Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Địa lí - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Địa lí - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Địa lí - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng

Chuyên đề tháng 3: PHÂN TÍCH CẤU TRÚC VÀ XÂY DỰNG ĐỀ THEO ĐỀ MINH HỌA MÔN ĐỊA LÍ NĂM 2024 CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO I. LÝ DO XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ Nhằm định hướng cho việc dạy và học môn Địa lí chuẩn bị cho kì thi TN THPT Quốc Gia năm 2024, Bộ giáo dục và đào tạo đã công bố đề minh họa vào tháng 3 năm 2024. Để cho việc dạy học đạt hiệu quả tôi và các đồng chí giáo viên môn Địa lí trường THPT Lý Tự Trọng đã xây dựng chuyên đề: Phân tích cấu trúc và xây dựng đề theo đề minh họa môn Địa Lí năm 2024 của Bộ giáo dục và đào tạo. II. NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ 1. PHÂN TÍCH CẤU TRÚC ĐỀ Sau khi tìm hiểu, phân tích đề minh họa môn Địa lí năm 2024 của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo, chúng tôi xây dựng ma trận đề như sau: A . MA TRẬN KHÁI QUÁT Mức độ Tổng số Lớp Phần Đơn vị bài học NB TH VD VDC câu Bảng số liệu: Nhận xét 1 02 = 11 Kĩ năng Biểu đồ: Nhận xét 1 5,0% Vị trí địa lí và phạm vi lãnh 04 = 1 thổ 10,0% 1 Đặc điểm chung của tự 1 Địa lí tự nhiên nhiên Sử dụng và bảo vệ tài 1 nguyên thiên nhiên Bảo vệ môi trường và phòng 1 chống thiên tai Lao động và việc làm 1 02 = Địa lí dân 5,0% Đô thị hóa 1 cư Chuyển dịch cơ cấu kinh tế 1 07 = Chuyển 17,5% dịch cơ Vấn đề phát triển nông 1 cấu kinh nghiệp tế và địa lí Vấn đề phát triển thủy sản 12 1 các ngành và lâm nghiệp kinh tế Cơ cấu ngành công nghiệp 1 Mức độ Tổng số Lớp Phần Đơn vị bài học NB TH VD VDC câu Vấn đề phát triển một số ngành công nghiệp trọng 1 điểm Vấn đề phát triển giao thông 1 vận tải và thông tin liên lạc Vấn đề phát triển thương 1 mại và du lịch Vấn đề khai thác thế mạnh ở Trung du và miền núi Bắc 1 Bộ Vấn đề phát triển kinh tế - 1 xã hội ở Bắc Trung Bộ Vấn đề chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông 1 Hồng Vấn đề phát triển kinh tế - xã hội ở Duyên hải Nam 1 Các vùng Trung Bộ 8 = kinh tế Vấn đề khai thác thế mạnh ở 20,0% 1 Tây Nguyên Vấn đề khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam 1 Bộ Vấn đề sử dụng hợp lí và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng 1 sông Cửu Long Vấn đề phát triển kinh tế, an ninh, quốc phòng ở BĐ và 1 các đảo, quần đảo Bảng số Biểu đồ: Nội dung 1 02 = Mức độ Tổng số Lớp Phần Đơn vị bài học NB TH VD VDC câu liệu, biểu Bảng số liệu: Chọn dạng 5,0% 1 đồ biểu đồ Atlat Địa lí VN_Trang 4 - 5 1 15 = Atlat Địa lí VN_Trang 9 1 37,5% Atlat Địa lí VN_Trang 10 1 Atlat Địa lí VN_Trang 14 1 Atlat Địa lí VN_Trang 15 1 Atlat Địa lí VN_Trang 17 1 Khai thác Atlat Địa lí VN_Trang 19 1 Atlat Địa Atlat Địa lí VN_Trang 21 1 lí Việt Nam Atlat Địa lí VN_Trang 22 1 Atlat Địa lí VN_Trang 23 1 Atlat Địa lí VN_Trang 25 1 Atlat Địa lí VN_Trang 26 1 Atlat Địa lí VN_Trang 27 1 Atlat Địa lí VN_Trang 28 1 Atlat Địa lí VN_Trang 29 1 22 = 8 = 6 = 4 = 40 = Tổng số câu 55% 20% 15% 10% 100% B. NHẬN XÉT KHÁI QUÁT VỀ ĐỀ THAM KHẢO 2024 * Về phạm vi chương trình: - Đề tham khảo THPTQG năm 2024 tập trung chủ yếu ở phạm vi kiến thức Địa lí 12; Kĩ năng khai thác Atlat Địa lí Việt Nam 15 câu; Kĩ năng bảng số liệu và biểu đồ 04 câu. - Phạm vi kiến thức phân bố đồng đều chương trình Địa lí lớp 12. * Về mức độ: - Chủ yếu là nhận biết, thông hiểu (75%); vận dụng và vận dụng cao (25%). Cụ thể: + Mức độ nhận biết: 22 câu (55%). + Mức độ thông hiểu: 8 câu (20%). + Mức độ vận dụng: 6 câu (15%). + Mức độ vận dụng cao: 4 câu (10%). C. XÂY DỰNG ĐỀ THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA SỞ GD & ĐT NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2024 