Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 202 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 202 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 202 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM 2021 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI HUYỆN NAM TRỰC Môn thi thành phần: Lịch sử. Thời gian làm bài: 50 phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (40 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh:.................................................................. SBD: ..................... Mã đề thi: 202 Câu 1: Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917 là A. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga. B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá. C. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại. D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng. Câu 2: Về kinh tế, nhìn chung giai đoạn 1950 -1973, cả Nhật Bản và Tây Âu đều A. phát triễn xen kẽ lẫn suy thoái. B. chịu khủng hoảng và suy thoái. C. phát triển nhanh chóng. D. tăng trưởng âm. Câu 3: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày A. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương. B. quân phiệt Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. C. Liện Xô tuyên chiến với Nhật Bản đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương. D. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương. Câu 4: Sau khi giành được độc lập, các nước Đông Nam Á tiến hành chiến lược Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu gồm A. Malaixia, Philippin, Xingapo. B. nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. C. Việt Nam, Inđônêxia, Thái Lan. D. ba nước Đông Dương. Câu 5: Phong trào đấu tranh đầu tiên của nhân dân Việt Nam có sự liên minh công - nông là A. khởi nghĩa Yên Bái (2 - 1930). B. phong trào 1936 - 1939. C. phong trào 1930 - 1931. D. công nhân Ba Son (8 - 1925). Câu 6: Tác dụng của phong trào đấu tranh chính trị của nhân dân ta ở miền Nam từ năm 1961-1965 đã A. đẩy nhanh quá trình sụp đổ của chính quyền Ngô Đình Diệm. B. phá vỡ từng mảng Ấp chiến lược trong chiến tranh đặc biệt. C. đánh sập từng mảng chính quyền Diệm ở địa phương. D. góp phần làm phá sản chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. Câu 7: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về A. mục tiêu trước mắt. B. giai cấp lãnh đạo. C. động lực chủ yếu. D. nhiệm vụ chiến lược. Câu 8: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là A. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất. B. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức - Nhật. C. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất. D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 9: Thực chất của việc Mĩ “dính líu”, “can thiệp” vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp (1945 - 1954), sau đó xâm lược Việt Nam (1954 - 1975) là minh chứng cho A. nước Mĩ đã can thiệp quá sâu vào công việc đối ngoại ở Việt Nam. B. Mĩ đã chuyển hướng thực hiện chiến lược toàn cầu sang Việt Nam. C. sự thất bại của Mĩ trong âm mưu phát động cuộc Chiến tranh lạnh. D. Mĩ muốn phá hoại cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Việt Nam. Trang 1/4 - Mã đề thi 202 Câu 10: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì? A. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. B. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. C. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. D. Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ. Câu 11: Thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947, quân dân Việt Nam đã làm thất bại A. bước đầu kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. B. hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp. C. hoàn toàn kế hoạch chinh phục từng gói nhỏ của Pháp. D. kế hoạch quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương của Pháp. Câu 12: Con đường cứu nước do Nguyễn Ái Quốc lựa chọn cho nhân dân Việt Nam năm 1920 là A. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng tư sản. B. giải phóng dân tộc đi theo khuynh hướng vô sản. C. giải phóng dân tộc gắn liền với cuộc cải cách xã hội. D. giải phóng dân tộc gắn liền với cách mạng ruộng đất. Câu 13: Việc ba tổ chức cộng sản Việt Nam ra đời (1929), nội bộ chia rẽ, sau đó hợp nhất lại thành Đảng Cộng sản Việt Nam(đầu năm 1930) để lại bài học kinh nghiệm gì cho xây dựng đất nước ngày nay? A. Kết hợp hài hòa các vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp. B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc đoàn kết rộng rãi. C. Luôn tự phê bình và đấu tranh chống tư tưởng cục bộ. D. Cần phải xây dựng khối liên minh công nông vững chắc. Câu 14: Từ tháng 1 - 1959, nhân dân miền Nam Việt Nam phải sử dụng bạo lực cách mạng, vì A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. mọi xung đột chỉ có thể đực giải quyết bằng vũ lực. Câu 15: Trong thời kì 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”? A. Ý chí độc lập, thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam. B. Sự chi phối cục diện thế giới hai cực, hai phe. C. Hiệp định Giơnevơ năm 1954 chia Việt Nam thành hai miền. D. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mĩ. Câu 16: Lí do nào sau đây không đúng khi nói về việc ta chọn Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với thực dân Pháp? A. Quân ta có đủ điều kiện đánh thắng địch ở Điện Biên Phủ. B. Điện Biên Phủ có tầm quan trọng với miền Bắc Đông Dương. C. Pháp cho rằng ta không đủ sức đương đầu với chúng ở Điện Biên Phủ. D. Ta cho rằng Điện Biên Phủ nằm trong kế hoạch của Nava ngay từ đầu. Câu 17: Hội nghị Ianta (2 - 1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây? A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản. B. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới. C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á. D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương làm nhiệm vụ giải giáp quân Nhật. Câu 18: Từ ngày 6 - 3 -1946 đến trước ngày 19 - 12 - 1946, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng cho thực dân Pháp một số quyền lợi với nguyên tắc cao nhất là A. giữ vững chủ quyền dân tộc. B. Đảng Cộng sản được hoạt động công khai. C. đảm bào sự phát triển lực lượng chính trị. D. đảm bảo về an ninh quốc gia. Câu 19: Tháng 9 - 1951, Nhật Bản kí với Mĩ Hiệp ước hòa bình Xan Phranxixcô nhằm A. nhận viện trợ của Mĩ theo chế độ quân nhân. B. đứng dưới “ chiếc ô ” bảo hộ hạt nhân của Mĩ. C. thiết lập liên minh chính trị - quân sự với Mĩ. Trang 2/4 - Mã đề thi 202 D. chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh. Câu 20: Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 không có sự tham gia của cá nhân, tổ chức nào dưới đây? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Lê Hồng Phong. C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn. D. Đông Dương Cộng sản đảng. Câu 21: Từ năm 1991 đến năm 2000, về cơ bản các nước lớn đều có sự điều chỉnh chính sách đối ngoại theo hướng hòa dịu, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp vì lí do chủ yếu nào dưới đây? A. Muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế. B. Muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới. C. Hợp tác chính trị trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế. D. Cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc. Câu 22: Đâu không phải là yếu tố dẫn đến sự hoạt động, phát triển mạnh và thắng lợi của khuynh hướng vô sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930? A. Hoạt động của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 20. C. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam. D. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. Câu 23: Đông Dương Cộng sản liên đoàn được ra đời (1929) từ sự phân hóa của tổ chức nào? A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. B. Việt Nam Cách mạng đảng. C. Việt Nam Quang phục hội. D. Tân Việt Cách mạng đảng. Câu 24: Ý nghĩa to lớn nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 do Đảng lãnh đạo là gì? A. Là cuộc tập dượt đầu tiên của Đảng và nhân dân cho thắng lợi năm 1945. B. Đưa ra khẩu hiệu “đả đảo đế quốc Pháp”, “đả đảo phong kiến”. C. Đã xác định đúng kẻ thù đấu tranh là đế quốc Pháp và phong kiến tay sai. D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho Đảng sau này. Câu 25: Phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến năm 1914 có điểm gì mới so với phong trào yêu nước trước đó? A. Sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. B. Đoàn kết nhân dân trong một mặt trận. C. Gắn cứu nước với canh tân đất nước. D. Do giai cấp tư sản ra đời lãnh đạo. Câu 26: Tại Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 8 (tháng 5 - 1941), Nguyễn Ái Quốc chủ trương thành lập mặt trận nào cho dân tộc Việt Nam? A. Mặt trận Đồng minh. B. Mặt trận Việt Minh. C. Mặt trận Liên minh. D. Mặt trận Liên Việt. Câu 27: Nội dung nào phản ánh tính chất triệt để của phong trào cách mạng (1930 - 1931) ở Việt