Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 257 (Có đáp án)

Câu 1: Phân supephotphat kép thực tế sản xuất được thường chỉ ứng với 40% P2O5. Hàm lượng phần trăm của canxiđihiđrophotphat trong phân bón này là

A. 71,3.                            B. 65,9.                            C. 69.                               D. 75,5.

Câu 2: Thủy phân hoàn toàn 8,8gam este đơn chức, mạch hở X với 100ml dd KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6gam 1 ancol Y. Tên gọi của X là

A. propyl axetat.              B. etylfomat.                   C. etyl axetat.                  D. etyl propionat.

Câu 3: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong

A. dầu hỏa.                      B. nước.                           C. rượu etylic.                 D. phenol lỏng.

Câu 4: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là

A. 5.                                 B. 4.                                 C. 6.                                 D. 3.

Câu 5: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?

A. Vàng.                          B. Nhôm.                         C. Đồng.                          D. Bạc.

Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X và giá trị V nhỏ nhất là:

A. 68,5% và 1,025.          B. 68,5% và 0,525.          C. 20,54% và 1,025.        D. 20,54% và 0,525.

Câu 7: Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:                                                                                                                                                

Giá trị của a và m lần lượt là

A. 0,5 và 20,0.                 B. 0,4và 40,0.                 C. 0,5 và 24,0.                 D. 0,4 và 20,0.

Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dd KOH dư thu được a mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 dư vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8gam. Giá trị của a là

A. 0,40.                            B. 0,45.                            C. 0,60.                            D. 0,55.

 

doc 4 trang letan 19/04/2023 5440
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 257 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 257 (Có đáp án)

Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 257 (Có đáp án)
loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại?
A. Vàng.	B. Nhôm.	C. Đồng.	D. Bạc.
Câu 6: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong X và giá trị V nhỏ nhất là:
A. 68,5% và 1,025.	B. 68,5% và 0,525.	C. 20,54% và 1,025.	D. 20,54% và 0,525.
Câu 7: Dung dịch (A) chứa a mol Ba(OH)2 và m gam NaOH. Sục từ từ CO2 đến dư vào dung dịch (A) thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị dưới đây:	
Giá trị của a và m lần lượt là
A. 0,5 và 20,0.	B. 0,4 và 40,0.	C. 0,5 và 24,0.	D. 0,4 và 20,0.
Câu 8: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dd KOH dư thu được a mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 dư vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8gam. Giá trị của a là
A. 0,40.	B. 0,45.	C. 0,60.	D. 0,55.
Câu 9: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong nước:	
Khí A có thể là
A. cacbon monooxit.	B. amoniac.	C. cacbon đioxit.	D. hiđro clorua.
Câu 10: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%.	B. 10,526%.	C. 9,524%.	D. 10,687%.
Câu 11: Cho Fe ,FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3 ,FeCO3 , FeS lần lượt phản ứng với HNO3 đặc nóng , số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hóa- khử là
A. 7.	B. 9.	C. 8.	D. 6.
Câu 12: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có .... 4.	C. 5.	D. 2.
Câu 16: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Các chất X, Y, Z, T lần lượt là :
A. axit axetic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
B. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val.
C. axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala.
D. fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys-Val-Ala.
Câu 17: Tính oxi hoá của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây?
A. C + CO22CO .	B. C + 2CuO 2Cu + CO2.
C. C + H2O CO + H2.	D. 2C + CaCaC2.
Câu 18: Không nên dùng thùng bằng sắt để chứa dung dịch
A. HNO3 loãng.	B. HNO3 đặc nguội.	C. NaOH.	D. H2SO4 đặc nguội.
Câu 19: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X , Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200ml dd NaOH 1M, thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam 2 ancol bậc 1. Phần trăm khối lượng và công thức cấu tạo của 2 este là
A. 55% HCOOC2H5, 45% CH3COOCH3.
B. 45% HCOOC2H5, 55% CH3COOCH3.
C. 25%HCOOCH2CH2CH3, 75% CH3COOC2H5.
D. 75%HCOOCH2CH2CH3, 25% CH3COOC2H5.
Câu 20: Với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amin bậc 2?
A. 2.	B. 4.	C. 1.	D. 3.
Câu 21: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,2 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là
A. C2H6O.	B. C3H6O.	C. CH4O.	D. C3H8O.
Câu 22: Polime có cấu trúc mạng không gian là
A. poli( vinyl clorua).	B. cao su lưu hóa.	C. amilopectin.	D. polietilen.
Câu 23: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
A. 9,0 kg.	B. 12,0 kg.	C. 10,0 kg.	D. 10,8 kg.
Câu 24: Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng tạm thời.	B. nước cứng toàn phần.
C. nước cứng vĩnh cửu... chất đều tác dụng được với dung dịch Y?
A. Br2, NaNO3, KMnO4.	B. KI, NH3, NH4Cl.
C. NaOH, Na2SO4,Cl2.	D. BaCl2, HCl, Cl2.
Câu 29: Để tách riêng các chất: bezen, phenol, anilin ra khỏi hỗn hợp, cần các hóa chất là
A. dung dịch NaOH và dung dịch H2SO4.	B. dung dịch NaOH và nước brom.
C. nước brom và dung dịch H2SO4.	D. dung dịch H2SO4 và dung dịch NH3.
Câu 30: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là
A. 100ml.	B. 200ml	C. 150ml.	D. 250ml.
Câu 31: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với
A. 84.	B. 82.	C. 86.	D. 80.
Câu 32: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là
A. metyl axetat.	B. metyl propionat.	C. propyl axetat.	D. etyl axetat.
Câu 33: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là
A. 52,20.	B. 49,66.	C. 58,60 .	D. 46,68.
Câu 34: Chất nào sau đây không dẫn điện được ?
A. NaOH nóng chảy.	B. HBr hòa tan trong nước.
C. CaCl2 nóng chảy.	D. KCl rắn, khan.
Câu 35: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ?
A. CaC2.	B. NaCN.	C. CO2.	D. CCl4.
Câu 36: Cho các phát biểu sau: 
	(a) Các kim loại Na, K, và Ca đều phản ứng mạnh với nước; 
	(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl; 
	(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và

File đính kèm:

  • docde_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc.doc
  • xlsHoa_dapancacmade.xls