Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 201 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)

pdf 4 trang Mạnh Nam 07/06/2025 160
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 201 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 201 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)

Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 201 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM 2021 
 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI 
 HUYỆN NAM TRỰC Môn thi thành phần: Lịch sử. 
 Thời gian làm bài: 50 phút; 
 ĐỀ CHÍNH THỨC 
 (40 câu trắc nghiệm) 
 (Đề thi gồm 04 trang) 
Họ, tên thí sinh:.................................................................. SBD: ..................... Mã đề thi: 201 
Câu 1: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 do Đảng lãnh đạo là gì? 
 A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm 1945. 
 B. Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”, “đả đảo phong kiến”. 
 C. Đã xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. 
 D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho Đảng sau này. 
Câu 2: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác 
biệt về 
 A. giai cấp lãnh đạo. B. mục tiêu trước mắt. 
 C. động lực chủ yếu. D. nhiệm vụ chiến lược. 
Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản 
Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày 
 A. Liện Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. 
 B. quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. 
 C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương. 
 D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương. 
Câu 4: Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng (1930 - 1931) ở Việt Nam? 
 A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. 
 B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. 
 C. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. 
 D. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. 
Câu 5: Tháng 9 - 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô nhằm 
 A. nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân nhân. 
 B. thiết lập liên minh chính trị - quân sự với Mĩ. 
 C. đứng dưới “ chiếc ô ” bảo hộ hạt nhân của Mĩ. 
 D. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh. 
Câu 6: Từ tháng 1 - 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì 
 A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. 
 B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. 
 C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. 
 D. mọi xung đột chỉ có thể đực giải quyết bằng vũ lực. 
Câu 7: Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân ta ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã 
 A. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. 
 B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược trong chiến tranh đặc biệt. 
 C. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương. 
 D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. 
Câu 8: Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật là 
 A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. 
 B. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). 
 C. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. 
 D. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. 
Câu 9: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là 
 Trang 1/4 - Mã đề thi 201 A. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống 
nhất. 
 B. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. 
 C. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất. 
 D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. 
Câu 10: Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào? 
 A. Việt Nam Quang phục hội. B. Tân Việt Cách mạng đảng. 
 C. Việt Nam Cách mạng đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
Câu 11: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? 
 A. Hoàn thành “Di chúc” của chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”. 
 B. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. 
 C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. 
 D. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. 
Câu 12: Đâu không phải là yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng 
vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930? 
 A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. 
 B. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. 
 C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam. 
 D. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20. 
Câu 13: Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920 là 
 A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. 
 B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản. 
 C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội. 
 D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất. 
Câu 14: Việc ba tổ chức cộng sản Việt Nam ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau đó hợp nhất lại thành Đảng 
Cộng sản Việt Nam(đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho xây dựng đất nước ngày nay? 
 A. Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. 
 B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi. 
 C. Luôn tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. 
 D. Cần phải xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. 
Câu 15: Về kinh tế, nhìn chung giai đoạn 1950 -1973, cả Nhật Bản và Tây Âu đều 
 A. chịu khủng hoảng và suy thoái. B. tăng trưởng âm. 
 C. phát triển nhanh chóng. D. phát triễn xen kẽ lẫn suy thoái. 
Câu 16: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 
1950 là gì? 
 A. Buộc Pháp phải đàm phán. B. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động. 
 C. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp. D. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta. 
Câu 17: Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở 
thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? 
 A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ. 
 B. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chia Việt Nam thành hai miền. 
 C. Sự chi phối cục diện thế giới hai cực, hai phe. 
 D. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. 
Câu 18: Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay 
thế nhập khẩu gồm 
 A. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. B. ba nước Đông Dương. 
 C. Malaixia, Philippin, Xingapo. D. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. 
Câu 19: Từ ngày 6 - 3 -1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng 
hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là 
 A. giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. 
 C. đảm bào sự phát triển lực lượng chính trị. D. đảm bảo về an ninh quốc gia. 
 Trang 2/4 - Mã đề thi 201 Câu 20: Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam có sự liên minh công - nông là 
