Thu hẹp diện tích rừng tự nhiên.
Câu 52: Vườn quốc gia Phong Nha-Kẻ Bàng thuộc tỉnh nào sau đây?
A. Quảng Bình.
B. ...trạng khô hạn dữ dội và kéo dài nhất nước ta là vùng nào sau đây? 
 A. Đồng bằng sông Hồng.
 B. Cực Nam Trung Bộ.
 C. Tây Nguyên.
 D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 57: Cho bảng số liệu sau đây:
	Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi ở nước ta năm 1999 và năm 2005
	 (Đơn vị: %)
 Năm
Độ tuổi
1999
2005
Từ 0 đến 14 tuổi
33,5
27,0
Từ 15 đến 59 tuổi
58,4
64,0
Từ 60 tuổi trở lên
8,1
9,0
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên( năm 2005 so với năm 1999)?
A. Độ tuổi từ 0 đến 14 tuổi chiếm đa số
B. Độ tuổi từ 15 đến 59 tuổi tăng, chiếm đa số
C. Độ tuổi từ 15 đến 59 tuổi giảm, chiếm đa số
D. Độ tuổi từ 60 tuổi trở lên giảm
Câu 58: Vùng nào sau đây ở nước ta có mật độ dân cư thưa thớt nhất( năm 2006)?
A. Đồng bằng sông Hồng.	
 B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.	
 D. Tây Bắc .
Câu 59: Cho bảng số liệu sau đây
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn
	(Đơn vị: %)
Năm
Thành thị
Nông thôn
1990
19,5
80,5
1995
20,8
79,2
2000
24,2
75,8
2003
25,8
74,2
2005
26,9
73,1
Để thể hiện quy mô, cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 1990-2005, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Tròn	
B. Miền
C. Cột	
D. Đường
Câu 60: Cho bảng số liệu sau đây
Cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn
	(Đơn vị: %)
Năm
Thành thị
Nông thôn
1990
19,5
80,5
1995
20,8
79,2
2000
24,2
75,8
2003
25,8
74,2
2005
26,9
73,1
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân thành thị tăng, tỉ lệ dân nông thôn giảm.
B. Tỉ lệ dân thành thị giảm tỉ lệ dân nông thôn tăng.
C. Tỉ lệ dân thành thị nhiều hơn tỉ lệ dân nông thôn.
D. TP Hồ Chí Minh có dân số đông nhất.
Câu 61: Cho bảng số liệu sau đây
Cơ cấu lao động có việc làm phân theo khu vực kinh tế, giai đoạn 2000-2005
	( đơn vị %)
 Năm
Khu vực
2000
2002
2003
2004
2005
Nông-Lâm-Ngư nghiệp
65,1
61,9
60,3
58,8
57,3
Công nghiệp-Xây dựng
13,1
15,4
16,5
17,3
18,2
Dịch vụ
28,1
22,7
23,2
23,9
24,5
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0... cấu lao động phân theo thành thị, nông thôn năm 1996 và 2005( đơn vị: %)
Năm
Tổng
Nông thôn
Thành thị
1996
100
79,9
20,1
2005
100
75,0
25,0
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
 A. Lao động nông thôn tăng, thành thị giảm.
 B. Lao động thành thị lớn hơn lao động nông thôn
 C. Lao động nông thôn giảm, chiếm ưu thế
D. Lao động nông thôn giảm nhanh hơn lao động thành thị
Câu 64. Dựa vào bảng số liệu sau đây về sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005.
(Đơn vị: nghìn tấn)
Chỉ tiêu
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
890,6
1584,4
2250,5
3432,8
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1995,4
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1437,4
Nhận định nào sau đây chưa chính xác?
A. Sản lựơng thuỷ sản tăng nhanh, tăng liên tục và tăng toàn diện.
B. Nuôi trồng tăng gần 8,9 lần trong khi khai thác chỉ tăng hơn 2,7 lần.
C. Tốc độ tăng của nuôi trồng nhanh gấp hơn 2 lần tốc độ tăng của cả ngành.
D. Sản lượng thuỷ sản giai đoạn 2000 - 2005 tăng nhanh hơn giai đoạn 1990 - 1995.
Câu 65. Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là: 
A. Tạo sự đa dạng sinh học.	
 B. Điều hoà nguồn nước của các sông.
C. Điều hoà khí hậu, chắn gió bão. 	
D. Cung cấp gỗ và lâm sản quý.
Câu 66. Ngư trường trọng điểm số 1 của nước ta là: 
A. Quảng Ninh - Hải Phòng.	
B. Hoàng Sa - Trường Sa.
C. Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa - Vũng Tàu.	
D. Kiên Giang - Cà Mau.
Câu 67. Đây là đặc điểm sinh thái nông nghiệp của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
A. Đồng bằng hẹp, vùng đồi trước núi, khí hậu có mùa đông lạnh vừa.
B. Đồng bằng hẹp, đất khá màu mỡ, có nhiều vùng biển để nuôi trồng thuỷ sản.
C. Đồng bằng lớn, nhiều đất phèn đất mặn, khí hậu có hai mùa mưa, khô đối lập. 
D. Đồng bằng lớn, đất lúa nước, sông ngòi nhiều, khí hậu có mùa đông lạnh.
Câu 68. Việc hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp gắn với công nghiệp chế biến sẽ 
A. tạo thêm nhiều nguồn hàng xuất khẩu có giá trị.
B. dễ thực hiện cơ giới hoá, hoá học hoá, thuỷ lợi hoá. 
C. nâng cao chất 

File đính kèm:

  • docxde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_dia_ly_nam_hoc_2017_2018_truong.docx