Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 358 (Có đáp án)
Câu 1: Trong một cốc nước có chứa 0,01mol Na+, 0,02mol Ca2+, 0,01mol Mg2+, 0,05mol HCO3-, 0,02mol Cl-. Nước trong cốc thuộc loại
A. nước cứng vĩnh cửu. B. nước cứng toàn phần.
C. nước mềm. D. nước cứng tạm thời.
Câu 2: Phản ứng Al + HNO3 g Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Hệ số cân bằng ( tỉ lệ các số nguyên tối giản) của HNO3 và H2O là:
A. 30 và 9. B. 24 và 6. C. 24 và 12. D. 30 và 15.
Câu 3: Cho các phát biểu sau:
(a) Các kim loại Na, K, và Ca đều phản ứng mạnh với nước;
(b) Dung dịch muối Fe(NO3)2 tác dụng được với dung dịch HCl;
(c) P cháy trong Cl2 có thể tạo thành PCl3 và PCl5;
(d) Than chì được dùng làm điện cực, chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen;
(e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư;
(g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.
Số phát biểu đúng là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 4: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong nước:
Khí A có thể là
A. cacbon đioxit. B. cacbon monooxit. C. amoniac. D. hiđro clorua.
Câu 5: Polime có cấu trúc mạng không gian là
A. poli( vinyl clorua). B. cao su lưu hóa. C. amilopectin. D. polietilen.
Câu 6: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%. B. 10,526%. C. 9,524%. D. 10,687%.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử Trung học Phổ thông Quốc gia năm 2018 môn Hóa học - Trường THPT Nguyễn Bỉnh Khiêm - Mã đề 358 (Có đáp án)
chế tạo chất bôi trơn, làm bút chì đen; (e) Hỗn hợp Al và NaOH (tỉ lệ số mol tương ứng 1 : 1) tan hoàn toàn trong nước dư; (g) Người ta không dùng CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 4: Hình vẽ dưới đây mô tả hiện tượng của thí nghiệm thử tính tan của khí A trong nước: Khí A có thể là A. cacbon đioxit. B. cacbon monooxit. C. amoniac. D. hiđro clorua. Câu 5: Polime có cấu trúc mạng không gian là A. poli( vinyl clorua). B. cao su lưu hóa. C. amilopectin. D. polietilen. Câu 6: Amino axit X có công thức H2NCxHy(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch H2SO4 0,5M, thu được dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là A. 11,966%. B. 10,526%. C. 9,524%. D. 10,687%. Câu 7: Hoà tan hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dd KOH dư thu được a mol hỗn hợp khí và dd X. Sục khí CO2 dư vào dd X, lượng kết tủa thu được là 46,8gam. Giá trị của a là A. 0,55. B. 0,45. C. 0,40. D. 0,60. Câu 8: Thủy phân một lượng tetrapeptit X (mạch hở) chỉ thu được 29,2 gam Ala-Gly; 14,6 gam Gly-Ala; 12,25 gam Gly-Ala-Val; 3,75 gam Gly; 17,55 gam Val; m gam hỗn hợp gồm Ala-Val và Ala. Giá trị của m là A. 77,35. B. 59,85. C. 58,012. D. 68,75. Câu 9: Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. metyl propionat. B. propyl axetat. C. etyl axetat. D. metyl axetat. Câu 10: Cho 0,3 mol hỗn hợp X gồm hai este đơn chức tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được chất hữu cơ Y (no, đơn chức, mạch hở, có tham gia phản ứng tráng bạc) và 53 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy toàn bộ Y cần vừa đủ 5,6 lít khí O2 (đktc). Khối lượng của 0,3 mol X là A. 31,0gam. B. 29,4 gam. C. 33,0gam. D. 41,0gam. Câu 11: Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 10 lít rượu (ancol) etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8...