Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì?
A. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại.
B. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
C. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.
D. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông.
Câu 5: Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở
A. các thành phố ven biển. B. vùng núi thấp phía tây.
C. khu vực ven biển phía bắc. D. các đảo nhỏ phía nam.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta?
A. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. B. Chính phủ quyết định thành lập.
C. Chuyên sản xuất công nghiệp. D. Có ranh giới địa lí xác định.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất dưới 1000
MW?
A. Phả Lại. B. Cà Mau. C. Hòa Bình. D. Đa Nhim.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau
đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành
du lịch của nước ta?
A. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng.
B. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế.
C. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng.
D. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Thuận. D. Bình Phước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta?
A. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm.
C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh.
D. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp.
A. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại.
B. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ.
C. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh.
D. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông.
Câu 5: Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở
A. các thành phố ven biển. B. vùng núi thấp phía tây.
C. khu vực ven biển phía bắc. D. các đảo nhỏ phía nam.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta?
A. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. B. Chính phủ quyết định thành lập.
C. Chuyên sản xuất công nghiệp. D. Có ranh giới địa lí xác định.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất dưới 1000
MW?
A. Phả Lại. B. Cà Mau. C. Hòa Bình. D. Đa Nhim.
Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau
đây?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngành
du lịch của nước ta?
A. Khách du lịch và doanh thu từ du lịch nước ta đều tăng.
B. Khách nội địa luôn nhiều hơn khách quốc tế.
C. Các trung tâm du lịch phân bố đồng đều giữa các vùng.
D. Hà Nội và Đà Nẵng là hai trung tâm du lịch quốc gia.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 30, cho biết tỉnh nào sau đây không nằm trong vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Bình Dương. B. Bà Rịa - Vũng Tàu. C. Bình Thuận. D. Bình Phước.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không phải là đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta?
A. Giảm tỉ trọng nhóm ngành công nghiệp chế biến.
B. Đang nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm.
C. Tăng tỉ trọng các sản phẩm cao cấp, có sức cạnh tranh.
D. Tương đối đa dạng với 3 nhóm ngành công nghiệp.
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi thử trước kỳ thi THPT Quốc gia năm 2018 môn Địa lí Lớp 12 - Sở GD&ĐT Gia Lai - Mã đề 007
c có vốn đầu tư nước ngoài đều giảm. C. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài và kinh tế Nhà nước đều tăng. D. Kinh tế Nhà nước giảm, kinh tế ngoài Nhà nước tăng. Câu 3: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH CÁC LOẠI CÂY TRỒNG PHÂN THEO NHÓM CÂY, NĂM 2005 VÀ 2014 (Đơn vị: nghìn ha) Năm 2005 2014 Tổng số 13287,0 14809,4 Cây lương thực 8383,4 8996,2 Cây công nghiệp 2495,1 2843,5 Cây khác 2408,5 2969,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sự thay đổi diện tích các loại cây trồng của nước ta qua hai năm? Trang 2/5 - Mã đề thi 007 A. Diện tích cây lương thực tăng ít nhất. B. Diện tích cây khác tăng nhanh nhất. C. Diện tích các loại cây trồng không tăng. D. Diện tích cây công nghiệp tăng nhiều nhất. Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng về nền nông nghiệp của Hoa Kì? A. Hình thức tổ chức sản xuất chủ yếu là các trang trại. B. Sản xuất đã thay đổi theo hướng đa dạng hóa nông sản trên cùng một lãnh thổ. C. Nền nông nghiệp hàng hóa được hình thành sớm và phát triển mạnh. D. Giảm tỉ trọng dịch vụ nông nghiệp, tăng tỉ trọng hoạt động thuần nông. Câu 5: Phần lớn dân cư Nhật Bản tập trung ở A. các thành phố ven biển. B. vùng núi thấp phía tây. C. khu vực ven biển phía bắc. D. các đảo nhỏ phía nam. Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không đúng với khu công nghiệp ở nước ta? A. Có nhiều điểm dân cư sinh sống. B. Chính phủ quyết định thành lập. C. Chuyên sản xuất công nghiệp. D. Có ranh giới địa lí xác định. Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, cho biết nhà máy điện nào có công suất dưới 1000 MW? A. Phả Lại. B. Cà Mau. C. Hòa Bình. D. Đa Nhim. Câu 8: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, cho biết dừa được trồng nhiều nhất ở vùng nào sau đây? A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Duyên hải Nam Trung Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, cho biết phát biểu nào sau đây không đúng về ngàn...thác lớn nhất Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đồng Tháp. B. Kiên Giang. C. Cà Mau. D. An Giang. Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22, hãy cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về ngành công nghiệp năng lượng nước ta? A. Sản lượng than, dầu mỏ, điện tăng liên tục trong giai đoạn 2000 - 2007. B. Hoạt động khai thác than tập trung chủ yếu ở miền Bắc nước ta. C. Dầu mỏ, khí đốt đang khai thác tập trung chủ yếu ở thềm lục địa phía Nam. D. Vùng có nhiều nhà máy thủy điện công suất lớn là Trung du và miền núi Bắc Bộ. Câu 15: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, cho biết trung tâm công nghiệp nào sau đây ở Trung du và miền núi Bắc Bộ có giá trị sản xuất công nghiệp từ 9 đến 40 nghìn tỉ đồng? A. Hạ Long. B. Thái Nguyên. C. Việt Trì. D. Cẩm Phả. Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa Lí Việt Nam trang 30, xếp theo thứ tự ba vùng kinh tế trọng điểm của nước ta có tỉ trọng GDP từ cao xuống thấp lần lượt là A. phía Nam, miền Trung, phía Bắc. B. phía Bắc, phía Nam, miền Trung. C. phía Nam, phía Bắc, miền Trung. D. phía Bắc, miền Trung, phía Nam. Trang 3/5 - Mã đề thi 007 Câu 17: Nguyên nhân chủ yếu nào sau đây đã làm cho đầu tư nước ngoài vào các nước Mĩ La tinh giảm mạnh? A. Thiếu lực lượng lao động. B. Chính trị không ổn định. C. Cạn kiệt dần tài nguyên. D. Thiên tai xảy ra nhiều. Câu 18: Ý nào sau đây là điều kiện thuận lợi nhất trong sản xuất nông nghiệp của Liên Bang Nga? A. Khí hậu phân hóa đa dạng. B. Quỹ đất nông nghiệp lớn. C. Giáp nhiều biển và đại dương. D. Có nhiều sông, hồ lớn. Câu 19: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9, hãy cho biết gió mùa mùa hạ khi thổi đến Bắc Bộ có hướng nào sau đây? A. Tây Bắc. B. Đông Nam. C. Tây Nam. D. Đông Bắc. Câu 20: Cho biểu đồ về xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm: Biểu đồ thể hiện nội dung nào sau đây? A. Tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. B. Chuyển dịch cơ cấu giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm. C. Giá trị ...g kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Để thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu lao động đang làm việc phân theo thành phần kinh tế của nước ta, giai đoạn 2000 – 2014 theo bảng số liệu, biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? A. Đường. B. Cột. C. Tròn. D. Miền. Câu 25: Nguyên nhân chủ yếu nhất làm cho hoạt động khai thác hải sản xa bờ ở nước ta ngày càng phát triển là do A. Cơ sở chế biến thủy sản ngày càng phát triển. B. Thị trường thế giới có nhu cầu lớn. C. Nguồn lợi sinh vật biển ngày càng phong phú. D. Tàu thuyền và ngư cụ ngày càng hiện đại hơn. Câu 26: Nguyên nhân chính dẫn đến ngập lụt ở Trung Bộ vào tháng IX - X là do A. mưa lớn và triều cường. B. mưa bão lớn và lũ nguồn về. C. không có đê sông ngăn lũ. D. địa hình thấp hơn mực nước biển. Câu 27: Cho bảng số liệu: SẢN LƯỢNG THỦY SẢN CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2015 (Đơn vị: nghìn tấn) Năm Tổng số Chia ra Khai thác Nuôi trồng 2005 3466,8 1987,9 1478,9 2010 5142,7 2414,4 2728,3 2013 6019,7 2803,8 3215,9 2015 6549,7 3036,4 3513,3 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, Nhà xuất bản Thống kê, 2016) Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng với sản lượng thủy sản nước ta, giai đoạn 2005 - 2015? A. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng chậm hơn tổng sản lượng. B. Sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng nhanh nhất. C. Tổng sản lượng thủy sản tăng chậm hơn khai thác. D. Sản lượng thủy sản khai thác tăng nhanh hơn nuôi trồng. Câu 28: Vấn đề có ý nghĩa chiến lược quan trọng trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nước ta là A. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và sản xuất chuyên môn hóa. B. xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và tổ chức phân công lao động lãnh thổ. C. thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và phân bố lại sản xuất. D. xác định cơ cấu kinh tế hợp lý và thúc đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Câu 29: Năng suất lao động xã hội của nước ta còn thấp so với thế giới, chủ yếu nhất là do A. cơ sở hạ tầng còn hạn chế. B. p
File đính kèm:
- de_thi_thu_truoc_ky_thi_thpt_quoc_gia_nam_2018_mon_dia_li_lo.pdf