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: . Câu 41: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Nông nghiệp, cho biết cây bông được trồng nhiều ở tỉnh nào sau đây? A. Quảng Bình. B. Bình Thuận. C. Phú Thọ. D. Phú Yên. Câu 42: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Khí hậu, cho biết tháng nào sau đây ở trạm khí tượng Đà Nẵng có lượng mưa lớn nhất? A. Tháng XI. B. Tháng X. C. Tháng XII. D. Tháng IX. Câu 43: Cho biểu đồ: GDP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI CỦA BRU-NÂY VÀ XIN-GA-PO NĂM 2010 VÀ 2019 (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Theo biểu đồ, nhận xét nào sau đây đúng về GDP bình quân đầu người năm 2019 so với năm 2010 của Bru-nây và Xin-ga-po? A. Xin-ga-po giảm nhanh hơn Bru-nây. B. Xin-ga-po tăng và Bru-nây giảm. C. Bru-nây tăng gấp hai lần Xin-ga-po. D. Bru-nây tăng và Xin-ga-po giảm. Câu 44: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Bắc Trung Bộ, cho biết sân bay Đồng Hới thuộc tỉnh nào sau đây? A. Nghệ An. B. Hà Tĩnh. C. Quảng Trị. D. Quảng Bình. Câu 45: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các ngành công nghiệp trọng điểm, cho biết các trung tâm công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm nào sau đây có quy mô rất lớn? A. Hà Nội, Tp. Hồ Chí Minh. B. Tp. Hồ Chí Minh, Biên Hòa. C. Đà Nẵng, Hà Nội. D. Hải Phòng, Hà Nội. Câu 46: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, vùng Tây Nguyên, , cho biết khu kinh tế ven biển Nhơn Hội thuộc tỉnh nào sau đây? A. Ninh Thuận. B. Quảng Nam. C. Quảng Ngãi. D. Bình Định. Câu 47: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các hệ thống sông, cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Mã? A. sông Hiếu. B. sông Chu. C. sông Ngàn Phố. D. sông Giang. Câu 48: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, vùng Đồng bằng sông Hồng, cho biết tỉnh nào sau đây vừa giáp với Đồng bằng sông Hồng vừa giáp với Bắc Trung Bộ? A. Hòa Bình. B. Phú Thọ. C. Thái Nguyên. D. Bắc Giang. Câu 49: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Hành chính, cho biết đảo Lý Sơn thuộc tỉnh nào sau đây? A. Quảng Nam. B. Quảng Ngãi. C. Bình Định. D. Phú Yên. Câu 50: Vùng ven biển Đông Nam Bộ có nhiều thuận lợi để A. trồng cây cao su. B. phát triển du lịch. C. thâm canh lúa nước. D. khai thác bô-xit. Câu 51: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2020 Quốc gia Ma-lai-xi-a Cam-pu-chia Mi-an-ma Thái Lan Diện tích (nghìn km2) 330,8 181,0 676,6 513,1 Dân số (triệu người) 32,3 16,7 54,3 69,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh mật độ dân số của một số quốc gia năm 2020? A. Ma-lai-xi-a cao hơn Thái Lan. B. Thái Lan cao hơn Cam-pu-chia. C. Mi-an-ma cao hơn Cam-pu-chia. D. Cam-pu-chia cao hơn Ma-lai-xi-a. Câu 52: Thiên tai nào sau đây thường xảy ra ở khu vực ven biển nước ta? A. Cát bay. B. Sóng thần. C. Lũ quét. D. Trượt đất. Câu 53: Biện pháp hạn chế xói mòn đất ở đồi núi nước ta là A. bón phân thích hợp. B. đẩy mạnh thâm canh. C. làm ruộng bậc thang. D. tiến hành tăng vụ. Câu 54: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Kinh tế chung cho biết tỉnh nào sau đây có khu kinh tế cửa khẩu? A. Bình Định. B. Gia Lai. C. Tây Ninh. D. Quảng Ngãi. Câu 55: Các trung tâm công nghiệp nước ta hiện nay A. phân bố không đồng đều. B. có cơ cấu ngành hiện đại. C. tập trung ở miền núi. D. chủ yếu có quy mô lớn. Câu 56: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Công nghiệp chung, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây có ngành hóa chất, phân bón? A. Quy Nhơn. B. Quảng Ngãi. C. Nha Trang. D. Phan Thiết. Câu 57: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long, cho biết thủy điện Cần Đơn được xây dựng trên sông nào sau đây? A. Sài Gòn. B. Đồng Nai. C. Thu Bồn. D. Sông Bé. Câu 