Nam? A. Lần đầu tiên có sự lãnh đạo của một chính đảng. B. Hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. C. Diễn ra trên quy mô rộng lớn chưa từng thấy. D. Không ảo tưởng vào kẻ thù của dân tộc và giai cấp. Câu 28: Để củng cố chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công. Đảng Cộng sản Đông Dương, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã A. thành lập “Nha bình dân học vụ”. B. phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”. C. thành lập các đoàn quân “Nam tiến”. D. tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội. Câu 29: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam? A. Hoàn thành “Di chúc” của chủ tịch Hồ Chí Minh về đánh cho “Mĩ cút”. B. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao. C. Mở ra bước ngoặt mới cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước. D. Là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam. Câu 30: Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước A. bại trận và chịu nhiều tổn thất. B. thắng trân nhưng chịu nhiều tổn thất. C. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá. D. thắng trận và có nhiều lợi thế. Trang 3/4 - Mã đề thi 202 Câu 31: Nhiệm vụ hàng đầu trong cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở các đô thị từ phía Bắc từ vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 là gì? A. Giữ thế phong ngự chủ động tích cực. B. Tiêu diệt một bộ phận binh lực quân Pháp. C. Bảo vệ an toàn cho cơ quan đầu não. D. Giam chân Pháp trong các đô thị. Câu 32: Nội dung nào không phải là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và so với khu vực Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Kết quả đấu tranh. B. Mục tiêu đấu tranh. C. Chống thực dân, tay sai. D. Đối tượng đấu tranh. Câu 33: Đâu là đối tượng chính của cách mạng Đông Dương trong giai đoạn 1936-1939 ? A. Một bộ phận đế quốc xâm lược và tay sai. B. Bọn đế quốc xâm lược. C. Đế quốc và phong kiến. D. Địa chủ phong kiến và đế quốc xâm lược. Câu 34: Nội dung nào dưới đây phản ảnh đầy đủ nhất hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất. B. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra. C. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, để lại hậu quả nghiêm trọng về chính trị, xã hội. D. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa trên thế giới. Câu 35: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được ra đời trong bối cảnh A. không chịu tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. B. chịu chi phối của quan hệ Mĩ - Nga. C. chịu nhiều tác động của cuộc Chiến tranh lạnh. D. Mĩ hoàn thành xâm lược Việt Nam. Câu 36: Một trong những điểm chung của các chiến lược chiến tranh do Mĩ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 - 1975) là gì? A. Dựa vào vũ khí Mĩ và quân dội các nước thân Mĩ. B. Có sự tham chiến của quân đội Mĩ, cố vấn Mĩ chỉ huy. C. Kết hợp với ném bom phá hoại miền Bắc. D. Dựa vào lực lượng quân sự của nước Mĩ. Câu 37: Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình nổi bật là A. tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập. B. hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập. C. các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO). D. các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới. Câu 38: Sự xuấn hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam (1929) không phải là A. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. B. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. C. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. D. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. Câu 39: Một trong những mục tiêu của quân dân Việt Nam khi mở chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 là gì? A. Buộc Pháp phải đàm phán. B. Tiêu diệt sinh lực quân Pháp. C. Chứng tỏ sự trưởng thành của quân đội ta. D. Đẩy quân Pháp phải lâm vào thế bị động. Câu 40: Năm 1949, “ sản lượng nông nghiệp Mĩ bằng 2 lần sản lượng của 5 nước Anh, Pháp, Tây Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại; nắm trong tay ¾ dự trữ vàng thế giới .” . Đây là chứng minh cho nước Mĩ A. có tiềm lực kinh tế - tài chính đứng đầu thế giới. B. khởi đầu cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại. C. đã phục hồi và phát triển nhanh chóng. D. luôn ổn định và phát triển “thần kì”. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 202
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_xa_hoi_phan_lich_su.pdf
dap_an_de_Lich_su_c891148fa0.pdf