Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 222 (Có đáp án)

Câu 1: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do

A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.

B. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.

C. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa.

D. ảnh hưởng của biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là

A. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.

B. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).

C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.

D. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất đai phì nhiêu màu mỡ.

Câu 3: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp nào sau đây là cao nhất?

A. Có vốn đầu tư nước ngoài.                                    B. Nhà nước.

C. Ngoài Nhà nước.                                                   D. Địa phương.

Câu 4: Đông Nam Á biển đảo là khu vực có nhiều động đất và núi lửa vì

A. phần lớn lãnh thổ là quần đảo nằm trên vùng bất ổn của Trái Đất.

B. là nơi gặp gỡ của hai vành đai sinh khoáng thế giới.

C. nằm kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”.

D. tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nên có sóng thần hoạt động.

Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 cho biết, 4 tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất nước theo thứ tự từ cao xuống thấp?

A. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.

B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau, Bình Thuận.

C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau, Bình Thuận.

D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Thuận, Cà Mau.

Câu 6: Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007

Năm 2000 2002 2004 2006 2007
Số dân (triệu người) 77,6 79,3 82,0 84,2 85,2
Tỉ lệ GTDS (%) 1,36 1,32 1,40 1,26 1,23

Biểu đồ thích hợp để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007 là

A. Biểu đồ cột.                                                           B. Biểu đồ tròn.

C. Biểu đồ kết hợp cột, đường.                                  D. Biểu đồ đường.

Câu 7: Cho bảng số liệu:

doc 4 trang letan 18/04/2023 2140
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 222 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 222 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 222 (Có đáp án)
oài.	B. Nhà nước.
C. Ngoài Nhà nước.	D. Địa phương.
Câu 4: Đông Nam Á biển đảo là khu vực có nhiều động đất và núi lửa vì
A. phần lớn lãnh thổ là quần đảo nằm trên vùng bất ổn của Trái Đất.
B. là nơi gặp gỡ của hai vành đai sinh khoáng thế giới.
C. nằm kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
D. tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nên có sóng thần hoạt động.
Câu 5: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 20 cho biết, 4 tỉnh có sản lượng khai thác thủy sản lớn nhất nước theo thứ tự từ cao xuống thấp?
A. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận, Cà Mau.
B. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau, Bình Thuận.
C. Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Cà Mau, Bình Thuận.
D. Bà Rịa – Vũng Tàu, Kiên Giang, Bình Thuận, Cà Mau.
Câu 6: Cho bảng số liệu về tình hình dân số Việt Nam giai đoạn 2000 – 2007
Năm
2000
2002
2004
2006
2007
Số dân (triệu người)
77,6
79,3
82,0
84,2
85,2
Tỉ lệ GTDS (%)
1,36
1,32
1,40
1,26
1,23
Biểu đồ thích hợp để thể hiện số dân và tỉ lệ gia tăng dân số Việt Nam giai đoạn 2000 - 2007 là
A. Biểu đồ cột.	B. Biểu đồ tròn.
C. Biểu đồ kết hợp cột, đường.	D. Biểu đồ đường.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì1990 - 2005.
(Đơn vị : %)
Năm
1990
1992
1995
2000
2005
Xuất khẩu
45,6
50,4
40,1
49,6
46,7
Nhập khẩu
54,4
49,6
59,9
50,4
53,3
Nhận định đúng nhất là
A. nhập khẩu luôn chiếm tỉ trọng cao hơn xuất khẩu.
B. tình trạng nhập siêu có xu hướng ngày càng tăng.
C. nước ta luôn trong tình trạng xuất siêu.
D. năm 2005, nhập siêu lớn do các nhà đầu tư nhập máy móc thiết bị nhiều.
Câu 8: Các dải địa hình ở nhiều đồng bằng duyên hải miền Trung lần lượt từ tây sang đông thường là
A. cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp; đồng bằng đã được bồi tụ xong.
B. đồng bằng đã được bồi tụ xong; cồn cát, đầm phá; vùng trũng thấp.
C. cồn cát, đầm phá; đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng trũng thấp.
D. đồng bằng đã được bồi tụ xong; vùng trũng thấp; cồn cát, đầm phá.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat ...iếp của gió mùa Đông Bắc.
C. ảnh hưởng của độ cao dãy chắn Hoàng Liên Sơn.
D. mùa đông sâu sắc, biển mang hơi ẩm.
Câu 13: Biện pháp nào sau đây quan trọng nhằm bảo vệ rừng sản xuất của nước ta?
A. Bảo vệ cảnh quan và đa dạng sinh học.
B. Nâng cao độ che phủ rừng lên 45-50%, vùng núi dốc 70-80%.
C. Bảo vệ, nuôi dưỡng rừng hiện có, trồng rừng trên đất trống, đồi trọc.
D. Đảm bảo duy trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, hãy cho biết dãy núi nào sau đây không chạy theo hướng tây bắc–đông nam?
A. Hoàng Liên Sơn.	B. Con Voi.	C. Đông Triều.	D. Tam Đảo.
Câu 15: Việt Nam đã tham gia vào tổ chức liên kết kinh tế khu vực nào sau đây?
A. Liên minh châu Âu.
B. Thị trường chung Nam Mĩ.
C. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ.
D. Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á – Thái Bình Dương.
Câu 16: Năm 2005, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta là 69 419,9 triệu USD, trong đó kim ngạch nhập khẩu là 36 978,0 triệu USD. Hãy tính toán để cho biết số liệu nào sau đây chưa chính xác?
A. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.	B. Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD.
C. Cơ cấu xuất, nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.	D. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.
Câu 17: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực
A. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
B. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
C. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
D. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat và sự hiểu biết của mình hãy cho biết vùng ven biển tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa nổi tiếng với cây công nghiệp hàng năm là
A. cói.	B. đay.	C. đậu tương.	D. mía.
Câu 19: Hạn chế lớn nào sau đây của lao động các nước Đông Nam Á ?
A. Lao động không cần cù, siêng năng.
B. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
C. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
D. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
Câu 20: Cơ cấu các thành phần kinh tế nước ta đang có xu hướng chuyển dịch
A. phát triển đ...khiến bề mặt Đồng bằng Sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do
A. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt.
B. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng.
C. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển.
D. con người khai phá lâu đời và làm biến đổi mạnh.
Câu 24: Căn cứ vào Át lát địa lí Việt nam trang 22, cho biết năm 2007 ngành công nghiệp có tỉ trọng giá trị sản xuất lớn nhất so với toàn ngành công nghiệp là
A. công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.	B. công nghiệp năng lượng.
C. công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng.	D. công nghiệp dệt-may.
Câu 25: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
A. nối các điểm có độ sâu 200 m.
B. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
C. nằm cách bờ biển 12 hải lí.
D. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 26: Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A. có nhiều vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
B. đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.
C. có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.
D. có mùa đông lạnh.
Câu 27: Trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng, loại đất nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Đất chưa sử dụng, sông suối.	B. Đất nông nghiệp.
C. Đất ở.	D. Đất chuyên dùng.
Câu 28: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là
A. đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. đất phù sa và khí hậu nhiệt đới gió mùa.
C. đất bazan và khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
D. đất phù sa và khí hậu mang tính chất cận xích đạo.
Câu 29: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ là
A. đậu tương, mía, lạc, chè.	B. cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.
C. cà phê, cao su, mía, bông.	D. chè, cao su, điều, bông.
Câu 30: Những giải pháp chính nào sau đây trong chiến lược khai thác biển Đông nước ta?
A. Phát huy vai trò của hệ thống đài thông tin duyên hải và bảo vệ môi trường biển.
B. Dự báo c

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lop_12_truong_t.doc