58: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Dân số, cho biết đô thị nào sau đây thuộc tỉnh Bình Định? A. Quy Nhơn. B. Tam Kỳ. C. Tuy Hòa. D. An Khê. Câu 59: Cơ sở nhiên liệu của nhà máy điện Bà Rịa, Phú Mỹ và Cà Mau là A. khí tự nhiên. B. than bùn. C. dầu. D. than đá. Câu 60: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Giao thông, cho biết tuyến vận tải đường biển nội địa nào sau đây dài nhất nước ta? A. Hải Phòng - Đà Nẵng. B. Đà Nẵng - Quy Nhơn. C. TP. Hồ Chí Minh - Hải Phòng. D. Vinh - Đà Nẵng. Câu 61: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Các miền tự nhiên, cho biết đỉnh núi nào sau đây thuộc miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? A. Phu Luông. B. Pu Si Lung. C. Pu Tha Ca.D. Pu Huổi Long. Câu 62: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang Du lịch, cho biết địa danh nào sau đây là di sản văn hóa thế giới? A. Vịnh Hạ Long. B. Phong Nha – Kẻ Bàng. C. Phố cổ Hội An. D. Cát Tiên. Câu 63: Việc chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ kinh tế nước ta hiện nay A. đang diễn ra với tốc độ rất nhanh.B. làm tăng cao tỉ trọng công nghiệp. C. đã hình thành các khu công nghiệp.D. làm hạ thấp tỉ trọng nông nghiệp. Câu 64: Đô thị hóa ở nước ta hiện nay A. tỉ lệ dân thành thị tăng chậm.B. phân bố đô thị đều theo vùng. C. cơ sở hạ tầng đô thị hiện đại. D. đô thị hóa diễn ra rất nhanh. Câu 65: Giải pháp nào sau đây có tác động chủ yếu đến việc phát triển khai thác dầu khí ở nước ta? A. Nâng cao trình độ của nguồn lao động. B. Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu dầu thô. C. Tăng cường liên doanh với nước ngoài. D. Phát triển mạnh công nghiệp lọc hóa dầu. Câu 66: Nguồn lao động của nước ta hiện nay A. có chất lượng đang tăng lên. B. phần lớn ở khu vực thành thị. C. toàn bộ đã được qua đào tạo. D. chỉ có kinh nghiệm làm ruộng. Câu 67: Biện pháp hàng đầu nhằm nâng cao chất lượng nông sản sau thu hoạch ở nước ta là A. cơ giới hóa khâu sản xuất. B. sử dụng các chất bảo quản. C. nâng cao năng suất. D. phát triển công nghiệp chế biến. Câu 68: Điều kiện thuận lợi phát triển du lịch biển - đảo ở nước ta là A. nằm gần các tuyến hàng hải quốc tế trên Biển Đông. B. ven biển có nhiều vụng biển kín, nhiều cửa sông. C. vùng biển có nguồn tài nguyên sinh vật phong phú. D. có nhiều bãi tắm rộng, phong cảnh đẹp, khí hậu tốt. Câu 69: Biện pháp chủ yếu để nâng cao sản lượng đánh bắt thủy sản ở nước ta hiện nay là A. đẩy mạnh tìm kiếm ngư trường mới.B. mở rộng quy mô nuôi trồng thủy sản. C. trang bị kiến thức mới cho ngư dân. D. đầu tư phương tiện đánh bắt hiện đại. Câu 70: Tính chất nhiệt đới của khí hậu nước ta được quy định bởi A. vị trí trong vùng nội chí tuyến. B. địa hình nước ta thấp dần ra biển. C. hoạt động của gió phơn Tây Nam. D. địa hình nước ta nhiều đồi núi. Câu 71: Biện pháp chủ yếu nâng cao giá trị kinh tế cây cao su ở Tây Nguyên là A. mở rộng thị trường, phát triển các trang trại. B. tăng cường chế biến, đẩy mạnh xuất khẩu. C. sản xuất tập trung, sử dụng nhiều giống tốt. D. sử dụng nhiều lao động, mở rộng diện tích. Câu 72: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG SỮA BỘT VÀ SỮA TƯƠI CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2015 - 2020 Năm 2015 2017 2018 2020 Sữa bột (nghìn tấn) 99,3 111,7 121,3 127,2 Sữa tươi (triệu lít) 1027,9 1211,4 1217,9 1316,8 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2020, NXB Thống kê, 2021) Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng sản lượng sữa bột và sữa tươi của nước ta giai đoạn 2015 - 2020, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Tròn. C. Miền. D. Cột. Câu 73: Mục đích chủ yếu của việc sử dụng hợp lí, cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là A. gắn tăng trưởng kinh tế với phát triển bền vững. B. tăng nhanh sản lượng lương