Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 777 (Có đáp án)

Câu 1: Tiến hành các thí nghiệm sau: 

(1) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca(HCO3)2.

(2) Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2.

(3) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl2.

(4) Sục khí NH3 tới dư vào dung dịch AlCl3.

(5) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch NaAlO2.

(6) Sục khí etilen vào dung dịch KMnO4.

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là

A. 4.                                  B. 5.                                  C. 6.                                  D. 3.

Câu 2: Ô nhiễm không khí có thể tạo ra mưa axit, gây ra tác hại rất lớn với môi trường. Hai khí nào sau đây là nguyên nhân gây ra mưa axit?

A. H2S và N2.                   B. SO2 và NO2.                C. CO2 và O2.                   D. NH3 và HCl.

Câu 3: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng), thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là

A. 2,24.                             B. 2,68.                             C. 2,82.                             D. 2,71.

Câu 4: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

A. 11,20.                           B. 14,56.                           C. 17,92.                           D. 15,68.

Câu 5: Cho các chất sau: anilin, triolein, Gly-Ala-Gly, glucozơ, metylmetacrylat. Số chất tham gia thủy phân trong môi trường kiềm là

A. 4.                                  B. 5.                                  C. 3.                                  D. 2.

Câu 6: Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là

A. 145,5 kg.                      B. 200,0 kg.                      C. 160,9 kg.                      D. 152,2 kg.

Câu 7: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:

       (a) Fe3O4 và Cu (1:1)              (b) Sn và Zn (2:1)                   (c) Zn và Cu (1:1)

       (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)        (e) FeCl2 và Cu (2:1)               (g) FeCl3 và Cu (1:1)

Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là

A. 5.                                  B. 2.                                  C. 3.                                  D. 4.

Câu 8: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là

A. 3.                                  B. 5.                                  C. 2.                                  D. 4.

doc 4 trang letan 18/04/2023 5220
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 777 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 777 (Có đáp án)

