Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 444 (Có đáp án)

Câu 1: Nguyên nhân khiến bề mặt Đồng bằng Sông Hồng bị chia cắt thành nhiều ô là do

A. con người khai phá lâu đời và làm biến đổi mạnh.

B. có hệ thống kênh mương thủy lợi rất phát triển.

C. có hệ thống đê ven sông ngăn lũ chia cắt.

D. phù sa sông bồi tụ trên một bề mặt không bằng phẳng.

Câu 2: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên là

A. đất feralit và khí hậu nhiệt đới gió mùa.

B. đất phù sa và khí hậu nhiệt đới gió mùa.

C. đất bazan và khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

D. đất phù sa và khí hậu mang tính chất cận xích đạo.

Câu 3: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng với biểu đồ giá trị sản xuất và cơ cấu giá trị của các ngành trong nông nghiệp năm 2000 và 2007?

A. Giá trị sản xuất của các ngành nông nghiệp tăng.                B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp luôn chiếm cao nhất.

C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm.                D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và thủy sản tăng.

Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Campuchia?

A. An Giang.                    B. Đồng Tháp.                  C. Kiên Giang.                 D. Hậu Giang.

Câu 5: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp nào sau đây là cao nhất?

A. Ngoài Nhà nước.                                                   B. Nhà nước.

C. Địa phương.                                                          D. Có vốn đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh và sớm nhất nước ta là do

A. mùa đông  sâu sắc, biển  mang hơi  ẩm.

B. chịu  ảnh hưởng trực tiếp của gió  mùa Đông Bắc.

C. ảnh hưởng của độ cao dãy chắn Hoàng Liên Sơn.

D. địa  hình  núi cao.

Câu 7: Hạn chế lớn nào sau đây của lao động các nước Đông Nam Á ?

A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.

B. Lao động không cần cù, siêng năng.

C. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.

D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.

