Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 208 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 208 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Mã đề: 208 - Năm học 2021 - Sở GD&ĐT cụm các trường huyện Nam Trực (Có đáp án)

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH ĐỀ THI THỬ TN THPT QUỐC GIA NĂM 2021 CỤM CÁC TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI HUYỆN NAM TRỰC Môn thi thành phần: Lịch sử. Thời gian làm bài: 50 phút; ĐỀ CHÍNH THỨC (40 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm 04 trang) Họ, tên thí sinh:.................................................................. SBD: ..................... Mã đề thi: 208 Câu 1: Khuynh hướng vô sản đã thắng thế hoàn toàn trước khuynh hướng tư sản ở Việt Nam(đầu năm 1930) vì lí do nào dưới đây? A. Khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả các mâu thuẫn trong xã hội. B. Khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan lịch sử dân tộc. C. Khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất cho nông dân. D. Liên minh công - nông chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam. Câu 2: Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 trong kháng chiến chống Pháp là A. làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp. B. giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính. C. buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương. D. bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta. Câu 3: Điểm giống nhau giữa Hội Việt Nam cách mạng thanh niên và Việt Nam quốc dân đảng ? A. Đều là các tổ chức cách mạng. B. Đều là các tổ chức yêu nước theo khuynh hướng tư sản. C. Đều là các tổ chức cộng sản. D. Đều là các tổ chức chính trị theo khuynh hướng vô sản. Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phản ảnh hậu quả của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929 - 1933? A. Tàn phá nặng nề nền kinh tế, xã hội các nước tư bản chủ nghĩa. B. Hàng chục triệu công nhân thất nghiệp, nông dân mất ruộng đất. C. Nhiều cuộc đấu tranh, biểu tình của người thất nghiệp diễn ra. D. Thành lập một tổ chức quốc tế để duy trì trật tự của thế giới. Câu 5: Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có sự khác biệt về A. nhiệm vụ chiến lược. B. giai cấp lãnh đạo. C. động lực chủ yếu. D. khẩu hiệu đấu tranh. Câu 6: Ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam cùng ra đời(1929) có ý nghĩa như thế nào? A. Chứng tỏ chủ nghĩa Mác đã xâm nhập mạnh mẽ vào phong trào công nhân. B. Là bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. C. Chứng tỏ bước phát triển mới của giai cấp công nhân Việt Nam. D. Thể hiện sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước ở Việt Nam. Câu 7: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quốc gia tư bản nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới? A. Liên bang Đức. B. Nhật Bản C. Liên Xô. D. Trung Quốc. Câu 8: Nội dung nào không phải là thách thức lớn của nhân loại đang phải đối mặt hiện nay? A. Chủ nghĩa thực dân kiểu cũ. B. Chủ nghĩa khủng bố. C. Xu thế toàn cầu hóa. D. Dịch bệnh, đói nghèo. Câu 9: Từ sau thất bại nào trong chiến tranh xâm lược Việt Nam buộc Pháp thực hiện chính sách “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”? A. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). B. Chiến dịch Biên Giới thu đông (1950). C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954. D. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947). Câu 10: Đặc điểm bao trùm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là gì? A. Sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh. B. Khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản. Trang 1/4 - Mã đề thi 208 C. Cả hai khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản cùng hoạt động mạnh mẽ. D. Cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau. Câu 11: Một trong những điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam là A. quân đội nước ngoài rút khỏi Việt Nam từ ngày kí hiệp định. B. quy định việc tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực. C. có sự tham gia đàm phán và cùng kí kết của các cường quốc. D. kí kết sau những thắng lợi về quân sự của quân dân Việt Nam. Câu 12: Hội nghị nào của Đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển hướng quan trọng - đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu? A. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). B. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930). C. Hội nghị lần thứ 6 Ban chấp hành Trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939). D. Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5-1941). Câu 13: “Từ ấy trong tôi bừng nắng hạ Mặt trời chân lí chói qua tim”. “Mặt trời chân lí” trong những câu thơ trên của nhà thơ Tố Hữu được hiểu là văn kiện nào? A. “Tuyên ngôn độc lập” của Hồ Chủ Tịch (1945). B. “Sơ thảo những Luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa” (1920). C. “Cương lĩnh chính trị của Đảng Cộng sản Đông Việt Nam” (1930). D. “Đề cương văn hóa Việt Nam” (1943). Câu 14: Vấn đề nào dưới đây không được các cường quốc đưa ra bàn luận tại Hội nghị Ianta và Hội nghị Pốtxđam (1945)? A. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh. B. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít. C. Khôi phục và phát triển kinh tế sau chiến tranh. D. Phân chia thành quả giữa các nước thắng trận. Câu 15: Từ năm 1950, cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam gặp phải khó khăn mới nào? A. Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam (18-1-1950). B. Hồ Chủ tịch ra lời kêu gọi: Việt Nam muốn làm bạn với tất cả các nước. C. Cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương của Pháp được quốc tế hóa. D. Pháp ngày càng lâm vào tình thế khó khăn, phải nhận viện trợ từ Mĩ. Câu 16: Hội nghị Trung ương 8 (5-1941) một mặt đã hoàn thiện chủ trương chuyển hướng chiến lược đề ra từ Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 6 (11-1939), đồng thời đã khắc phục hoàn toàn những hạn chế thiếu sót của A. Cương lĩnh chính trị (2-1930). B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939). C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936). D. Luận cương chính trị (10-1930). Câu 17: Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava với hi vọng A. chuyển bại thành thắng sau 18 tháng. B. khóa chặt biên giới Việt – Trung. C. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương. D. thiết lập trở lại căn cứ địa Việt Bắc. Câu 18: Biến đổi quan trọng nhất của khu vực Đông Nam Á từ sau năm 1945 là gì? A. Lần lượt các nước đã trở thành quốc gia độc lập, tự chủ. B. Sự ra đời và ngày càng phát triển của tổ chức ASEAN. C. Nhiều nước đạt được tốc độ tăng trưởng kinh tế nhanh chóng. D. Vị thế trên trường quốc tế của các nước ngày càng cao. Câu 19: Cuộc khởi nghĩa từng phần trong phong trào cách mạng 1939 - 1945 ở Việt Nam do Đảng Cộng sản Đông Dương phát động được tính từ khi nào? A. Phong trào phá kho thóc của Nhật ở Bắc Kì, Trung Kì để giải quyết nạn đói(3 - 1945). B. Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” ban hành(12 - 3 - 1945). C. Khởi nghãi Ba Tơ(Quảng Ngãi, 3 - 1945). D. Nhật đảo chính Pháp(9 - 3 - 1945) . Trang 2/4 - Mã đề thi 208 Câu 20: Đặc điểm tình hình nước ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là A. đất nước bị chia cắt thành 2 miền, với 2 chế độ chính trị-xã hội khác nhau. B. miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ. C. Mĩ thay chân Pháp, thành lập chính quyền tay sai ở miền Nam. D. miền Bắc được giải phóng, đi lên CNXH. Câu 21: Nhận định nào dưới đây không phản ánh đúng về Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước. B. Là cuộc cách mạng dân chủ nhân dân. C. Là cuộc cách mạng vô sản điển hình. D. Đây là cuôc cách mạng bằng bạo lực. Câu 22: Phong trào thi đua của phụ nữ miền Bắc Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước(1954- 1975) là phong trào A. “Ba sẵn sàng”. B. “Ba đảm đang”. C. “Sóng duyên hải”. D. “Chắc tay súng, vững tay cày”. Câu 23: Tác dụng lớn nhất của phong trào “vô sản hóa” ở Việt Nam trong thập niên hai mươi của thế kỷ XX? A. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của mọi tầng lớp nhân dân. B. Thúc đẩy phong trào đấu tranh của các giai cấp: nông dân, trí thức. C. Nâng cao ý thức chính trị, giác ngộ giai cấp công nhân. D. Phong trào công nhân trở thành nòng cốt của phong trào yêu nước. Câu 24: Hiệp định Giơnevơ là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận A. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời. B. Quyền tổ chức tổng tuyển cử tự do. C. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương. D. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương. Câu 25: Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi bị sụp đổ hoàn toàn? A. Nam Phi ban hành Hiếp pháp(1993) xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc. B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập(1953). C. Nước Namibia tuyên bố độc lập(1990). D. Nhân dân Môdămbích, Ănggôla lật đổ sự thống trị của Bồ Đào Nha(1975). Câu 26: Hạn chế lớn nhất của các cuộc khởi nghĩa trong phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là gì? A. Cách đánh nặng về phong thủ, ít chủ động tiến công. B. Chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ trên cả nước. C. Thiếu đường lối và giai cấp lãnh đạo đúng đắn. D. Thiếu sự phối hợp giữa các cuộc khởi nghĩa. Câu 27: Lực lượng nào trong xã hội Việt Nam được Nguyễn Ái Quốc và Đảng Cộng sản Đông Dương xác định là lực lượng chủ lực của cuộc vận động giải phóng dân tộc (1939 - 1945)? A. Giai cấp nông dân. B. Đội ngũ tri thức. C. “Đội quân tóc dài”. D. Công - nông liên minh. Câu 28: Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng ở miền Nam Việt Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công? A. Chiến thắng Bình Giã. B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. “Đồng khởi”. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 29: Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở nước Nga là A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. C. Cách mạng văn hóa. D. Cách mạng vô sản. Câu 30: Từ nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về Châu Á dựa trên cơ sở nào? A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới. B. Mĩ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân. C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh. D. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu. Câu 31: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước Châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Ý thức về vấn đề dân tộc giải phóng và thực lực chuẩn bị. Trang 3/4 - Mã đề thi 208 B. Thắng lợi của phe đồng minh trong chiến tranh chống phát xít. C. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây. D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển. Câu 32: Một trong những điểm mới và tiến bộ của Hội nghị lần thứ 8 (5 - 1941) so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương A. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất. B. xác định hình thức giành chính quyền bằng bạo lực. C. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng. D. thành lập mặt trận dân tộc thống nhất của mỗi nước. Câu 33: Sự kiện mở đầu cho những hoạt động khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam( ASEAN) là A. kí kết Hiệp ước Bali(2 - 1976). B. ba nước Đông Dương kết thúc chống Mĩ(4 - 1975). C. Việt Nam gia nhập ASEAN(1995). D. vấn đề Campuchia được giải quyết(10 - 1991). Câu 34: Trong chiến lược “chiến tranh đặc biệt” (1961- 1965) ở miền Nam Việt Nam, chính quyền Mĩ- Diệm tập trung nhiều nhất vào việc A. mở các cuộc hành quân “tìm diệt” vào vùng “đất thánh Việt cộng”. B. xây dựng lực lượng quân đội Sài Gòn. C. mở rộng quy mô đánh phá miền Bắc. D. dồn dân lập “ấp chiến lược” sau đổi thành “ấp tân sinh”. Câu 35: Theo Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” do Đảng Cộng sản Đông Dương ban hành (12 - 3 - 1945), kẻ thù nguy hiểm nhất của nhân dân ta là A. chính phủ bù nhìn Trần Trọng Kim. B. phát xít Nhật. C. đế quốc, phát xít Nhật - Pháp và tay sai. D. chủ nghĩa phát xít. Câu 36: Bước ra khỏi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai, Liên Xô là nước A. thắng trận và có nhiều lợi thế. B. thắng trận và ít bị chiến tranh tàn phá. C. thắng trận nhưng chịu nhiều tổn thất. D. bại trận và chịu nhiều tổn thất. Câu 37: Đâu là nguyên nhân cơ bản dẫn đến ba trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu bị khủng hoảng, suy thoái kéo dài trong giai đoạn 1973 - 1991? A. Sự cạnh tranh mạnh mẽ của các nước công nghiệp mới (NICs). B. Kinh tế Mĩ suy thoái đã kéo theo các nền kinh tế các nước Tây Âu. C. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới từ đầu năm 1973. D. Sự chi phối, ảnh hưởng của trật tự “hai cực” Ianta và Chiến tranh lạnh. Câu 38: Theo Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương, động lực của cách mạng được xác định là gì? A. Công nhân và nhân dân. B. Công nhân và nông dân. C. Tiểu tư sản và tri thức. D. Liên minh công - nông - binh. Câu 39: Tác dụng trước mắt của việc đàm phán và kí Hiệp định Sơ bộ giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với đại diện Chính phủ Pháp (6 - 3 - 1946) là A. chuyển quan hệ giữa Việt Nam và Pháp từ đối đầu sang đối thoại. B. tạo thời gian hòa bình để Việt Nam tổ chức bầu cử Quốc hội. C. giúp Việt Nam ngăn chặn được mọi nguy cơ xung đột với Pháp. D. thể hiện thiện chí hòa bình của hai chính phủ Việt Nam và Pháp. Câu 40: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam là A. đánh chắc, tiến chắc. B. vừa đánh, vừa đàm. C. đánh lâu dài. D. đi nhanh đến, đánh nhanh thắng. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ---------- Trang 4/4 - Mã đề thi 208
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_xa_hoi_phan_lich_su.pdf
dap_an_de_Lich_su_c891148fa0.pdf