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Chu Văn An - Mã đề thi 777 (Có đáp án)
m hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị gần nhất của V là
A. 2,24.	B. 2,68.	C. 2,82.	D. 2,71.
Câu 4: Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào H2O (dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 11,20.	B. 14,56.	C. 17,92.	D. 15,68.
Câu 5: Cho các chất sau: anilin, triolein, Gly-Ala-Gly, glucozơ, metylmetacrylat. Số chất tham gia thủy phân trong môi trường kiềm là
A. 4.	B. 5.	C. 3.	D. 2.
Câu 6: Phân đạm urê thường chứa 46% N. Khối lượng ure đủ cung cấp 70 kg N là
A. 145,5 kg.	B. 200,0 kg.	C. 160,9 kg.	D. 152,2 kg.
Câu 7: Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau:
	(a) Fe3O4 và Cu (1:1)	(b) Sn và Zn (2:1)	(c) Zn và Cu (1:1)
	(d) Fe2(SO4)3 và Cu (1:1)	(e) FeCl2 và Cu (2:1)	(g) FeCl3 và Cu (1:1)
Số cặp chất tan hoàn toàn trong một lượng dư dung dịch HCl loãng nóng là
A. 5.	B. 2.	C. 3.	D. 4.
Câu 8: Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng sản phẩm hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 3.	B. 5.	C. 2.	D. 4.
Câu 9: Những chất nào dưới đây thuộc loại chất điện li yếu?
A. CH3COOH, HNO3.	B. H2O, CuSO4.	C. H2O, NaCl.	D. H2O, CH3COOH.
Câu 10: Dung dịch X gồm Al2(SO4)3 0,75M và H2SO4 0,75M. Cho V1 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X, thu được 3,9 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho V2 ml dung dịch KOH 1M vào 100 ml dung dịch X cũng thu được 3,9 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tỉ lệ V2: V1 là
A. 13 : 9.	B. 4 : 3.	C. 7 : 3.	D. 25 : 9.
C...mino) vào dung dịch chứa 0,05 mol axit oxalic, thu được dung dịch X. Thêm tiếp 300 ml dung dịch NaOH 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được 26,19 gam chất rắn khan Y. Hòa tan Y trong dung dịch HCl dư, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 39,04.	B. 35,39.	C. 37,215.	D. 19,665.
Câu 14: Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta dùng mặt nạ phòng độc có chứa
A. đồng(II) oxit và magie oxit.	B. than hoạt tính.
C. đồng(II) oxit và than hoạt tính.	D. đồng(II) oxit và mangan oxit.
Câu 15: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 90%, hấp thụ hoàn toàn khí CO2 sinh ra vào bình đựng 200 ml dung dịch NaOH 1M và Na2CO3 0,5M, thu được dung dịch chứa 19,9 gam chất tan. Giá trị của m là
A. 4,5.	B. 9,0.	C. 4,0.	D. 9,5.
Câu 16: Cho các chất sau: eten, isopren, metanol, vinylaxetat, glucozơ, stiren, axitacrylic, axit oxalic. Số chất tác dụng được với Hiđro( xúc tác Ni, t0) là
A. 8.	B. 6.	C. 7.	D. 5.
Câu 17: Thực hiện một số thí nghiệm với 4 chất hữu cơ, thu được kết quả như sau:
 Chất 
Thuốc thử
X
Y
Z
T
Dung dịch HCl
Có xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Dung dịch NaOH
Không xảy ra phản ứng
Không xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Có xảy ra phản ứng
Dung dịch Br2
Nước brom không bị nhạt màu
Nước brom bị nhạt màu và xuất hiện kết tủa trắng
Nước brom không bị nhạt màu
Nước brom bị nhạt màu, không xuất hiện kết tủa trắng
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là
A. metyl amin, anilin, xelulozơ, triolein.	B. metyl amin, anilin, glyxin, triolein.
C. etyl amin, anilin, alanin, tripan.	D. etyl amin, alanin, glyxin, triolein.
Câu 18: Chất nào sau đây là ancol etylic?
A. CH3OH.	B. CH3COOH.	C. HCHO.	D. C2H5OH.
Câu 19: Hấp thụ hoàn toàn 8,96 lít CO2 (đktc) vào V ml dung dịch chứa NaOH 2,75M và K2CO3 1M, thu được dung dịch X chứa 64,5 gam chất tan gồm 4 muối. giá trị của V là
A. 180.	B. 140.	C. 150.	D. 200.
Câu 20: Hợp chất hữu cơ X có ...lít khí H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn F cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2, Na2CO3 và 0,4 mol H2O. Phần trăm khối lượng của T trong hỗn hợp E là
A. 56,56%.	B. 40,47%.	C. 39,08%.	D. 48,56%.
Câu 24: Nước tự nhiên có chứa nhiều những ion nào dưới đây thì được gọi là nước cứng có tính cứng tạm thời?
A. HCO3-, Ca2+, Mg2+.	B. Cl-, SO42-, HCO3-, Ca2.
C. Ca2+, Mg2+, Cl-.	D. Ca2+, Mg2+, SO42-.
Câu 25: Cho một luồng khí O2 đi qua 63,6 gam hỗn hợp kim loại Mg, Al và Fe thu được 92,4 gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn lượng X trên bằng dung dịch HNO3 (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44 gam hỗn hợp khí Z. Biết có 4,25 mol HNO3 tham gia phản ứng, cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ có trong 319 gam hỗn hợp muối trên là
A. 18,038%.	B. 18,082%.	C. 18,213%.	D. 18,125%.
Câu 26: Cho thí nghiệm như hình vẽ để phân tích hợp chất hữu cơ. Hãy cho biết thí nghiệm trên dùng để xác định nguyên tố nào?
A. Xác định H và Cl.	B. Xác định C và N.	C. Xác định C và S.	D. Xác định C và H.
Câu 27: Cho hỗn hợp khí gồm C2H2, C3H4 và C2H6. Đốt cháy hoàn toàn a mol hỗn hợp khí X, ta thu được 3,360 lit khí CO2(ở đktc) và 2,610 gam nước. Khoảng giá trị của a là
A. từ 0,059 đến 0,075.	B. từ 0,060 đến 0,080.	C. từ 0,059 đến 0,075.	D. từ 0,060 đến 0,075.
Câu 28: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch
A. KNO3.	B. Na2CO3.	C. CaCl2.	D. CuSO4.
Câu 29: Công thức của sắt (III) hiđroxit là
A. Fe(OH)3.	B. FeO.	C. Fe(OH)2.	D. Fe2O3.
Câu 30: Tiến hành điện phân (với điện cực trơ, hiệu suất 100% dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm 0,2 mol CuSO4 và 0,15 mol HCl, sau một thời gian điện phân thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 14,125 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 15 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng thu được m gam chất rắn. Biết các khi sinh ra hòa tan không đáng kể trong nước. Giá trị của m là
A. 8,0.	B. 8,6.	C. 10,8.	D. 15,3.
Câu 31: Este C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH tạo ra ancol 

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc_truong_thpt_ch.doc