 A. phong trào 1930 - 1931. B. công nhân Ba Son (8 - 1925). 
 C. khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930). D. phong trào 1936 - 1939. 
Câu 21: Đâu là đối tượng chính của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 ? 
 A. Bọn đế quốc xâm lược. B. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai. 
 C. Đế quốc và phong kiến. D. Địa chủ phong kiến và đế quốc xâm lược. 
Câu 22: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 - 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành 
lập mặt trận nào cho dân tộc Việt Nam? 
 A. Mặt trận Đồng minh. B. Mặt trận Việt Minh. 
 C. Mặt trận Liên Việt. D. Mặt trận Liên minh. 
Câu 23: Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại 
theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây? 
 A. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. 
 B. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. 
 C. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. 
 D. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. 
Câu 24: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới 
so với phong trào yêu nước trước đó? 
 A. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. B. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. 
 C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước. D. Do giai cấp tư sản ra đời lãnh đạo. 
Câu 25: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là 
 A. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. 
 B. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. 
 C. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. 
 D. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. 
Câu 26: Nội dung nào dưới đây phản ảnh đầy đủ nhất hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 
1929 - 1933? 
 A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, để lại hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. 
 B. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất. 
 C. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. 
 D. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra. 
Câu 27: Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến 
chiến lược với thực dân Pháp? 
 A. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng với miền Bắc Đông Dương. 
 B. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. 
 C. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. 
 D. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch của Nava ngay từ đầu. 
Câu 28: Hội nghị Ianta (2 - 1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? 
 A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản. 
 B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. 
 C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. 
 D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. 
Câu 29: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành 
công. Đảng Cộng sản Đông Dương, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã 
 A. thành lập “Nha bình dân học vụ”. B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”. 
 C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”. D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội. 
Câu 30: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại 
 A. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. 
 B. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. 
 C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp. 
 D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp. 
 Trang 3/4 - Mã đề thi 201 Câu 31: Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước 
 A. bại trận và chịu nhiều tổn thất. B. thắng trân nhưng chịu nhiều tổn thất. 
 C. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá. D. thắng trận và có nhiều lợi thế. 
Câu 32: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc từ vĩ 
tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì? 
 A. Giữ thế phong ngự chủ động tích cực. B. Giam chân Pháp trong các đô thị. 
 C. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp. D. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não. 
Câu 33: Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và 
so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? 
 A. Kết quả đấu tranh. B. Mục tiêu đấu tranh. 
 C. Chống thực dân, tay sai. D. Đối tượng đấu tranh. 
Câu 34: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của 
Pháp (1945 - 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) là minh chứng cho 
 A. sự thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh. 
 B. Mĩ đã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam. 
 C. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam. 
 D. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam. 
Câu 35: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ 
nhất đến đầu năm 1930 là gì? 
 A. Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ. 
 B. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. 
 C. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. 
 D. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. 
Câu 36: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh 
 A. không chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. 
 B. chịu chi phối của quan hệ Mĩ - Nga. 
 C. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. 
 D. Mĩ hoàn thành xâm lược Việt Nam. 
Câu 37: Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt 
Nam (1954 - 1975) là gì? 
 A. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân dội các nước thân Mĩ. 
 B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy. 
 C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. 
 D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ. 
Câu 38: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của cá nhân, tổ 
chức nào dưới đây? 
 A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong. 
 C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng. 
Câu 39: Năm 1949, “ sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, 
Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay ¾ dự trữ vàng thế giới .” . Đây là chứng minh cho nước Mĩ 
 A. đã phục hồi và phát triển nhanh chóng. 
 B. có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. 
 C. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. 
 D. luôn ổn định và phát triển “thần kì”. 
Câu 40: Sự xuấn hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là 
 A. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. 
 B. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. 
 C. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. 
 D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. 
----------------------------------------------- 
 ----------- HẾT ---------- 
 Trang 4/4 - Mã đề thi 201 

File đính kèm:

  • pdfde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_xa_hoi_phan_lich_su.pdf
  • pdfdap_an_de_Lich_su_c891148fa0.pdf