Câu 8: Cho bảng số liệu

Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới

doc 4 trang letan 18/04/2023 6000
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 444 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 444 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 444 (Có đáp án)
của các ngành trong nông nghiệp năm 2000 và 2007?
A. Giá trị sản xuất của các ngành nông nghiệp tăng.	B. Tỉ trọng ngành nông nghiệp luôn chiếm cao nhất.
C. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và lâm nghiệp giảm.	D. Tỉ trọng ngành nông nghiệp và thủy sản tăng.
Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không có đường biên giới trên đất liền với Campuchia?
A. An Giang.	B. Đồng Tháp.	C. Kiên Giang.	D. Hậu Giang.
Câu 5: Tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp nào sau đây là cao nhất?
A. Ngoài Nhà nước.	B. Nhà nước.
C. Địa phương.	D. Có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 6: Vùng Đông Bắc có mùa đông lạnh và sớm nhất nước ta là do
A. mùa đông sâu sắc, biển mang hơi ẩm.
B. chịu ảnh hưởng trực tiếp của gió mùa Đông Bắc.
C. ảnh hưởng của độ cao dãy chắn Hoàng Liên Sơn.
D. địa hình núi cao.
Câu 7: Hạn chế lớn nào sau đây của lao động các nước Đông Nam Á ?
A. Lao động trẻ, thiếu kinh nghiệm.
B. Lao động không cần cù, siêng năng.
C. Thiếu lao động có tay nghề và trình độ chuyên môn cao.
D. Thiếu sự dẻo dai, năng động.
Câu 8: Cho bảng số liệu
Diện tích cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới
(Đơn vị: triệu tấn)
Năm
1985
1995
2013
Đông Nam Á
3,4
4,9
9,0
Thế giới
4,2
6,3
12,0
Dựa vào bảng số liệu, để thể hiện sản lượng cao su của các nước Đông Nam Á và thế giới giai đoạn 1985 – 2013 biểu đồ nào thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp (cột, đường).	B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ đường.	D. Biểu đồ miền.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, cho biết trong các trung tâm công nghiệp nào sau đây không có ngành công nghiệp cơ khí?
A. Hải Phòng.	B. Vũng Tàu.	C. Việt trì.	D. Biên Hòa.
Câu 10: Cho bảng số liệu:
Sản lượng thuỷ sản của nước ta thời kì 1990 - 2005
(Đơn vị: nghìn tấn)
Chỉ tiêu
1990
1995
2000
2005
Sản lượng
890,6
1584,4
2250,5
3432,8
Khai thác
728,5
1195,3
1660,9
1995,4
Nuôi trồng
162,1
389,1
589,6
1437,4
Nhận xét nào sau đây không đúng ?
A. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi ...trì phát triển diện tích và chất lượng rừng.
Câu 14: Hướng vòng cung của địa hình nước ta thể hiện rõ rệt nhất trong khu vực
A. vùng núi Tây Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
B. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Bắc.
C. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Tây Bắc.
D. vùng núi Đông Bắc và vùng núi Trường Sơn Nam.
Câu 15: Khó khăn lớn nhất nào sau đây trong việc khai thác khoáng sản ở Trung du và miền núi Bắc Bộ ?
A. Địa hình dốc, giao thông khó khăn	B. Khoáng sản phân bố rải rác.
C. Khí hậu diễn biến thất thường.	D. Đòi hỏi chi phí đầu tư lớn và công nghệ cao.
Câu 16: Cơ cấu các thành phần kinh tế nước ta đang có xu hướng chuyển dịch
A. phát triển đồng đều các thành phần kinh tế.
B. tăng mạnh thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
C. tăng mạnh thành phần kinh tế ngoài nhà nước.
D. tăng về thành phần kinh tế nhà nước.
Câu 17: Căn cứ vào Atlat và sự hiểu biết của mình hãy cho biết vùng ven biển tỉnh Ninh Bình, Thanh Hóa nổi tiếng với cây công nghiệp hàng năm là
A. cói.	B. đay.	C. mía.	D. đậu tương.
Câu 18: Đông Nam Á biển đảo là khu vực có nhiều động đất và núi lửa vì
A. là nơi gặp gỡ của hai vành đai sinh khoáng thế giới.
B. nằm kề sát “vành đai lửa Thái Bình Dương”.
C. phần lớn lãnh thổ là quần đảo nằm trên vùng bất ổn của Trái Đất.
D. tiếp giáp Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương nên có sóng thần hoạt động.
Câu 19: Điểm giống nhau của hai vùng nông nghiệp Đồng bằng sông Hồng và Duyên Hải Nam Trung Bộ là
A. có nhiều vùng biển thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
B. đều có đồng bằng châu thổ với nhiều ô trũng.
C. có thế mạnh về lúa và nuôi trồng thủy sản.
D. có mùa đông lạnh.
Câu 20: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, hãy cho biết cây công nghiệp lâu năm phân bố chủ yếu ở Đông Nam Bộ là
A. cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.	B. đậu tương, mía, lạc, chè.
C. chè, cao su, điều, bông.	D. cà phê, cao su, mía, bông.
Câu 21: Cho bảng số liệu:
Cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta thời kì1990 - 2005.
(Đơn vị : %)
Năm
1990
1992
1995
200...ung đình Huế.
Câu 24: Năm 2005, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của nước ta là 69 419,9 triệu USD, trong đó kim ngạch nhập khẩu là 36 978,0 triệu USD. Hãy tính toán để cho biết số liệu nào sau đây chưa chính xác?
A. Nước ta nhập siêu 4537 triệu USD.	B. Cán cân xuất nhập khẩu là 4537 triệu USD.
C. Tỉ lệ xuất nhập khẩu là 87,7%.	D. Cơ cấu xuất, nhập khẩu là 46,7% và 53,3%.
Câu 25: Toàn cầu hóa có tác động đến những mặt nào của nền kinh tế - xã hội thế giới?
A. Mọi mặt của nền kinh tế - xã hội thế giới.	B. Kinh tế, chính trị.
C. Văn hóa, xã hội.	D. Môi trường, an ninh.
Câu 26: Đường cơ sở của nước ta được xác định là đường
A. nối các điểm có độ sâu 200 m.
B. nằm cách bờ biển 12 hải lí.
C. nối các mũi đất xa nhất với các đảo ven bờ.
D. tính từ mức nước thủy triều cao nhất đến các đảo ven bờ.
Câu 27: Trong cơ cấu sử dụng đất ở đồng bằng sông Hồng, loại đất nào chiếm tỉ lệ cao nhất?
A. Đất nông nghiệp.	B. Đất chưa sử dụng, sông suối.
C. Đất ở.	D. Đất chuyên dùng.
Câu 28: Đặc điểm nào sau đây không đúng hoàn toàn đối với lao động nước ta?
A. Có kinh nghiệm sản xuất nông, lâm, ngư phong phú.
B. Có ý thức tự giác và tinh thần trách nghiệm cao.
C. Có khả năng tiếp thu, vận dụng khoa học kĩ thuật nhanh.
D. Cần cù sáng tạo, có kinh nghiệm sản xuất gắn với truyền thống dân tộc.
Câu 29: Thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa là do
A. vị trí địa lí và hình dáng lãnh thổ quy định.
B. ảnh hưởng của biển Đông cùng với các bức chắn địa hình.
C. ảnh hưởng của các luồng gió thổi theo mùa.
D. sự phân hóa phức tạp của địa hình vùng núi, trung du và đồng bằng ven biển.
Câu 30: Điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới ở Đông Nam Á là
A. Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, đất đai phì nhiêu màu mỡ.
B. Địa hình đồi núi chiếm ưu thế và có sự phân hóa của khí hậu.
C. Hoạt động của gió mùa với một mùa đông lạnh thực sự.
D. Vùng biển rộng lớn giàu tiềm năng (trừ Lào).
Câu 31: Vùng trọng điểm lúa gạo ở Trung Quốc được phân bố ở
A.

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lop_12_truong_t.doc