thực, thực phẩm. C. khai thác thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên. D. bảo vệ tài nguyên thiên nhiên và môi trường. Câu 74: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển cơ sở hạ tầng giao thông vận tải ở Bắc Trung Bộ là A. phục vụ nhu cầu người dân, khai thác tài nguyên thiên nhiên. B. đẩy mạnh giao lưu với các vùng thúc đẩy phát triển du lịch. C. thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, thuận lợi thu hút đầu tư. D. tạo cơ sở hình thành đô thị mới, phân bố dân cư và lao động. Câu 75: Giải pháp chủ yếu để đưa Đồng bằng sông Hồng trở thành vùng sản xuất lương thực, thực phẩm hàng hóa là A. quan tâm đến chất lượng sản phẩm và thị trường. B. chú ý đến môi trường và bảo vệ tài nguyên đất. C. thay đổi cơ cấu giống cây trồng và cơ cấu mùa vụ. D. phát triển mạnh cây vụ đông, giảm việc trồng lúa. Câu 76: Sự khác nhau về chế độ mưa giữa vùng núi Tây Bắc và vùng núi Đông Bắc chủ yếu do tác động kết hợp của A. bão, dải hội tụ nhiệt đới, Tín phong bán cầu Bắc và độ dốc các sườn núi. B. gió mùa Đông Bắc, gió mùa Tây Nam và các dãy núi hướng vòng cung. C. vị trí gần hay xa biển và độ cao của các đỉnh núi, hướng của các dãy núi. D. gió theo hướng tây nam, gió theo hướng đông bắc và hướng địa hình núi. Câu 77: Ý nghĩa chủ yếu của việc phát triển kinh tế biển ở Trung du và miền núi Bắc Bộ là A. phát huy các nguồn lực, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. B. tăng cường sự phân hóa lãnh thổ, thu hút vốn đầu tư. C. tăng vị thế của vùng trong cả nước, tạo việc làm mới. D. chuyển dịch nhanh cơ cấu kinh tế, đa dạng sản phẩm. Câu 78: Kim ngạch nhập khẩu của nước ta trong những năm gần đây tăng khá nhanh chủ yếu do A. sự phát triển của nhiều thành phần kinh tế và đẩy mạnh quá trình đô thị hóa. B. sự phục hồi, phát triển của sản xuất, tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu xuất khẩu. C. kinh tế còn phát triển chậm chưa đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước D. dân số đông, nhu cầu tiêu dùng cao trong khi sản xuất chưa phát triển. Câu 79: Duyên hải Nam Trung Bộ phát triển nhiều loại hình du lịch biển dựa trên các nhân tố chủ yếu nào sau đây? A. Mức sống tăng, tăng cường hoạt động quảng bá và xúc tiến du lịch. B. Tài nguyên phong phú, nguồn đầu tư lớn, nhu cầu du khách đa dạng. C. Trình độ lao động nâng cao, cơ sở vật chất được cải thiện, vốn nhiều. D. Cơ sở hạ tầng và cơ sở lưu trú được đầu tư, quan hệ quốc tế mở rộng. Câu 80: Cho biểu đồ về dân số nước ta giai đoạn 2010 - 2019: (Số liệu theo Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020) Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tổng dân số phân theo thành thị, nông thôn và tỉ lệ dân thành thị. B. Cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn và tỉ lệ dân thành thị. C. Quy mô và cơ cấu dân số nước ta phân theo thành thị và nông thôn. D. Tốc độ tăng trưởng tổng số dân, dân thành thị và dân nông thôn. -------------------------HẾT------------------------- - Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt nam - Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. III. KẾT LUẬN Để đạt hiệu quả cao trong quá trình ôn tập; cần: + Rà soát lại nội dung kiến thức ĐLTN + ĐLDC + ĐL ngành (phần đã học) + kĩ năng địa lí (Đặc biệt chú ý kĩ năng đọc Atlat với học sinh yếu và trung bình). + Củng cố kiến thức bằng câu hỏi trắc nghiệm khách quan với đủ 4 mức độ theo chuyên đề (Chú ý các câu hỏi vận dụng cho học sinh khá, giỏi). + Tích cực xây dựng và sưu tầm các đề theo cấu trúc đề minh học cho hs làm. + Theo dõi, bám sát quá trình ôn tập của HS. + Giải đáp kịp thời những khó khăn, thắc mắc của học sinh. Nam Trực, ngày 24 tháng 3 năm 2024 Người viết chuyên đề Bùi Thị Hoa
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_xa_hoi_phan_dia_li_n.doc