đổi theo đồ thị dưới đây: Giá trị của a và m lần lượt là A. 0,5 và 20,0. B. 0,5 và 24,0. C. 0,4 và 40,0. D. 0,4 và 20,0. Câu 16: Hoà tan hỗn hợp Fe3O4, Cu , Fe vào dung dịch HNO3 sau phản ứng dung dịch thu được chỉ chứa một chất tan duy nhất. Chất tan đó là A. Fe(NO3)2. B. Fe(NO3)3. C. Cu(NO3)2. D. HNO3. Câu 17: Với công thức phân tử C4H11N có bao nhiêu amin bậc 2? A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 18: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm 2 este đơn chức X , Y là đồng phân cấu tạo của nhau cần 200ml dd NaOH 1M, thu được 15,7 gam hỗn hợp 2 muối của 2 axit là đồng đẳng kế tiếp và 9,9 gam 2 ancol bậc 1. Phần trăm khối lượng và công thức cấu tạo của 2 este là A. 45% HCOOC2H5, 55% CH3COOCH3. B. 75%HCOOCH2CH2CH3, 25% CH3COOC2H5. C. 25%HCOOCH2CH2CH3, 75% CH3COOC2H5. D. 55% HCOOC2H5, 45% CH3COOCH3. Câu 19: Đốt cháy 3,2 gam một este E đơn chức, mạch hở được 3,584 lít CO2 (đktc) và 2,304 gam H2O. Nếu cho 15 gam E tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 18,2 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của ancol tạo nên este trên là A. C2H6O. B. C3H6O. C. CH4O. D. C3H8O. Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm thổ ( từ Be đến Ba) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần. B. Kim loại Zn tác dụng được với dung dịch CaCl2. C. Các kim loại : Na, Ba, Be đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. D. Kim loại xesi được dùng chế tạo tế bào quang điện. Câu 21: Kim loại nào sau đây có tính dẫn điện tốt nhất trong tất cả các kim loại? A. Vàng. B. Nhôm. C. Đồng. D. Bạc. Câu 22: Chất nào sau đây không dẫn điện được ? A. NaOH nóng chảy. B. KCl rắn, khan. C. CaCl2 nóng chảy. D. HBr hòa tan trong nước. Câu 23: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 25,4 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 120 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 3,92 lít (đktc) khí...y nào dưới đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Y? A. Br2, NaNO3, KMnO4. B. KI, NH3, NH4Cl. C. NaOH, Na2SO4,Cl2. D. BaCl2, HCl, Cl2. Câu 28: Khi đun nóng hỗn hợp gồm C2H5OH và CH3OH với H2SO4 đặc ở 140oC có thể thu được số ete tối đa là A. 6. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 29: Thể tích dung dịch NaOH 2M tối thiểu để hấp thụ hết 4,48 lít khí CO2 (đktc) là A. 100ml. B. 200ml C. 150ml. D. 250ml. Câu 30: Hòa tan hết 23,76 gam hỗn hợp X gồm FeCl2, Cu, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,4 mol HCl thu được dung dịch Y và khí NO. Cho từ từ dung dịch AgNO3 vào Y đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thấy đã dùng hết 0,58 mol AgNO3, kết thúc phản ứng thu được m gam kết tủa và 0,448 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của m gần nhất với A. 84. B. 82. C. 86. D. 80. Câu 31: Tính oxi hoá của cacbon thể hiện ở phản ứng nào sau đây? A. C + CO22CO . B. C + 2CuO 2Cu + CO2. C. 2C + CaCaC2. D. C + H2O CO + H2. Câu 32: Kết quả thí nghiệm của các chất X, Y, Z, T (dạng dung dịch) với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Các chất X, Y, Z, T lần lượt là : A. axit fomic, glucozơ, saccarozơ, Glu-Val. B. axit axetic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala. C. axit fomic, glucozơ, glixerol, Lys-Val-Ala. D. fomanđehit, etylenglicol, saccarozơ, Lys-Val-Ala. Câu 33: Không nên dùng thùng bằng sắt để chứa dung dịch A. HNO3 đặc nguội. B. NaOH. C. H2SO4 đặc nguội. D. HNO3 loãng. Câu 34: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ ? A. CaC2. B. NaCN. C. CO2. D. CCl4. Câu 35: Để bảo quản natri, người ta phải ngâm natri trong A. nước. B. dầu hỏa. C. rượu etylic. D. phenol lỏng. Câu 36: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm CuSO4 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi I = 5A, sau thời gian t giây, thấy khối lượng catot tăng 5,12 gam. Nếu tiếp tục điện phân thêm 2t giây nữa, dừng điện phân, lấy catot ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,52 gam; đồng thời các khí thoát ra của cả quá trình điện phân là 6,272 lít (đktc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
File đính kèm:
- de_thi_thu_trung_hoc_pho_thong_quoc_gia_nam_2018_mon_hoa_hoc.doc
- Hoa_dapancacmade.xls