Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Tốt nghiệp THPT môn Khoa học xã hội - Phần: Lịch sử - Năm học 2024 - Trường THPT Lý Tự Trọng (Có ma trận và đáp án)

MA TRẬN ĐỀ THI TỐT NGHIỆP 2024 CHỦ ĐỀ MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Nhận Thông hiểu Vận dụng Vận dụng Tổng biết thấp cao Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 và Liên Xô 1 1 XDCNXH Chiến tranh thế giới thứ 2 (1939 - 1945) 1 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau Chiến tranh thế giới 1 1 thứ hai. Liên Xô, Đông Âu (1945 - 1973) và Liên bang Nga (1991 1 1 -2000) Các nước Á, Phi, Mĩ Latinh (1945 - 2000) 2 1 3 Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản. 2 1 3 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì Chiến tranh lạnh. 1 1 CMKH KT và xu thế toàn cầu hóa 1 1 Phong trào yêu nước chống Pháp trong những năm cuối 1 1 thế kỉ XIX Xã hội Việt trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân 1 1 Pháp Phong trào yêu nước và cách mạng từ đầu thế kỉ XX đến Chiến tranh thế giới thứ nhất Việt Nam từ năm 1919 đến 1930. 2 1 2 1 6 Việt Nam từ năm 1930 đến 1945. 2 1 2 1 6 Việt Nam từ năm 1945 đến 1954. 3 1 1 1 6 Việt Nam từ năm 1954 đến 1975. 4 1 1 1 7 Việt Nam từ năm 1975 đến 2000. 1 1 Tổng 22 8 6 4 40 ĐỀ THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA 2024. Câu 1. Cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga thắng lợi đã A. làm thay đổi hoàn toàn tình hình nước Nga. B. chấm dứt chế độ phân biệt chủng tộc trên toàn thế giới. C. góp phần vào chiến thắng chống chủ nghĩa thực dân kiểu mới. D. để lại kinh nghiệm trong cải cách kinh tế, xã hội ở châu Á. Câu 2. “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp - Mĩ khi nói về A. cụm cứ điểm Luông Phabang và Mường Sài.B. cụm cứ điểm Luông Phabang và Xênô. C. cụm cứ điểm đồi A1, Him Lam và Độc Lập. D. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ. Câu 3. Năm 1924, Nguyễn Ái Quốc dự Đại hội V Quốc tế Cộng sản khi đang hoạt động ở quốc gia nào sau đây? A. Đức B. Anh.C. Trung Quốc.D. Liên Xô. Câu 4. Thắng lợi nào sau đây của quân dân Việt Nam đã buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Chiến dịch Đường 9 - Nam Lào (1971). B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968). C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972). D. Chiến thắng Vạn Tường (1965). Câu 5. Lực lượng tham gia đông đảo nhất trong cuộc khởi nghĩa Yên Thế là A. công nhân.B. dân tộc thiểu số. C. sĩ phu, văn thân.D. nông dân. Câu 6. Trong những năm 1927-1930, Việt Nam Quốc dân đảng tiến hành cách mạng chủ yếu bằng A. chính trị. B. bạo lực. C. kinh tế. D. cải cách. Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chính đảng nào sau đây lãnh đạo cuộc đấu tranh giành độc lập của nhân dân Ấn Độ? A. Đảng Quốc đại.B. Đảng Cộng sản.C. Đảng Dân tộc.D. Đảng Xã hội. Câu 8. Cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), tổ chức nào sau đây là liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh? A. Liên minh châu Âu.B. Liên hợp quốc. C. Liên minh vì sự tiến bộ.D. Đại hội dân tộc Phi. Câu 9. Nội dung nào sau đây là nguồn gốc dẫn đến cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Chiến tranh lạnh chấm dứt B. Sự bùng nổ dân số thế giới C. Tác động của xu thế toàn cầu hóa D. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ Câu 10. Năm 1975 là mốc đánh dấu sự thất bại về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi với sự kiện giành độc lập của A. Môdămbích và Ănggôla.B. Angiêri và Môdămbích C. Êtiôpia và Ănggôla.D. Êtiôpia và Angiêri. Câu 11. Trong những năm (1961 – 1965), đế quốc Mĩ thực hiện chiến lược chiến tranh nào dưới đây ở miền Nam Việt Nam? A. Chiến tranh đặc biệt.B. Chiến tranh cục bộ. C. Việt Nam hóa chiến tranh.D. Đông Dương hóa chiến tranh. Câu 12. Trong đường lối đổi mới đề ra từ năm 1986, Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương xây dựng nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần có sự quản lý của Nhà nước nhằm A. phát huy quyền làm chủ kinh tế của nhân dân. B. giải quyết tình trạng khủng hoảng kéo dài về chính trị. C. xóa bỏ hoàn toàn thành phần kinh tế quốc dân. D. phát triển kinh tế theo định hướng tư bản chủ nghĩa. Câu 13. Khẩu hiệu mà Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 là A. “Giải phóng dân tộc, giải phóng giai cấp”.B. “Chống phát xít, chống chiến tranh". C. “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”. D. “Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”. Câu 14. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới. B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác. C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp. D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản. Câu 15. Từ năm 1959 đến 1960, nhân dân miền Nam Việt Nam nổi dậy trong phong trào Đồng khởi để nhằm chống lại lực lượng nào sau đây? A. Pháp – Nhật.B. Trung Hoa Dân quốc và tay sai. C. Mĩ – Diệm.D. Mĩ – Thiệu. Câu 16. Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố dẫn đến sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu giai đoạn 1950 - 1973? A. Vai trò quản lí có hiệu quả của nhà nước B. Chỉ phải cạnh tranh với các nước Mĩ Latinh. C. Chỉ phải cạnh tranh với các nước Châu Á. D. Có sự hợp tác chặt chẽ với Liên Xô Câu 17. Đến năm 1968, quốc gia nào sau đây có nền kinh tế đứng thứ hai thế giới tư bản? A. Brunây.B. Mianma.C. Nhật Bản.D. Campuchia. Câu 18. Tỉnh giành được thắng lợi cuối cùng trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân 1975 là A. Đồng Nai Thượng.B. Châu Đốc. C. Sài Gòn.D. Đà Nẵng. Câu 19. Trong thập niên 70 của thế kỉ XX, xu thế chủ đạo trong quan hệ quốc tế là A. đơn cực. B. hòa hoãn Đông - Tây. C. toàn cầu hóa. D. đa cực. Câu 20. Thể chế chính trị của nước Nga được quy định trong Hiến pháp Liên bang Nga (12/1993) là A. Dân chủ Cộng hòa. B. Tổng thống Liên bang. C. Quân chủ lập hiến. D. Xã hội chủ nghĩa. Câu 21. Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mỹ, Anh vào đầu năm 1945? A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh C. Phân chia thành quả chiến thắng D. Ký hoà ước với các nước bại trận Câu 22. Một trong những thắng lợi của cách mạng miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 -1973) là sự thành lập A. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. B. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam. C. Trung ương cục miền Nam và Quân giải phóng miền Nam. D. Liên minh các lực lượng dân tộc, dân chủ và hòa bình ở miền Nam Câu 23. Hiệp ước Bali (2 – 1976) của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) đã A. thông qua quyết định kết nạp Brunây vào ASEAN B. tuyên bố xây dựng thành công Cộng đồng ASEAN thống nhất vững mạnh C. xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN D. thông qua quyết định kết nạp Mianma vào ASEAN Câu 24. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929), nền kinh tế Việt Nam A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu. C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp. D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp. Câu 25. Trong hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương mặt trận nào sau đây đã được thành lập? A. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.B. Dân chủ Đông Dương. C. Thống nhất dân tộc phản đề Đông Dương.D. Việt Nam độc lập đồng minh. Câu 26. Nội dung nào sau đây là một trong những giải pháp giải quyết khó khăn của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà trong hơn một năm kể từ ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công? A. Thực hiện cải cách giáo dục toàn diện. B. Tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội. C. Thực hiện cách mạng ruộng đất. D. Tiến hành giải quyết nạn đói. Câu 27. Trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX, khẩu hiệu Mĩ sử dụng trong Chiến lược “Cam kết và mở rộng” để can thiệp vào công việc nội bộ của các nước khác là A. chống chủ nghĩa khủng bố. B. tiêu diệt chủ nghĩa khủng bố. C. thúc đẩy dân chủ. D. tự do dân chủ. Câu 28. Phong trào đấu tranh chính trị ở đô thị cùng với phong trào phá “ấp chiến lược” ở nông thôn của nhân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) của Mĩ đã A. buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. làm phá sản về cơ bản chiến lược Chiến tranh đặc biệt của Mĩ. C. hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”. D. đẩy nhanh quá trình suy sụp của chính quyền Ngô Đình Diệm. Câu 29. Nhận xét nào sau đây không đúng về chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954? A. Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên và lớn nhất của quân đội ta. B. Diễn ra trong hoàn cảnh hai bên có sự chuẩn bị chu đáo. C. Chiến dịch đã huy động đến mức cao nhất về lực lượng hai phía. D. Có tác dụng quyết định đến thắng lợi trên các mặt trận khác Câu 30. Hội nghị ban chấp hành trung ương Đảng cộng sản Đông Dương tháng 7-1936, Đảng Cộng sản Đông Dương chủ trương khắc phục hạn chế của Luận cương chính trị (10 - 1930) được thể hiện qua việc A. thành lập chính phủ công nông binh.B. tập hợp lực lượng toàn dân tộc. C. xác định động lực cách mạng.D. sử dụng bạo lực cách mạng. Câu 31. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng một trong những tác động của sự chuyển biến kinh tế, xã hội đến phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919-1925? A. Làm sâu sắc mâu thuẫn giai cấp, đưa vấn đề dân chủ thành nhiệm vụ chủ yếu. B. Chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cho sự ra đời của chính đảng vô sản. C. Tạo cơ sở để hai khuynh hướng cứu nước cùng xuất hiện và thay thế nhau. D. Làm xuất hiện các giai tầng xã hội mới, bổ sung lực lượng cho cách mạng. Câu 32. Thất bại của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng (1930) để lại bài học kinh nghiệm nào sau đây cho phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam? A. Tập trung xây dựng tổ chức cơ sở đảng ở nước ngoài. B. Chú trọng xây dựng lực lượng chính trị cho cách mạng. C. Coi binh lính là lực lượng quyết định để tiến hành bạo lực cách mạng. Câu 33. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa Hội nghị thành lập Đảng tháng 2-1930 và Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng tháng 5-1941? A. Chủ trương thành lập nhà nước cộng sản sau khi giành độc lập. B. Xác định nhiệm vụ hàng đầu là đánh đổ đế quốc, phát xít. C. Đánh giá đúng vai trò của các lực lượng trong cách mạng. D. Chuyển từ cuộc đấu tranh giai cấp sang đấu tranh dân tộc. Câu 34. Điểm giống nhau giữa Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam và cuộc nội chiến (1946 – 1949) ở Trung Quốc là đều A. góp phần vào thắng lợi chung của phe đồng minh chống phát xít. B. khẳng định vai trò lãnh đạo cách mạng của đảng cộng sản. C. lật đổ chế độ phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền. D. chấm dứt hơn 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc. Câu 35. Nhận xét nào sau đây là đúng về các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam được thành lập trong những năm 1930 - 1945? A. Đã nhận được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. B. Đảm nhận chức năng của một chính quyền cách mạng. C. Đã tập hợp, đoàn kết được nhân dân ba nước Đông Dương. D. Nền tảng của mặt trận là công nhân và nông dân. Câu 36. Một trong những nghệ thuật quân sự mà ta sử dụng suốt chiều dài cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp 1945-1954 là A. đánh nhanh thắng nhanh.B. phối hợp chặt chẽ giữa các chiến trường. C. đánh điểm diệt viện. D. bao vây, chia cắt, cô lập địch. Câu 37. Điểm tương đồng về mục tiêu của cuộc tiến công chiến lược Đông-Xuân 1953-1954 với các chiến dịch trong kháng chiến chống Pháp là A. mở rộng căn cứ Việt Bắc.B. phá vỡ âm mưu bình định, lấn chiếm. C. tiêu hao sinh lực địch.D. khai thông con đường liên lạc quốc tế. Câu 38. Bài học kinh nghiệm nào sau đây từ phong trào cách mạng 1930 - 1931 được Đảng Cộng sản Đông Dương vận dụng thành công trong Cách mạng tháng Tám (1945)? A. Giành chính quyền bằng bạo lực cách mạng của quần chúng. B. Tập hợp các lực lượng yêu nước vào một mặt trận thống nhất. C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh chính trị, ngoại giao. D. Huy động và kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại. Câu 39. Nội dung nào trong Đại hội Toàn quốc lần II(2/1951) là sự vận dụng những luận điểm đúng đắn, sáng tạo của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng? A. Đưa Đảng ra hoạt động công khai với tên gọi Đảng Lao động Việt Nam phù hợp với tình hình thực tiễn của đất nước. B. Thông qua Tuyên ngôn, Chính cương, Điều lệ mới của Đảng. Xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận của Trung ương Đảng. C. Tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước một Đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh phù hợp với đặc điểm phát triển của từng dân tộc. D. Thông qua các văn kiện quan trọng là Báo cáo chính trị của Chủ tịch Hồ Chí Minh và Bàn về cách mạng Việt Nam của Tổng Bí thư Trường Chinh, với những điểm cơ bản nhất về nhiệm vụ, đường lối cách mạng Việt Nam. Câu 40. Ở Việt Nam, huynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam 1920 -1930 là do A. đáp ứng yêu cầu, nguyện vọng của đại địa chủ. B. khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn lịch sử dân tộc. C. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã lỗi thời. D. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
File đính kèm:
de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_khoa_hoc_xa_hoi_phan_lich_su.doc